Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006 Tiêu chuẩn chè - Xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật chlorpyrifos
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006
Số hiệu: | 10TCN 713:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Năm ban hành: | 2006 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 713:2006
TIÊU CHUẨN CHÈ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HOẠT CHẤT THUỐC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHLORPYRIFOS
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) chlorpyrifos trong chè khô.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2217 – 77. Nước cất.
10 TCN 386-99. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
3. Qui định chung
3.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386-99.
3.2. Hoá chất, thuốc thử
Hoá chất, thuốc thử, dung môi là loại tinh khiết phân tích.
3.3. Nước cất
Theo TCVN 2217-77.
3.4. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.
Kết quả phép thử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử không vượt quá 20%.
4. Xác định dư lượng hoạt chất chlorpyrifos
4.1. Nguyên tắc
Dư lượng thuốc BVTV chlorpyrifos được chiết ra khỏi mẫu bằng acetone, sau đó làm sạch qua cột florisil và được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (ECD).
4.2. Dụng cụ, thiết bị, hoá chất
4.2.1. Dụng cụ
Ống đong dung tích 100ml.
Bình định mức dung tích 10ml, 5ml
Bình cầu dung tích 100ml
Bình tam giác dung tích 250ml
Pipet 1ml.
Cốc ly tâm dung tích 250ml
Bông thuỷ tinh đã được silan hoá.
Microxylanh 10ml chia vạch đến 1ml
Cột làm sạch thuỷ tinh (1,5cm 30cm) khoá teflon.
4.2.2 . Hóa chất
n – hexane
Dichloromethane
Acetonitril
Acetone
Petroleum ether
Natri sulphat khan (hoạt hoá 1300C trong 8 giờ, để nguội, cho vào bình đậy kín, bảo quản trong bình hút ẩm).
Florisil: Hoạt hoá florisil (60-100 mesh) ở nhiệt độ 1300C trong 8 giờ, để nguội, đặt vào bình hút ẩm.
Dung dịch rửa giải: dichloromethane: acetonitril: n – Hexan = 50: 1,5: 48,5 (theo thể tích).
Chất chuẩn chlorpyrifos đã biết hàm lượng
4.2.3. Thiết bị
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,00001g.
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1g.
Máy nghiền
Máy ly tâm (tốc độ ≥ 3000 vòng/phút)
Hệ thống chưng cất quay chân không
Máy sắc ký khí, injector chia dòng/ không chia dòng, detector ECD
Cột mao quản DB-5 (30m x 0,32mm x 0,25mm) hoặc tương đương.
Máy vi tính, máy tích phân kế
Bộ bơm mẫu tự động
Khí Nitơ 99,999%
4.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
- Dung dịch chuẩn gốc: Cân 0,01g chất chuẩn chlorpyrifos chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng n-hexane.
- Dung dịch chuẩn: Pha loãng liên tục dung dịch gốc bằng n-hexan thành các dung dịch chuẩn với nồng độ 0,02mg/ml, 0,2mg/ml và 0,5mg/ml bằng n-hexan.
4.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
4.4.1. Chiết suất mẫu thử
Cân 10g mẫu (m) chính xác tới 0,1g vào cốc ly tâm. Cho vào 15ml nước để 2 giờ. Sau đó thêm vào 40ml acetone (V1), nghiền 30 giây, thêm lần lượt 40ml petrolium ether (V2), 40ml dichloromethane (V3), 5g natri sulphat khan, nghiền 30 giây. Ly tâm 5 phút với tốc độ 3000 vòng/phút. Lấy chính xác 60ml pha hữu cơ (V4) vào bình cầu 100ml và cô đến 5ml bằng chưng cất quay chân không ở 400C - Dung dịch A.
4.4.2. Làm sạch mẫu thử
Chuẩn bị cột làm sạch: cho lần lượt vào cột
+ Bông thủy tinh
+ Natri sulphat khan : 2g
+ Florisil đã hoạt hoá :10g
+ Natri sulphat khan : 2g
Thấm ướt cột bằng 20ml n- Hexane, dùng 10ml n-hexan chuyển toàn bộ dung dịch A vào cột, rửa giải bằng 50ml dung dịch rửa giải với tốc độ 5ml/phút. Sau đó cô cạn bằng hệ thống chưng cất quay chân không ở 400C. Chuyển dung dịch làm sạch đã cô cạn vào bình định mức 5ml, định mức đến vạch bằng n- hexane (VE) - dung dịch mẫu thử.
4.5. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250oC
Nhiệt độ cột tách: Chương trình nhiệt độ
Nhiệt độ đầu: 80oC,
Tốc độ tăng nhiệt: 20oC /phút,
Nhiệt độ cuối: 280oC trong 20 phút.
Nhiệt độ detector: 280oC
Tốc độ khí mang (N2): 2 ml/ phút
Tốc độ khí nitơ bổ trợ: 10 ml/phút
Thể tích bơm mẫu 2 ml, không chia dòng
4.6. Tiến hành phân tích trên máy
4.6.1. Xây dựng đường chuẩn
Xây dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích píc và nồng độ chất chuẩn) của Chlorpyrifos tại 3 điểm với các nồng độ 0,02mg/ml, 0,2mg/ml và 0,5mg/ml.
4.6.2. Bơm mẫu
Bơm lần lượt dung dịch mẫu thử vào máy, lặp lại 2 lần. Dùng đường chuẩn để tính nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy (Nm).
5. Tính toán kết quả
Dư lượng thuốc BVTV Chlorpyrifos (X) trong mẫu được tính theo công thức:
Trong đó:
Nm: Nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy, mg/ml
VE : Thể tích cuối dung dịch mẫu thử, ml
V1: Thể tích dung môi acetone, ml
V2: Thể tích dung môi petrolium ether, ml
V3: Thể tích dung môi dichloromethane, ml
V4: Thể tích pha hữu cơ đuợc lấy ra để làm sạch, ml
m : Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn,%
6. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định của phương pháp
Hiệu suất thu hồi của phương pháp: 80% - 95%
Giới hạn xác định của phương pháp: 0,02mg/kg
PHỤ LỤC
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT CHLORPYRIFOS
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: 0,0-diethyl 0-3,5,6-trichloro-2-pyridyl phosphorothioate
Công thức phân tử: C9H11CL3NO3PS
Khối lượng phân tử: 350,6
Độ hoà tan (250 C) trong:
Nước 1,4mg/l
Benzene 7900g/kg
Acetone 6500g/kg
Chloroform 6300g/kg
Carbon disulfide 5900g/kg
Diethyl ether 5100g/kg
Xylen 5000g/kg
Iso - octanol 790g/kg
Methanol 450g/kg
Độ bền: Không bền trong môi trường Kiềm.