Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12713:2019 Chè Ô long - Yêu cầu cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12713:2019

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12713:2019 Chè Ô long - Yêu cầu cơ bản
Số hiệu:TCVN 12713:2019Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2019Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12713:2019

CHÈ Ô LONG - YÊU CẦU CƠ BẢN

Oolong tea - Basic requirements

Lời nói đầu

TCVN 12713:2019 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Chè được trồng và chế biến làm đồ uống tại nhiều nước trên thế giới và ngày càng được ưa chuộng, s dụng nhiều hơn. Chè Ô long được sn xuất từ các giống chè có hương thơm (Kim Tuyên, Ngọc Thúy, Ô long Thanh Tâm, Tứ Quý, Hương Bắc Sơn...) được trồng tại một vùng hoặc có thể được đu trộn từ hai hay nhiu vùng khác nhau.

Các đặc tính cần có của chè Ô long và nước chè dùng để uống trực tiếp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả nước dùng để pha chè, cách pha và thị hiếu của mỗi người.

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản của chè Ô long.

Chất lượng của chè Ô long thường được đánh giá cảm quan do kỹ thuật viên thử nếm, dựa trên những kinh nghiệm và hiểu biết về chè Ô long. Việc đánh giá cảm quan thông qua các đặc tính như ngoại hình, mùi vị, màu sắc của nước chè. Trong thực tế, chè Ô long chỉ được xem xét để phân tích hóa học nếu kỹ thuật viên thử nếm nghi ngờ sản phẩm bị lẫn tạp chất hoặc có các biểu hiện bất thường.

Ở Việt Nam, chè Ô long chủ yếu được sản xuất dạng viên theo công nghệ đặc thù chè Ô long Cao Sơn của Đài Loan, do nhu cầu và giá trị thương mại cao; Qua các công đoạn: Hong héo nguyên liệu, làm giập, lên men tạo hương, diệt men, vò, sấy sơ bộ, hồi ẩm, làm khô kết hợp tạo hình, phân loại, bao gói và bảo quản.

 

CHÈ Ô LONG - YÊU CẦU CƠ BẢN

Oolong tea - Basic requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ bn đối với chè Ô long

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với chè Ô long đã khử cafein hoặc được bổ sung chất phụ gia.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi.

TCVN 3218:2012, Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho đim;

TCVN 5084 (ISO 1576), Chè - Xác định tro tan và tro không tan trong nước;

TCVN 5085 (ISO 1578), Chè - Xác định độ kiềm của tro tan trong nước;

TCVN 5086 (ISO 3103), Chè - Chun bị nước pha để thử cảm quan;

TCVN 5103 (ISO 5498), Nông sản thực phm - Xác định hàm lượng chất xơ thô - Phương pháp chung;

TCVN 5609 (ISO 1839), Chè - Lấy mẫu;

TCVN 5610 (ISO 9768), Chè - Xác định hàm lượng cht chiết trong nước;

TCVN 5611 (ISO 1575), Chè - Xác định tro tổng số;

TCVN 5612 (ISO 1577), Chè - Xác định tro không tan trong axit;

TCVN 5613 (ISO 1573), Chè - Xác định hao hụt khối lượng 103 °C;

TCVN 5616:1991 (ST SEV 6258 - 88), Chè - phương pháp xác định hàm lượng vụn và bụi;

TCVN 5714 (ISO 15598), Chè - Xác định hàm lượng chất xơ;

TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011), Chè đen - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản;

TCVN 9740:2013 (ISO 11287:2011), Chè xanh - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản;

TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980), Chè - Chun bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô;

TCVN 9745-1:2013 (ISO 14502-1:2005), Chè - Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen - Phần 1: Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè - Phương pháp đo màu dùng thuốc thử Folin- Ciocalteu;

TCVN 9745-2:2013 (ISO 14502-2:2005), Chè - Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen - Phần 2: Hàm lượng catechin trong chè xanh - Phương pháp sắc kí lng hiệu năng cao.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Chè Ô long (Oolong tea)

Chè Ô long được chế biến t đọt tươi của các giống chè có hương thơm thuộc loài Camellia sinensis (L) O.Kuntze, dùng làm đồ uống, theo công nghệ đặc thù: Hong héo nguyên liệu, làm giập, lên men tạo hương, diệt men, vò, sấy sơ bộ, hồi ẩm, làm khô kết hợp tạo hình, phân loại, bao gói và bảo quản.

3.2  Hong héo (withering)

Chè nguyên liệu đọt tươi được ri mng điều kiện nhiệt độ và m độ nhất định làm đọt chè bốc hơi nước và trở lên mềm dẻo, tạo điều kiện biến đi các chất. Hong héo gồm héo nắng và héo mát.

3.3  Lên men tạo hương (fine manipulation)

Đọt chè bị làm giập, tại đó xảy ra quá trình lên men làm hợp chất polyphenol bị oxi hóa tạo ra mùi vị đặc trưng chè Ô long.

3.4  Làm khô kết hợp tạo hình (drying and shaping)

Công đoạn kết hợp giữa làm khô với vo viên và làm tơi đọt chè nhiều lần rồi sấy khô c định. Độ ẩm sản phẩm chè Ô long sau sấy từ 3 - 5 %.

4  Yêu cầu

4.1  Yêu cầu chung

4.1.1  Sn phẩm có ngoại hình, màu sắc, mùi vị đặc trưng, không có mùi vị khác thường, không bị khuyết tật.

4.1.2  Sn phẩm không bị hư hỏng, không có chất phụ gia và tạp chất lạ.

4.1.3  Nước chè để thử cm quan phải tuân th theo quy định trong TCVN 5086 (ISO 3103). Việc đánh giá phải được thể hiện trong báo cáo thử nghiệm.

4.2  Yêu cầu về chất lượng cảm quan

4.2.1  Đánh giá chất lượng cảm quan sản phẩm

Phương pháp đánh giá cảm quan theo quy định trong TCVN 3218:2012.

Mức cho điểm đối với từng chỉ tiêu được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Mức cho đim đối với từng ch tiêu đánh giá

Chỉ tiêu

Đim

5

4

3

2

1

1. Ngoại hình

Viên xoăn chặt, chắc, đồng đều, sạch, đặc trưng cho loại tốt

Viên xoăn chặt, tương đối đồng đều, sạch, đặc trưng cho loại khá

Viên tương đối xoăn chặt, tương đi đồng đều, sạch, thoáng cẫng non, thoáng viên dẹt, đặc trưng

Viên hơi xoăn chặt, tương đối đồng đều, tương đối sạch, thoáng cẫng, mnh vụn, lộ viên dẹt, lộ khuyết tật, ít đặc trưng

Viên không xoăn chặt, thô, không đồng đều, không sạch, lộ cẫng, lộ viên dẹt, nhiều mảnh vụn, không đặc trưng

2. Màu nước

Vàng xanh, trong sáng, sánh, hấp dẫn, không cặn, đặc trưng cho loại tốt

Vàng xanh, trong sáng, tương đối hấp dẫn, không cặn, đặc trưng cho loại khá

Vàng, ít sáng, ít cặn, đặc trưng

Vàng rõ, hơi cặn, lộ khuyết tật, ít đặc trưng

Vàng đậm, có ánh đ, có cặn, không đặc trưng

3. Mùi

Thơm mạnh, ngào ngạt, bền hương, hài hòa, hấp dẫn, đặc trưng cho loại tốt

Thơm hơi mạnh, bền hương, tương đối hài hòa, hấp dẫn, đặc trưng cho loại khá

Thơm nhẹ, tương đối bền hương, đặc trưng

Ít thơm, lộ khuyết tật, ít đặc trưng

Gây cảm giác khó chịu, không đặc trưng

4. Vị

Không chát, dịu hài hòa, hấp dẫn, tươi mát, rõ hậu ngọt, đặc trưng cho sản phẩm loại tốt

Không chát, dịu, tương đi hấp dẫn, rõ hậu ngọt, đặc trưng cho sản phẩm loại khá

Không chát, dịu, có hậu ngọt, đặc trưng

Hơi chát hoặc hơi nhạt, ít hậu ngọt, lộ khuyết tật, ít đặc trưng

Chát hoặc rất nhạt, lộ khuyết tật, gây khó chịu, không đặc trưng

CHÚ THÍCH  Bng 1 ch quy đnh mức điểm nguyên, phần thập phân sẽ được vận dụng theo kinh nghiệm và sự cảm nhận của người thử nếm, mức sai khác là 0,5 điểm.

4.2.2  Xếp hạng chất lượng

Cách tính điểm, tính kết quả và xếp hạng mức chất lượng theo quy định trong TCVN 3218:2012.

4.3  Yêu cầu về hóa lý

4.3.1  Chè phải đáp ứng theo các yêu cầu được quy định tại Bảng 2, trong đó tất cả các số liệu đưa ra được biểu thị theo sản phm chè đã sấy ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C bằng phương pháp quy định trong TCVN 5613 (ISO 1573).

Bng 2 - Yêu cầu hóa lý đối với chè Ô long

TT

Đặc tính

Yêu cầu

Phương pháp thử

1

Độ ẩm, % khối lượng

tối đa

7

TCVN 5613 (ISO 1573)

2

Chất chiết trong nước, % khối lượng tính theo chất khô

tối thiểu

32

TCVN 5610 (ISO 9768)

3

Tro tổng số, % khối lượng tính theo chất khô

tối đa

tối thiểu

8

4

TCVN 5611 (ISO 1575)

4

Tro tan trong nước, % khối lượng tro tổng số

ti thiểu

45

TCVN 5084 (ISO 1576)

5

Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), %

khối lượng chất khô

tối thiu

tối đa

 

 

1,0a 3,0a

TCVN 5085 (ISO 1578)

6

Tro không tan trong axít, % khối lượng chất khô

tối đa

1,0

TCVN 5612 (ISO 1577)

7

Chất xơ, % khối lượng chất khô

tối đa

16,5

TCVN 5103 (ISO 5498), hoặc TCVN 5714 (ISO 15598b)

8

Polyphenol tng số, % khối lượng chất khô

tối thiểu

11

TCVN 9745-1 (ISO 14502-1)

9

Catechin tổng số, % khối lượng chất khô

tối thiểu

7

TCVN 9745-2 (ISO 14502-2)

10

Chè vụn (chè lọt sàng có kích thước mắt lưi 1,00 mm), % khối lượng

tối đa

0,5

TCVN 5616 (ST SEV 6258)

11

Chè bụi (chè lọt sàng có kích thước mắt lưới 0,35 mm),% khối lượng

tối đa

0,05

TCVN 5616 (ST SEV 6258)

CHÚ THÍCH a Khi độ kiềm của tro tan trong nước được tính theo millimol KOH/100 g mu nghiền, thì giới hạn phải là:

- tối thiểu 17,8

- tối đa 53.6.

4.3.2  Không có giới hạn nào quy định cụ thể về “độ ẩm của chè khi nhận được mẫu. Nếu cần, có thể xác định khối lượng hao hụt thực của mẫu chè nhiệt độ 103 °C ± 2 °C và kết qu được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Trong trường hợp đó, việc xác định được thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 5613 (ISO 1573).

4.4  Yêu cầu về an toàn thực phẩm

Áp dụng theo quy định hiện hành như đối với chè xanh TCVN 9740:2013 (ISO 11287:2011) và chè đen TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011).

5.  Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5609 (ISO 1839).

6.  Phương pháp thử

6.1.  Các mẫu chè phải được kiểm tra tính phù hợp với các yêu cầu về hóa lý của tiêu chuẩn này bằng phương pháp thử quy định trong Bảng 2.

6.2.  Các phép thử trong Bng 2, trừ ch tiêu chất chiết trong nước, chè vụn, chè bụi, phải được tiến hành trên mẫu nghiền được chuẩn bị theo TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980).

7  Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

7.1  Bao gói

Bao gói đựng chè phải được làm từ vật liệu bảo đảm an toàn thực phẩm, kín, sạch, khô, làm từ vật liệu không làm ảnh hưng đến chất lượng của chè.

7.2  Ghi nhãn

Bao gói chè ghi nhãn theo quy định hiện hành và theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

7.3  Bảo quản

Sản phẩm chè bảo quản dạng đóng bao hoặc trong silo, tốt nhất là bao hút chân không.

Yêu cầu kho bảo quản riêng biệt, kín, sạch, khô ráo, không có mùi lạ, tránh sự xâm nhập sinh vật gây hại. Mái, sàn, tường kho bảo đm chống thấm, chống m. Trước khi chứa chè, kho phải được khử trùng theo quy định.

Bao chè xếp thành từng lô, trong mỗi lô xếp cùng hạng chất lượng, cùng loại bao bì.

7.4  Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, không có mùi lạ, che mưa, nắng, không làm ảnh hưng đến chất lượng chè. Khi bốc dỡ không làm bao bì bị biến dạng, hư hng.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;

- phương pháp thử đã sử dụng;

- mọi chi tiết thao tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưng đến kết qu thử nghiệm;

- kết quả thử nghiệm thu được;

- nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011), Chè đen - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bn

[2] TCVN 9740:2013 (ISO 11287:2011), Chè xanh-Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản

[3] GB/T 30357.1 - 2013,  (Oolong tea - Part 1: Basic requirements)

[4] GB/T 30357.2 - 2013,  (Oolong tea - Part 2: Tieguanyin)

 

MỤC LỤC

Li nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Yêu cầu

5. Lấy mẫu

6. Phương pháp thử

7. Bao gói, ghi nhãn, bo quản, vận chuyển

8. Báo cáo thử nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi