Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11169:2015 Phụ gia thực phẩm-Ascorbyl palmitat

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11169:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11169:2015 Phụ gia thực phẩm-Ascorbyl palmitat
Số hiệu:TCVN 11169:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11169:2015

PHỤ GIA THỰC PHM - ASCORBYL PALMITAT

Food additives - Ascorbyl palmitate

Lời nói đầu

TCVN 11169:2015 được xây dựng trên cơ s tham khảo JECFA (2003) Ascorbyl palmitate;

TCVN 11169:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

 

PHỤ GIA THỰC PHM - ASCORBYL PALMITAT

Food additives - Ascorbyl palmitate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp chất ascorbyl palmitat được sử dụng làm phụ gia thực phm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn la

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên t dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học:

L-ascorbyl palmitat; ascorbyl palmitat; 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton-6-palmitat; 6-palmitoyl-3-keto-L-gulofuranolacton

Tên khác:

Vitamin C palmitat

3.2. Ký hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 304

C.A.S (mã số hóa cht): 137-66-6

3.3. Công thức hóa học: C22H38O7

3.4. Công thức cu tạo (xem Hình 1)

Hình 1 - Công thức cu tạo của ascorbyl palmitat

3.5. Khi lượng phân tử: 414,55

3.6. Chức năng sử dụng: Chất chống oxy hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Dạng rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi của quả thuộc chi Cam chanh.

4.1.2. Độ hòa tan

Ch hơi tan trong nước, dễ tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là "ch hơi tan" nếu cn từ 1 000 đến dưới 10 000 phn dung môi đ hòa tan 1 phần cht tan, một cht "dễ tan"’ nếu ch cần từ 1 đến dưới 10 phn dung môi để hòa tan 1 phần cht tan.

4.1.3. Dải nóng chảy

Từ 107 °C đến 117 °C.

4.1.4. Phản ứng khử

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.2. Các chỉ tiêu lý - hóa

Các ch tiêu lý - hóa của ascorbyl palmitat được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Ch tiêu lý - hóa của ascorbyl palmitat

Tên ch tiêu

Mức yêu cu

1. Hàm lượng C22H38O7, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

95,0

2. Hao hụt khối lượng khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn

2

3. Góc quay cực riêng, [dung dịch mẫu th trong nước, nồng độ 10% (khối lượng/thể tích)]

từ +21° đến +24°

4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Xác định di nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010.

5.3. Phản ứng khử

5.3.1. Thuốc th

5.3.1.1. Dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol

Cho 0,1 g natri 2,6-dichlorophenol-indophenol (C12H6C12NNaO2) vào 100 ml nước, đun nóng đ hòa tan và lọc. Dung dịch đã chuẩn bị bền trong 3 ngày.

5.3.1.2. Etanol.

5.3.2. Cách tiến hành

Dung dịch mẫu thử trong etanol s làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (5.3.1.1).

5.4. Xác định hàm lượng ascorbyl palmitat

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Nước, không chứa cacbon dioxit.

5.4.1.2. Cloroform.

5.4.1.3. Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)

Thêm cn thận 57 ml axit sulfuric đặc [t 95 % đến 98 % (khối lượng)] vào khoảng 100 ml nước, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.

5.4.1.4. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dịch iot đã chun bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.

Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicarbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chun độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bền. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.

5.4.1.5. Dung dịch chỉ thị tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Đ lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân 0,800 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào hỗn hợp gồm 50 ml nước không có cacbon dioxit (5.4.1.1), 50 ml cloroform (5.4.1.2) và 25 ml dung dịch axit sulfuric loãng (5.4.1.3). Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.4), chú ý lắc đều hỗn hợp, khi gần đạt đim kết thúc chun độ thêm vài giọt dung dịch chỉ thị tinh bột (5.4.1.5) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng ascorbyl palmitat có trong mẫu th, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính theo chất khô, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bng mililit (ml);

20,73 là số miligam ascorbyl palmitat tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.

5.5. Xác đnh hao hụt khi lượng sau khi sy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.

Sấy mẫu thử 1 h 56 °C đến 60 °C trong t sấy chân không.

5.6. Xác định góc quay cực riêng, theo 3.6 của TCVN 6469:2010.

5.7. Xác đnh hàm lượng tro sulfat, theo 5.3.3 của TCVN 8900-2:2012.

5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi