Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13988:2024 Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng rượu vang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13988:2024

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13988:2024 Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng rượu vang
Số hiệu:TCVN 13988:2024Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:01/02/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13988:2024

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG RƯỢU VANG

Traceability - Requirements for wine supply chain

Lời nói đầu

TCVN 13988:2024 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUỖI CUNG ỨNG RƯỢU VANG

Traceability - Requirements for wine supply chain

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu cụ thể đối với các bên tham gia vào chuỗi cung ứng rượu vang làm từ nho để truy xuất nguồn gốc.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc quản lý định danh, thu thập, lưu trữ và chia sẻ thông tin trong chuỗi cung ứng rượu vang.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12850:2019, Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc

TCVN 13274:2020, Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12850:2019 và các thuật ngữ sau đây.

3.1

Mã truy vết vận chuyển (shipment tracing code)

Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh các đơn vị logistic ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.

[TCVN 13274:2020]

4  Nguyên tắc

Hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng rượu vang phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định trong TCVN 12850:2019.

5  Yêu cầu đối với cơ sở trồng nho

Cơ sở trồng nho có trách nhiệm sản xuất, thu hoạch và giao nho cho đơn vị xử lý kế tiếp trong chuỗi cung ứng, lưu giữ hồ sơ thông tin liên quan đến quá trình sản xuất.

Cơ sở trồng nho phải lưu trữ thông tin liên quan đến thửa/ô trồng nho của mình, bao gồm thông tin chi tiết về vị trí, giống nho và cách chăm sóc, hồ sơ sản xuất hàng năm, nguồn gốc và hàm lượng hóa chất của nước sử dụng để làm sạch và tưới tiêu, hồ sơ xử lý hàng năm, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các phương án xử lý đã tiến hành. Khi nhận được sản phẩm đã qua xử lý từ nhà cung cấp, cơ sở trồng nho cần lập hồ sơ chi tiết về nhà cung cấp, mô t về sản phẩm đã nhận cũng như số lô đã áp dụng.

Cơ sở trồng nho phải định danh thửa/ô trồng nho của mình bằng mã truy vết địa điểm. Các thông tin sau cần được liên kết với mỗi mã truy vết địa điểm:

- Tên, địa chỉ của vườn nho;

- Tham chiếu bn đồ thửa đất/tham chiếu địa chính/định danh tha;

- Kích thước thửa/số cây;

- Giống nho;

- Thông tin liên lạc.

CHÚ THÍCH: Vào cuối vòng đời kinh tế của một tha/ô cụ thể, mã truy vết địa điểm sẽ hết hạn sử dụng khi cơ sở tiến hành nhổ b cây nho. Cơ sở trồng nho cp mã truy vết địa điểm mới cho thửa/ô sau khi trồng lại. Cấp mã truy vết địa điểm mới cũng áp dụng nếu vườn nho được ghép với một giống khác trên cùng một gốc ghép.

Cơ sở trồng nho phải cung cấp mã truy vết địa điểm của thửa/ô tương ứng với sản phẩm thu hoạch tại thửa/ô đó theo mỗi chuyến hàng.

6  Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất rượu vang

Cơ sở sản xuất có trách nhiệm nhận nho nguyên liệu và sản xuất, chế biến hoặc pha trộn rượu.

Cơ sở sản xuất phải lưu trữ hồ sơ bao gồm thông tin về sản phẩm nhận được, giống nho, danh tính của nhà cung cấp (cơ sở trồng nho), địa điểm thu hoạch nho, ngày nhận sản phẩm.

Khi nhận phụ gia, cơ sở sản xuất phải lập hồ sơ về thông tin chi tiết về nhà cung cấp, ngày nhận hàng, mô tả sản phẩm đã nhận, số lô.

Cơ sở sản xuất phải lưu giữ hồ sơ chính xác về các quy trình được sử dụng để sản xuất ra từng loại rượu vang.

Cơ sở sản xuất rượu vang phải được định danh bằng mã truy vết địa điểm.

Cơ sở sản xuất phải định danh cho sản phẩm bằng mã truy vết vật phẩm, đơn vị logistics bằng mã truy vết vận chuyển.

7  Yêu cầu đối với cơ sở bán buôn

Cơ sở phân phi số lượng lớn chịu trách nhiệm tiếp nhận, lưu trữ, gửi đi, xử lý, lấy mẫu và phân tích rượu số lượng lớn, cũng như lưu giữ hồ sơ thông tin thích hợp về những gì được nhận và những gì được gửi đi.

Cơ sở phân phối rượu số lượng lớn phải được định danh bằng mã truy vết địa điểm.

Cơ sở phân phối rượu số lượng lớn phải định danh cho sản phẩm, đơn vị logistics bằng các loại mã định danh tương ứng thích hợp.

Cơ sở phân phối rượu số lượng lớn phải duy trì sự liên kết giữa mã truy vết vận chuyển của thùng chứa, mã truy vết vật phẩm và số lô của sản phẩm.

Cơ sở thực hiện ghi lại mã truy vết vật phẩm và số lô của các mặt hàng gửi đi và liên kết các mặt hàng này với mã truy vết địa điểm của người nhận. Thông tin liên quan đến mã truy vết vận chuyển và các thành phần phải được gửi đến các đối tác chuỗi cung ứng liên quan trước khi gửi hàng đi. Thông tin này cần được ghi lại để truy xuất khi công-ten-nơ đến nơi nhận.

8  Yêu cầu đối với cơ sở trung chuyển

Cơ sở trung chuyển (hầm trung chuyển) có trách nhiệm tiếp nhận, lưu trữ, gửi đi, xử lý, lấy mẫu và phân tích rượu, cũng như lưu giữ hồ sơ thông tin thích hợp về những gì được nhận và những gì được gửi đi. Cơ sở trung chuyển có thể là một phần của cơ sở chiết rót/đóng gói (tách biệt về mặt địa lý hoặc không) hoặc có thể được thuê bên ngoài.

Cơ sở trung chuyển phải được định danh bằng mã truy vết địa điểm.

Cơ sở trung chuyển phải thực hiện lưu giữ mã truy vết vật phẩm, số lô, mã truy vết vận chuyển của mặt hàng được vận chuyển.

9  Yêu cầu đối với cơ sở chiết rót/đóng gói

Cơ sở chiết rót/đóng gói chịu trách nhiệm tiếp nhận, lưu trữ, xử lý, lấy mẫu, phân tích, chiết rót, đóng gói, gửi sản phẩm hoàn thiện và lưu giữ các thông tin liên quan về những gì nhận được và những gì gửi đi.

Cơ sở chiết rót/đóng gói nhận các thùng chứa rượu số lượng lớn từ cơ sở trung chuyển hoặc nhà phân phối số lượng lớn.

Các thùng rượu phải được định danh bằng mã truy vết vận chuyển và/hoặc mã truy vết vật phẩm.

Các đơn vị logistic phải được định danh bằng mã truy vết vận chuyển và/hoặc mã truy vết vật phẩm và số lô.

Cơ sở chiết rót/đóng gói phải ghi lại thông tin bổ sung liên quan đến các hạng mục trên, ví dụ: thông tin về nước được sử dụng để rửa thiết bị, hóa chất làm sạch.

Cơ sở chiết rót/đóng gói phải được định danh bằng mã truy vết địa điểm.

Mã truy vết vận chuyển, mã truy vết vật phẩm và số lô của các mặt hàng gửi đi phải được lưu lại và liên kết với mã truy vết địa điểm của người nhận.

10  Yêu cầu đối với cơ sở phân phối thành phẩm

Cơ sở phân phối thành phẩm chịu trách nhiệm tiếp nhận, lưu trữ, quản lý hàng tồn, vận chuyển thành phẩm, đóng gói lại và dán nhãn lại theo yêu cầu kiềm dịch sản phẩm, lưu giữ các thông tin về sản phẩm nhận được và sản phẩm gửi đi.

Cơ sở phân phối thành phẩm nhận pallet và thùng từ cơ sở chiết rót/đóng gói.

Các thương phẩm và đơn vị logistic phải được định danh bằng mã truy vết vật phẩm cùng với số lô và mã truy vết vận chuyển.

Cơ sở phân phối thành phẩm có thể đóng gói và dán nhãn lại theo yêu cầu của khách hàng.

Cơ sở phân phối gửi các thùng carton đến cơ sở bán lẻ với cùng mã định danh như khi nhận được hoặc mã truy vết vận chuyển mới nếu các công-ten-nơ logistics được đóng gói lại. Nếu các thùng carton được chia nhỏ và sau đó được sử dụng lại để đóng gói thành các đơn đặt hàng cụ thể thì thông tin định danh ban đầu trên thùng carton phải được che đi và một mã truy vết vận chuyển mới phải được cấp bi cơ sở phân phối.

Cơ sở phân phối phải được định danh bằng mã truy vết địa điểm.

Mã truy vết vận chuyển, mã truy vết vật phẩm và số lô của các mặt hàng đã vận chuyển phải được lưu lại và liên kết chúng với mã truy vết địa điểm của người nhận.

11  Yêu cầu đối với cơ sở bán lẻ

Cơ sở bán lẻ nhận pallet và thùng hàng từ nhà phân phối thành phẩm sau đó chọn và gửi tới các cửa hàng.

Cơ sở bán lẻ phải lưu giữ hồ sơ về mã truy vết vận chuyển và số lô của các thành phẩm, pallet, thùng đã nhận được.

Trong trường hợp cơ sở bán lẻ trả lại hàng cho nhà cung cấp của mình, cần đảm bảo liên kết truy xuất không bị phá vỡ bằng cách lưu lại mã truy vết vật phẩm và số lô của các mặt hàng được tr lại và liên kết với mã truy vết địa điểm của người nhận.

Mã truy vết vận chuyển của pallet được gửi đi phải được ghi lại và liên kết với mã truy vết địa điểm của điểm đếm (điểm bán hàng). Mã truy vết vận chuyển của pallet được tiếp nhận phải được ghi lại và liên kết với mã truy vết địa điểm của nơi gửi (nhà phân phối thành phẩm).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Sơ đồ chuỗi cung ứng rượu vang

Chuỗi cung ứng rượu là một chuỗi cung ứng phức tạp và rời rạc. Những đặc điểm riêng biệt của chuỗi cung ứng này mang đến những thách thức trong việc triển khai một hệ thống truy xuất nguồn gốc hiệu quả.

Chuỗi cung ứng rượu vang có th được chia thành các bên chính sau (xem hình A.1)

- Cơ sở trồng nho

- Cơ sở sản xuất rượu

- Cơ sở phân phối số lượng lớn

- Cơ sở trung chuyển

- Cơ sở chiết rót/đóng gói

- Cơ sở phân phối thành phẩm

- Cơ sở bán lẻ

Hình A.1 Sơ đồ chuỗi cung ứng rượu vang

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] GS1, Wine Supply Chain Traceability GS1 Application Guideline, 2008.

[2] TCVN 12850:2019 Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc chung

5  Yêu cầu đối với cơ sở trồng nho

6  Yêu cầu đối với cơ sở sn xuất rượu vang

7  Yêu cầu đối với cơ sở bán buôn

8  Yêu cầu đối với cơ sở trung chuyển

9  Yêu cầu đối với cơ sở chiết rót/đóng gói

10  Yêu cầu đối với cơ sở phân phối thành phẩm

11  Yêu cầu đối với cơ sở bán lẻ

Phụ lục A

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi