Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007 Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản chè đen
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007
Số hiệu: | TCVN 1454:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Ngày ban hành: | 26/12/2007 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1454:2007
CHÈ ĐEN - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
Black tea - Definition and basic requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các bộ phận của loài thực vật đã được định danh thích hợp cho việc sản xuất chè đen để dùng làm đồ uống và đưa ra các yêu cầu hoá học đối với chè đen, dùng để chỉ ra chè có nguồn gốc sản xuất phù hợp với thực hành sản xuất tốt.
Tiêu chuẩn này cũng qui định các yêu cầu về bao gói, ghi nhãn đối với chè đen đựng trong các vật chứa.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với chè đen đã khử cafein.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980), Chè - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 oC.
TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994), Chè - XáC định hàm lượng chất chiết trong nước.
TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè - Xác định tro tổng số.
TCVN 5084 (lSO 1576), Chè - Xác định tro tan và tro không tan trong nước.
TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè - Xác định tro không tan trong axit.
TCVN 5085 (lSO 1578), Chè - Xác định độ kiềm của tro tan trong nước.
TCVN 5609 (lSO 1839), Chè - Lấy mẫu.
TCVN 5086 (lSO 3103), Chè - Chuẩn bị nước pha để thử cảm quan.
TCVN 5103 (lSO 5498), Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung.
TCVN 5087 (lSO 6078), Chè đen - Thuật ngữ và định nghĩa.
lSO 1572, Tea - Preparation of ground sample of known duy matter content (Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền đã biết hàm lượng chất khô).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Chè đen (black tea)
Chè thu được bằng cách duy nhất và được chế biến bằng công nghệ được chấp nhận, đặc biệt là làm héo, giữ ẩm, thông gió và sấy khô đọt của các giống Camellia sinensis (L) O. Kuntze được biết là thích hợp để làm đồ uống.
4. Yêu cầu cơ bản
4.1 Yêu cầu chung
Chè không được có vết bẩn và không được chứa tạp chất lạ. Nước pha để đánh giá độ bẩn phải được chuẩn bị theo phương pháp mô tả trong TCVN 5086 (lSO 3103). Việc đánh giá phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 5087 (lSO 6078).
4.2 Yêu cầu hoá học
4.2.1 Chè phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 1, tất cả các con số được biểu thị theo sản phẩm đã sấy ở 103 oC 2 oC bằng phương pháp mô tả trong lSO 1572.
4.2.2 Không có giới hạn nào qui định đối với "độ ẩm" của chè thu được. Nếu cần, có thể xác đmh hao hụt khối lượng thực của mẫu ở 103 oC và kết quả được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Trong trường hợp đó, cần xác định theo phương pháp mô tả trong TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980).
Bảng 1 – Yêu cầu hoá học đối với chè đen
Đặc trưng | Yêu cầu | Phương pháp thử nghiệm |
Chất chiết trong nước, % (m/m), tối thiểu | 32 | TCVN 5610:2007 (lSO9768:1994) |
Tro tổng số, % (m/m) tối đa tối thiểu |
8 4 |
TCVN 5611: 2007 (lSO 1575: 1987) |
Tro tan trong nước (tính theo KOH) % (m/m) tối thiểu tối đa |
1,0* 3,0* |
TCVN 5085 (lSO 1578) |
Tro không tan trong axit, % (m/m), tối đa | 1,0 | TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987) |
Xơ thô, % (m/m), tối đa | 16,5 | TCVN 5103 (lSO 5498) |
* Khi độ tan trong nước được biểu thị theo milimol KOH trên 100 g mẫu nghiền, thi các giới hạn phải là: - tối thiểu 17,8 - tối đa 53,6 |
5. Lấy mẫu
Xem 5609 (lSO 1839), Chè - Lấy mẫu.
6. Phương pháp thử
6.1 Mẫu chè :phải được thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu hoá học của tiêu chuẩn này theo các phương pháp:thử đã nêu trong Bảng 1.
6.2 Các phép xác định qui định trong Bảng 1 phải được tiến hành trên mẫu nghiền được chuẩn bị theo lSO 1572.
7. Bao gói và ghi nhãn
7.1 Bao gói
Chè phải được bao gói trong các bao bì kín, sạch, khô, và phải làm bằng vật liệu không làm ảnh hưởng
7.2 Ghi nhãn
Các bao gói chè phải được ghi nhãn phù hợp với qui định của pháp luật và theo thoả thuận giữa các bên có liên quan.