Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11210:2015 ISO 17715:2013 Bột mì (Triticum aestivum L.)-Xác định tinh bột hư hỏng bằng phương pháp đo ampe

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11210:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11210:2015 ISO 17715:2013 Bột mì (Triticum aestivum L.)-Xác định tinh bột hư hỏng bằng phương pháp đo ampe
Số hiệu:TCVN 11210:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11210:2015

ISO 17715:2013

BỘT MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) - XÁC ĐỊNH TINH BỘT HƯ HỎNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO AMPE

Flour from wheat (Triticum aestivum L.) - Amperometric method for starch damage measurement

Lời nói đầu

TCVN 11210:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 17715:2013;

TCVN 11210:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Lời giới thiệu

Hàm lượng tinh bột b hư hỏng là thông số quan trọng đối với chất lượng bột mì vì nó tác động trực tiếp đến khả năng hấp thụ nước của bột và dẫn đến ứng dụng của tinh bột trong nông nghiệp và công nghiệp thực phm.

Trước đây, một s phương pháp dựa trên các nguyên tc khác nhau đã được phát triển để đánh giá hàm lượng tinh bột, nhưng việc so sánh kết quả là rất khó do việc sử dụng các nguyên tắc và đơn vị đo lường khác nhau.

Thiết b phòng thử nghiệm được dành riêng cho việc xác định hàm lượng tinh bột bị hư hỏng bằng cách sử dụng phương pháp ampe và trong đó đưa ra lựa chọn đơn v đo theo từng tài liệu tham khảo.

 

BỘT MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) - XÁC ĐỊNH TINH BỘT HƯ HỎNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO AMPE

Flour from wheat (Triticum aestivum L.) - Amperometric method for starch damage measurement

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp ampe đ xác định tinh bột hư hng.

Phương pháp này có thể áp dụng cho tt c các mẫu bột được xay công nghiệp hoặc trong phòng thử nghiệm từ lúa mì (Triticum aestivum L.).

CHÚ THÍCH 1  Lúa mì có th được xay trong phòng th nghiệm theo phương pháp mô t trong TCVN 9026 (ISO 27971) [9] hoặc trong tài liệu hướng dẫn BIPEA BY.102.D.9302.[10]

CHÚ THÍCH 2  Trong trưng hợp không có các nghiên cứu thm tra phương pháp, các kết quả v bột mì nửa cám hoặc bột mì nguyên cám cn đưc đọc cn thận mặc dù có thể đáp ng các điều kiện độ lặp li được đưa ra trong Điu 9.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Tinh bột bị hư hỏng (damaged starch)

Hạt tinh bột có trong bột mì bị hư hỏng trong quá trình nghin, dn đến khả năng hp thụ nước lớn hơn và nhờ đó tăng độ nhạy vi các enzym thủy phân tinh bột.

CHÚ THÍCH 1  Hàm lượng tinh bt hư hỏng quá cao ảnh hưng xu đến cht lượng ca tinh bột.

3  Nguyên tắc

Việc xác định hàm lượng tinh bột bị hư hỏng của mẫu bột mì bằng cách sử dụng điện cực ampe để đo động lực học độ hp thụ iot trong môi trường nước.

Phương pháp đo ampe dựa trên tỉ lệ giữa khả năng hấp thụ iot và hàm lượng tinh bột hư hng.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

4.1  Nước, đã được lọc hoặc đã khử khoáng hoc ít nht có cht lượng tương đương.

4.2  Axit boric hoặc axit citric, dạng bột, dùng cho thử nghiệm.

CNH BÁO  Việc s dụng axit boric liên quan đến các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không th đưa ra được hết tt cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc s dụng chúng, nếu có. Ngưi sử dụng tiêu chuẩn này phải t thiết lập các thao tác an toàn thích hp và xác đnh khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

4.3  Kali iodua, dạng bột, để thử nghiệm.

4.4  Natri thiosulfat, dung dịch trong nước 0,1 mol/l được chun bị từ lọ pha sẵn chứa 0,1 mol natri thiosulfat, được pha loãng trong nước (4.1) trong bình 1 lít. Natri thiosulfat dạng bột có th được sử dụng khi nồng độ của dung dịch cuối là 0,1 mol/l. Bo vệ dung dịch khỏi ánh sáng và sử dụng trong 3 tháng.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm, cụ thể như sau:

5.1 Chopin SDmatic®,1) được trang bị một cốc phản ứng và khay chứa mẫu

CHÚ THÍCH  Tiêu chun này đã được xây dựng bằng cách sử dụng Chopin SDmati1). Tiêu chun không áp dụng cho các thiết bị SD4 Chopin và Rapid FT cũng đo hàm lượng tinh bột b hư hng, nhưng s dụng công nghệ khác nhau.

5.2  Cân phòng th nghiệm, với độ chính xác hin th 10-2 g, cho phép cân chính xác 10-1 g.

5.3  Cân phòng thử nghiệm, vi độ chính xác hin thị 10-4 g, cho phép cân chính xác 10-3 g.

5.4  Bộ phân phi bng piston, phân phối 120 ml nước lọc chính xác đến 0,5 ml.

5.5  Bình định mức một vạch, dung tích 1 000 ml, loại A, TCVN 7153 (ISO 1042)[2].

6  Lấy mẫu

Việc ly mẫu không quy định trong tiêu chun này. Nên lấy mẫu theo TCVN 9027 (ISO 24333)[8].

Điều quan trọng là mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không b hư hng hoặc thay đi trong suốt quá trình bo quản và vận chuyển.

7  Cách tiến hành

7.1  Cân và hòa tan thuốc thử

Dùng cân (5.2) cân 3,0 g axit boric (4.2) hoặc 1,5 g axit citric (4.2) và 3,0 g kali iodua (4.3), chính xác đến 0,5 g, cho vào cốc phản ứng khô và sạch (5.1). Thêm một giọt dung dch natri thiosulfat (4.4) (khoảng 0,04 ml) và bổ sung (5.4) 120 ml nước ct (4.1) vào bình.

Việc thử nghiệm bắt đầu với giai đoạn gia nhiệt và khuấy, không cần làm tan hoàn toàn thuốc thử giai đoạn này. Thêm thuốc thử bột trực tiếp vào cốc phn ứng để giảm thiểu tht thoát trong quá trình đổ mẫu.

7.2  Cân mẫu thử

Dùng cân (5.3) cân 1,000 g ± 0,100 g mẫu thử bột mì, chính xác đến 10-3 g vá cho vào khay chứa mẫu sạch (5.1).

7.3  Phép thử

Đặt cốc phản ứng trong phần hõm của thiết bị.

Hạ thấp đầu của thiết bị và đặt khay chứa mẫu có chứa bột mì (7.2) vào khoang.

Bắt đầu phép th. Nhập khối lượng chính xác của phần mẫu thử đã được cân chính xác đến 0,001 g. Cũng có thể nhập c hàm lượng nưc và protein của mẫu nếu kết qu được hiệu chỉnh trên cơ s thu được, nếu không thì b qua (phần khối lượng tương ứng 14 % và 12 %) với hai thành phần. n nút bắt đầu của phép thử.

Phép thử kéo dài 6 min đến 7 min. Đảm bảo rằng tất cả bột mì rơi hết xuống cốc phản ứng khi bộ phận rung bắt đầu chạy. Dùng đầu của bàn chải hoặc thi nhẹ để tất c lượng bột còn lại rơi xuống.

Chờ cho đến khi có tiếng bíp cuối phép thử tại thời điểm mà kết quả được hiển thị.

7.4  Làm sạch

Nâng đầu của thiết b và tháo bình phản ứng. Rửa sạch sau đó cn thn và nhẹ nhàng lau các điện cực đo, bộ phận làm nóng và que khuy.

Loại b cặn khi cốc (không cho vào bồn rửa). Rửa cẩn thận và lau khô cốc phản ứng, sao cho không còn bt kỳ dấu vết nào của thuốc thử, mẫu hoặc nước và để sẵn sàng để sử dụng trong phép thử tiếp theo.

7.5  Số phép xác định

Thực hiện hai phép xác định trên cùng mẫu th.

8  Biểu thị kết quả

Kết qu được biểu thị Al % (phần trăm độ hấp thụ iot) được chuyển thành UCD (đơn v Chopin-Dubois). Có thể sử dụng công thức do nhà sản xuất cung cấp để tính đơn v khác tương đương.

Kết qu là giá tr trung bình ca hai phép xác định (7.5) nếu đáp ứng các điều kiện về độ lặp lại quy định trong 9.2 hoặc trong Bảng A.5. Nếu không, thực hiện hai phép xác định mi.

CHÚ THÍCH  Có th nh tinh bột hư hỏng dựa trên hàm lượng nưc và protein không đổi. Trong trường hợp này, có thể xác định đ m theo ISO 7121[1] và hàm lượng protein theo TCVN 8133-2 (ISO 16634-2).

9  Độ chụm

9.1  Phép thử liên phòng thử nghiệm

Hai phép thử nghiệm liên phòng đã thiết lập các giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập ca phương pháp. Các kết quả thng kê của nghiên cứu đưa ra trong Phụ lục A.

Các giá tr của từng phép nghiên cứu áp dụng với dải nồng độ và bột lúa mì (Triticum aestivum L.).

9.2  Giới hạn lặp lại, r

Giới hn lặp lại là các giá tr dưới giá trị tuyệt đối ca chênh lệch giữa hai kết quả thử nghiệm thu được trong các điu kiện lặp lại đã được xác định, với xác suất 95 %.

Giới hạn lp lại, r, thu được từ Công thức (1) và (2). Một vài giá trị lặp lại được đưa ra trong Bảng A.5.

Đối vi Al %:

r = (-0,007+0,7871)x2,8 (1)

Trong đó: là khả năng hấp thụ iot trung bình.

Đối với UCD:

r = (-0,007+0,4739)x 2,8 (2)

Trong đó là giá trị đơn vị Chopin-Dubois trung bình.

9.3  Giới hạn tái lập, R

Gii hạn tái lập là các giá tr dưới giá tr tuyệt đối của chênh lệch giữa hai kết quả thử nghiệm thu được trong các điu kiện tái lập đã được xác định, vi xác sut 95 %.

Giới hạn tái lập, r, thu được từ Công thức (3) và (4). Một vài giá tr tái lập được đưa ra trong Bảng A.6.

Đối với Al %:

R = (-0,03% + 3,0745) x 2,8 (3)

Đối với UCD:

R = (-0,041+1,5222) x 2,8 (4)

9.4  Chênh lệch tới hạn

Chênh lệch tới hạn là độ lệch giữa hai giá trị trung bình thu được từ hai kết quả thử nghiệm trong các điều kiện lặp lại.

9.4.1 So sánh hai nhóm đo trong cùng một phòng thử nghiệm

Chênh lệch tới hạn khi so sánh hai giá trị trung bình thu được từ hai kết quả thử trong cùng một phòng thử nghiệm dưới các điều kiện lặp lại, dc,r, tính theo công thức:

(5)

Trong đó:

sr là độ lệch chuẩn lặp lại;

n1,n2 là số kết quả phép thử đối với từng giá trị trung bình - ở đây là n1, và n2 bằng 2.

9.4.2  So sánh hai nhóm đo trong hai phòng thử nghiệm khác nhau

Chênh lệch tới hạn khi so sánh hai giá trị trung bình thu được từ hai kết quả thử trong hai phòng thử nghiệm khác nhau dưới các điều kiện lặp lại, dC, R, đưa ra bằng công thức:

(6)

Trong đó:

sr là độ lệch chun lặp lại;

SR là độ lệch chuẩn tái lập;

n1, n2 là số kết quả phép thử đi với từng giá trị trung bình - ở đây là n1, và n2 bằng 2.

Một số giá trị chênh lệch ti hạn giữa hai phòng thử nghiệm được đưa ra trong Bảng A.7.

9.5  Độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bo đo, u, là thông số đặc trưng cho sự phân tán ca các giá trị có thể chấp nhận là kết quả. Độ không đảm bảo đo được thành lập bi phân bố thng kê các kết quả từ phép thử nghiệm liên phòng và đặc trưng bởi độ lệch chun thử nghiệm.

Đối với từng thông số, độ không ổn định bằng nhiu hơn hoặc ít hơn hai lần độ lệch chuẩn tái lập được nêu trong tiêu chuẩn này.

Đối với A1, %:

(7)

Đối với UCD:

(8)

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm ít nhất các thông tin sau:

a) mọi thông tin cn thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu th;

b) phương pháp ly mẫu đã s dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chun này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chun này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được;

f) nếu đáp ng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Dữ liệu từ phép thử liên phòng thử nghiệm trên bột mì

Phương pháp này thực hiện hai phép thử nghiệm liên phòng. Phép th đầu tiên đước tổ chức tháng 4 năm 2004 bi hãng Chopin Technologies và 15 phòng thử nghiệm được công nhn tham gia. Phép th thứ hai được thực hiện tháng 02 năm 2012 Trung Quốc do Cục quản lý nhà nước về Ngũ cốc và Công ty thương mại Chopin tổ chức và 12 phòng thử nghiệm tại Trung Quốc tham gia.

Tt c các thành viên đu sử dụng Chopin SDmatic®1).

Phép thử được thực hiện theo yêu cầu được đặt ra trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3], TCVN 6910-3 (ISO 5725-3)[4] và TCVN 6910-6 (ISO 5725-6)[5] trên tám mẫu bột mì đối với lần thử nghiệm đầu tiên và sáu mẫu đối với lần thử nghiệm thứ hai, được lựa chọn bao gồm dải các giá tr đối với tinh bột hư hoảng. Kết quả ca phép phân tích thống kê được đưa ra trong Bng A.1 đến A.7 và Hình A.1 và A.2.

Bảng A.1 – Kết quả thng kê Al% trên bột lúa mì, 2004

Thông số

Bột

5

1

4

7

2

6

8

3

S phòng thử nghiệm sau khi đã trừ ngoại lệ

15

15

15

15

15

15

15

15

Giá tr trung bình, %

87,33

89,26

90.27

90,41

91,66

93,55

95,08

95,10

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,%

0,16

0,14

0,12

0,16

0,12

0,17

0,1

0,09

Hệ số biến thiên, Cv, r(sl/), %

0,2

0,2

0,1

0,2

0,1

0,2

0,1

0,1

Giới hạn lặp lại, r(2,8 x sr)

0,43

0,4

0,32

0,45

0,33

0,48

0,27

0,25

Độ lệch chuẩn tái lập, SR %

0,43

0,27

0,35

0,4

0,35

0,23

0,17

0,19

Hệ số biến thiên, Cv, R (SR/), %

0,5

0,3

0,4

0,5

0,4

0,3

0,2

0,2

Giới hn tái lập, R (2,8 x SR)

1,19

0,75

0,96

1,12

0,98

0,65

0,48

0,54

Bng A.2 - Kết quả thống kê Al% trên bột lúa mì, 2012

Thông số

Bột

1

5

2

3

4

6

S phòng thử nghiệm sau khi đã trừ ngoại lệ

11

11

11

10

10

9

Giá tr trung bình, %

90,34

91,68

93,73

93,90

94,93

95,97

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %

0,23

0,1

0,13

0,16

0,15

0,08

Hệ số biến thiên, Cv, r(sl/), %

0,3

0,1

0,1

0,2

0,2

0,1

Giới hạn lặp lại, r(2,8 x sr)

0,6

0,3

0,4

0,4

0,4

0,2

Độ lệch chuẩn tái lập, SR, %

0,57

0,19

0,49

0,31

0,25

0,11

Hệ số biến thiên, Cv, R (SR/), %

0,6

0,2

0,5

0,3

0,3

0,1

Giới hn tái lập, R (2,8 x SR)

1,6

0,5

1,4

0,9

0,7

0,3

CHÚ DN

s độ lệch chuẩn

1 độ lệch chuẩn tái lập sR=-0,03 + 3,074 5

R2= 0,351

khả năng hấp thụ iot trung bình

2 độ lệch chuẩn lặp lại sr=-0,007 + 0,787 1

R2=0,215 6

Hình A.1 - Mối tương quan giữa độ lch chuẩn và khả năng hấp thụ iot trung bình

Độ lệch chun lặp lại và độ lệch chun tái lập tỷ lệ nghịch vi giá tr trung bình.

Bảng A.3- Kết quả thống kê UCD trên bột lúa mì, 2004

Thông số

Bột

5

1

7

4

2

6

8

3

S phòng thử nghiệm sau khi đã trừ ngoại lệ

15

15

15

15

15

15

15

15

Giá tr trung bình, %

3,0

8,2

11,2

11,2

14,6

19,7

23,8

23,8

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %

0,4

0,4

0,5

0,3

0,3

0,5

0,2

0,2

Hệ số biến thiên, Cv, r(sl/), %

13,5

4,4

4,0

2,9

2,0

2,4

1,0

0,9

Giới hạn lặp lại, r(2,8 x sr)

1,1

1,0

1,2

0,9

0,8

1,3

0,7

0,6

Độ lệch chuẩn tái lập, SR, %

1,2

0,8

1,2

1

0,9

0,6

0,5

0,6

Hệ số biến thiên, Cv, R (SR/), %

40,5

9,4

10,8

8,4

6,5

3,1

1,9

2,3

Giới hn tái lập, R (2,8 x SR)

3,4

2,1

3,4

2,6

2,6

1,7

1,3

1,5

Bảng A.4 – Kết quả thng kê UCD trên bột lúa mì, 2012

Thông số

Bột

1

5

2

3

4

6

S phòng thử nghiệm sau khi đã trừ ngoại lệ

11

11

11

10

10

9

Giá tr trung bình, %

11,5

14,7

20,1

20,7

23,3

26,1

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %

0,57

0,29

0,40

0,41

0,38

0,21

Hệ số biến thiên, Cv, r(sl/), %

5,0

2,0

2,0

2,0

1,6

0,8

Giới hạn lặp lại, r(2,8 x sr)

1,6

0,8

1,1

1,1

1,1

0,6

Độ lệch chuẩn tái lập, SR, %

2,02

0,51

1,09

0,56

0,69

0,22

Hệ số biến thiên, Cv, R (SR/), %

17,6

3,5

5,4

2,7

3,0

0,8

Giới hn tái lập, R (2,8 x SR)

5,6

1,4

3,0

1,6

1,9

0,6

CHÚ DẪN

s độ lệch chuẩn

1 độ lệch chuẩn tái lập sR=-0,041 + 1,522 2

R2=0,396 4

khả năng hấp thụ iot trung bình

2 độ lệch chuẩn lặp lại sr=-0,007 + 0,473 9

R2=0,214 4

Hình A.2 - Mối tương quan giữa độ lệch chuẩn và giá tr đơn vị Chopin-Dubois trung bình

Độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chun tái lập t lệ nghịch với giá trị trung bình.

Bảng A.5 - Giới hạn lặp lại thu đưc trên lúa mì, r

Kh năng hp thiot, %
Dải đã thm định: 87,33 đến 95,97
sr= - 0,007 + 0,7871

Giá trị đơn vị Chopin-Dubois
Dải đã thẩm định: 3,0 đến 26,1
sr = - 0,007 + 0,473 9

%

Giới hạn lặp lại (r=sr x2,8)

Giới hạn lặp lại (r=sr x2,8)

87,30

0,49

3,0

1,3

87,50

0,48

3,5

1,2

87,70

0,48

4,0

1,2

87,90

0,48

4,5

1,2

88,10

0,47

5,0

1,2

88,30

0,47

5,5

1,2

88,50

0,46

6,0

1,2

88,70

0,46

6,5

1,2

88,90

0,46

7,0

1,2

89,10

0,45

7,5

1,2

89,30

0,45

8,0

1,2

89,50

0,44

8,5

1,1

89,70

0,44

9,0

1,1

89,90

0,44

9,5

1,1

90,10

0,43

10,0

1,1

90,30

0,43

10,5

1,1

90,50

0,43

11,0

1,1

90,70

0,42

11,5

1,1

90,90

0,42

12,0

1,1

91,10

0,41

12,5

1,1

91,30

0,41

13,0

1,1

91,50

0,41

13,5

1,1

91,70

0,40

14,0

1,0

91,90

0,40

14,5

1,0

92,10

0,39

15,0

1,0

92,30

0,39

15,5

1,0

92,50

0,39

16,0

1,0

92,70

9,38

16,5

1,0

92,90

0,38

17,0

1,0

93,10

0,38

17,5

1,0

93,30

0,37

18,0

1,0

93,50

0,37

18,5

1,0

93,70

0,36

19,0

0,9

93,90

0,36

19,5

0,9

94,10

0,36

20,0

0,9

94,30

0,35

20,5

0,9

94,50

0,35

21,0

0,9

94,70

0,34

21,5

0,9

94,90

0,34

22,0

0,9

95,10

0,34

22,5

0,9

95,30

0,33

23,0

0,9

95,50

0,33

23,5

0,9

 

 

24,0

0,8

Bảng A.6 - Giới hạn lặp lại thu được trên lúa mì, R

Kh năng hp thiot, %
Dải đã thm định: 87,33 đến 95,97
sR= - 0,03 + 3,074

Giá trị đơn vị Chopin-Dubois
Dải đã thẩm định: 3,0 đến 26,1
sR = - 0,033 2 + 1,319 1

%

Giới hạn lặp lại (R=sR x2,8)

Giới hạn lặp lại (R=sR x2,8)

87,30

1,26

3,0

3,9

87,50

1,25

3,5

3,8

87,70

1,23

4,0

3,8

87,90

1,21

4,5

3,7

88,10

1,20

5,0

3,6

88,30

1,18

5,5

3,6

88,50

1,16

6,0

3,5

88,70

1,15

6,5

3,5

88,90

1,13

7,0

3,4

89,10

1,11

7,5

3,4

89,30

1,10

8,0

3,3

89,50

1,08

8,5

3,3

89,70

1,06

9,0

3,2

89,90

1,05

9,5

3,1

90,10

1,03

10,0

3,1

90,30

1,01

10,5

3,0

90,50

1,00

11,0

3,0

90,70

0,98

11,5

2,9

90,90

0,96

12,0

2,9

91,10

0,95

12,5

2,8

92,30

0,93

13,0

2,7

91,50

0,91

13,5

2,7

91,70

0,90

14,0

2,6

91,90

0,88

14,5

2,6

92,10

0,86

15,0

2,5

92,30

0,85

15,5

2,5

92,50

0,83

16,0

2,4

92,70

0,81

16,5

2,3

92,90

0,80

17,0

2,3

93,10

0,78

17,5

2,2

93,30

0,76

18,0

2,2

93,50

0,75

18,5

2,1

93,70

0,73

19,0

2,1

93,90

0,71

19,5

2,0

94,10

0,70

20,0

1,9

94,30

0,68

20,5

1,9

94,50

0,66

21,0

1,8

94,70

0,65

21,5

1,8

94,90

0,63

22,0

1,7

95,10

0,61

22,5

1,7

95,30

0,60

23,0

1,6

95,50

0,58

23,5

1,5

 

 

24,0

1,5

Bảng A.7 - Chênh lệch tới hạn thu được trong hai phòng thử nghiệm, dc

Khả năng hp thụ iot, %
Dãi đã thm định: 87,33 đến 95,97

Giá trị đơn vị Chopin-Dubois
Dải đã thẩm định: 3,0 đến 26,1

%

Chênh lệch tới hạn giữa hai phòng thử nghiệm

Chênh lệch tới hạn giữa hai phòng thử nghiệm

 

dc

 

dc

87,3

1,23

3,0

3,81

87,5

1,21

3,5

3,76

87,7

1,19

4,0

3,70

87,9

1,18

4,5

3,64

88,1

1,16

5,0

3,58

88,3

1,14

5,5

3,53

88,5

1,13

6,0

3,47

88,7

1,11

6,5

3,41

88,9

1,09

7,0

3,35

89,1

1,08

7,5

3,30

89,3

1,06

8,0

3,24

89,5

1,04

8,5

3,18

89,7

1,03

9,0

3,12

89,9

1,01

9,5

3,07

90,1

0,99

10,0

3,01

90,3

0,98

10,5

2,95

90,5

0,96

11,0

2,89

90,7

0,94

11,5

2,84

90,9

0,93

12,0

2,78

91,1

0,91

12,5

2,72

91,3

0,89

13,0

266

91,5

0,88

13,5

2,61

91,7

0,86

14,0

2,55

91,9

0,84

14,5

2,49

92,1

0,83

15,0

2,43

92,3

0,81

15,5

2,38

92,5

0,79

16,0

2,32

92,7

0,77

16,5

2,26

92,9

0,76

17,0

2,20

93,1

0,74

17,5

2,14

93,3

0,72

18,0

2,08

93,5

0,71

19,0

2,03

93,7

0,69

19,5

1,97

93,9

0,67

20,0

1,91

94,1

0,66

20,5

1,85

94,3

0,64

21,0

1,79

94,5

0,62

21,5

1,73

94,7

0,61

22,0

1,68

94,9

0,59

22,5

1,62

95,1

0,57

23,0

1,56

95,3

0,55

23,5

1,50

95,5

0,54

24,0

1,44

 

 

 

1,38

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]  ISO 712 Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cc - Xác định độ m -- Phương pháp chun)

[2] TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bn xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[4] TCVN 6910-3 (ISO 5725-3) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phn 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết qu đo Phn 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.

[6] TCVN 8133-2 (ISO/TS 16634-2) Sn phm thực phm - Xác định hàm lượng nitơ tng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sn phẩm ngũ cốc nghiền.

[7] TCVN 8125 (ISO 20483) Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl.

[8] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc và sn phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.

[9] TCVN 9026 (ISO 27971) Ngũ cốc và sn phm ngũ cốc - Lúa mì (Triticum aestivum L.) - Xác định đặc tính lưu biến của khối bột nhào có độ m ổn định từ bột mì th nghiệm hoặc bột mì thương phm bằng máy alveograph và phương pháp nghiền th nghiệm.

[10] Directive BIPEA BY.102.D.9302, Laboratory experimental milling for common wheat

 

1)  Chopin SDmatic® là tên thương mi do hãng Chopin Technologies cung cp. Thông tin đưa ra đ thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không n đnh phải sử dụng sản phẩm đó. Các sn phm tương tự có th được s dụng nếu cho kết quả tương đương.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi