Quyết định 55/2016/QĐ-TTg về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 55/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2016/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc hoạt động của mạng bưu chính phục vụ Đảng, Nhà nước
Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 26/12/2016 về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về nguyên tắc hoạt động của mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước. Cụ thể, mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước được thiết lập và duy trì hoạt động để chấp nhận, vận chuyển, phát các bưu gửi bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tài liệu mang bí mật Nhà nước với các nguyên tắc như: Bảo đảm bí mật Nhà nước; Bảo đảm bí mật, an ninh, an toàn, nhanh chóng, chính xác, kịp thời trong mọi tình huống; Thống nhất trong tổ chức, quản lý, vận hành khai thác; Không vì mục đích kinh doanh.
Mạng bưu chính do Cục Bưu điện Trung ương trực tiếp quản lý, khai thác, cung cấp dịch vụ liên tục 24/7 kể cả ngày nghỉ lễ, Tết, bao gồm hệ thống cơ sở khai thác, điểm phục vụ bưu chính tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM; các tuyến vận chuyển và tuyến phát; các địa bàn khác theo yêu cầu. Người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính này phải có lý lịch rõ ràng; có phẩm chất đạo đức tốt; có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật; được đào tạo về nghiệp vụ bưu chính và phải cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước bằng văn bản…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2017.
Xem chi tiết Quyết định 55/2016/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 55/2016/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 55/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MẠNG BƯU CHÍNH PHỤC VỤ CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước được thiết lập và duy trì hoạt động để chấp nhận, vận chuyển, phát các bưu gửi bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tài liệu mang bí mật nhà nước, theo các nguyên tắc sau đây:
Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ được sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 không phải trả tiền khi gửi thư, gói, kiện tài liệu cho cả các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
I |
CÁC CƠ QUAN ĐẢNG |
1 |
Các Ban của Trung ương Đảng |
1.1 |
Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
1.2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.3 |
Ban Tổ chức Trung ương |
1.4 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
1.5 |
Ban Dân vận Trung ương |
1.6 |
Ban Nội chính Trung ương |
1.7 |
Ban Đối ngoại Trung ương |
1.8 |
Ban Kinh tế Trung ương |
1.9 |
Đảng ủy Ngoài nước |
2 |
Các Đảng bộ trực thuộc Trung ương |
2.1 |
Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương |
2.2 |
Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương |
3 |
Hội đồng Lý luận Trung ương |
II |
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
1 |
Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; các cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội |
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
3 |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
3.1 |
Bộ Công Thương |
3.2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3.3 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
3.4 |
Bộ Ngoại giao |
3.5 |
Bộ Tài chính |
3.6 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
3.7 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.8 |
Bộ Công an |
3.9 |
Bộ Nội vụ |
3.10 |
Bộ Tư pháp |
3.11 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3.12 |
Bộ Giao thông vận tải |
3.13 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
3.14 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.15 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3.16 |
Bộ Xây dựng |
3.17 |
Bộ Y tế |
3.18 |
Bộ Quốc phòng |
3.19 |
Văn phòng Chính phủ |
3.20 |
Ủy ban Dân tộc |
3.21 |
Ngân hàng Nhà nước |
3.22 |
Thanh tra Chính phủ |
3.23 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
3.24 |
Thông tấn xã Việt Nam |
3.25 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
3.26 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
3.27 |
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
3.28 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
3.29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
3.30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
6 |
Kiểm toán nhà nước |
III |
MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI KHÁC |
1 |
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
2 |
Các tổ chức chính trị - xã hội |
2.1 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
2.2 |
Hội Nông dân Việt Nam |
2.3 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
2.4 |
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
2.5 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
IV |
CÁC CƠ QUAN KHÁC |
1 |
Ban Chỉ đạo Tây Bắc |
2 |
Ban Chỉ đạo Tây Nguyên |
3 |
Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ |
4 |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
5 |
Ủy ban Biên giới quốc gia |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
I |
CẤP TỈNH |
1 |
Tỉnh ủy, thành ủy và các Ban của tỉnh ủy, thành ủy |
2 |
Hội đồng nhân dân, Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội |
3 |
Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn trực thuộc |
4 |
Tòa án nhân dân |
5 |
Viện kiểm sát nhân dân |
6 |
Bộ chỉ huy Quân sự |
7 |
Ngân hàng nhà nước |
8 |
Công an |
9 |
Mặt trận Tổ quốc |
10 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
11 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
12 |
Liên đoàn Lao động |
II |
CẤP HUYỆN |
1 |
Huyện ủy |
2 |
Hội đồng nhân dân |
3 |
Ủy ban nhân dân |
4 |
Mặt trận Tổ quốc |