Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16/2017/TT-BTTTT về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/2017/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16/2017/TT-BTTTT

Ngày 23/06/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 16/2017/TT-BTTTT quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Thông tư này yêu cầu dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước trong phạm vi nội tỉnh và liên tỉnh hoạt động liên tục 24 giờ trong một ngày và 07 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết. 100% bưu gửi phải được phát đến địa chỉ nhận trong tình trạng không bị suy suyển, hư hỏng làm ảnh hưởng đến nội dung bưu gửi, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Về tần suất phát, bưu gửi được phát tới cấp huyện tối thiểu 02 lần/ngày. Tần suất phát tới cấp xã được thực hiện theo quy định của Cục Bưu điện Trung ương sau khi thống nhất với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Mọi vi phạm về chế độ bảo vệ bí mật Nhà nước đối với bưu gửi mang bí mật Nhà nước phải được điều tra làm rõ. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, hậu quả tác hại gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/08/2017.

Xem chi tiết Thông tư 16/2017/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2017

Tải Thông tư 16/2017/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2017/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2017/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16/2017/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 16/2017/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2016/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MẠNG BƯU CHÍNH PHỤC VỤ CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 41/2011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph vMạng bưu chính phục vụ cơ quan Đng, Nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây được gọi tắt là Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg) gồm: Dịch vụ và chất lượng dịch vụ; kết nối mạng; an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ; lưu trữ tài liệu; kiểm tra; báo cáo, giao ban về việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương II

DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

Đang theo dõi

Điều 3. Dịch vụ bưu chính KT1

Đang theo dõi

1. Dịch vụ bưu chính KT1 là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi KT1 (gồm: Thư, gói, kiện tài liệu) trên Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước trong phạm vi nội tỉnh và liên tỉnh.

Đang theo dõi

2. Dịch vụ bưu chính KT1, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ KT1 là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi KT1 không có yêu cầu về độ khẩn và độ mật.

Đang theo dõi

b) Dịch vụ KT1 theo độ khẩn:

- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc là dịch vụ KT1 có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;

- Dịch vụ KT1 Hẹn giờ là dịch vụ KT1 có yêu cầu phát bưu gửi KT1 đến địa chỉ nhận theo thời gian người gửi chỉ định.

Đang theo dõi

c) Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi KT1 mang bí mật nhà nước theo mức độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật và có yêu cầu bảo đảm độ tin cậy cao khi vận chuyển và phát.

Đang theo dõi

Điều 4. Chất lượng dịch vụ bưu chính KT1

Đang theo dõi

1. An toàn bưu gửi: 100% bưu gửi KT1 được phát đến địa chỉ nhận trong tình trạng không bị suy suyển, hư hỏng làm ảnh hưởng đến nội dung bưu gửi, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thời gian phục vụ: Dịch vụ bưu chính KT1 được cung cấp liên tục 24 giờ trong một ngày và 07 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết.

Đang theo dõi

3. Tần suất phát: Bưu gửi KT1 được phát tới cấp huyện tối thiểu 02 lần/ngày. Tần suất phát tới cấp xã được thực hiện theo quy định của Cục Bưu điện Trung ương sau khi thống nhất với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Thời gian toàn trình:

Đang theo dõi

a) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 là khoảng thời gian tính từ khi bưu gửi KT1 được nhận gửi cho tới khi được phát lần thứ nhất đến địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 được xác định theo công thức J + n (trong đó, J là ngày nhận gửi, được thể hiện bằng dấu ngày trên bưu gửi và n là số ngày làm việc).

Đang theo dõi

c) Trong phạm vi nội tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:

- Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J + 1,5;

- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J + 1.

Đang theo dõi

d) Trong phạm vi liên tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:

- Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J + 3,5;

- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J + 2,5.

Đang theo dõi

đ) Bưu gửi KT1 Hẹn giờ được phát theo yêu cầu của người gửi.

Điều kiện thực hiện dịch vụ: Bưu gửi KT1 Hẹn giờ phải được chấp nhận trước thời gian phát tối thiểu 04 giờ đối với địa chỉ nhận ở khu vực nội thành; 12 giờ đối với địa chỉ nhận ở khu vực ngoại thành và 24 giờ đối với địa chỉ nhận trong phạm vi liên tỉnh.

Đang theo dõi

e) Đối với địa bàn thuộc danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc biệt: Thời gian toàn trình của các dịch vụ KT1 thực hiện theo thực tế.

Đang theo dõi

g) Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm quy định chi tiết thời gian toàn trình các dịch vụ KT1 trên toàn Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (đến trung tâm xã) sau khi thống nhất với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

Đang theo dõi

h) Quy định về việc phát bưu gửi KT1:

- Trong giờ làm việc: Bưu gửi KT1 được phát đến địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi;

- Ngoài giờ làm việc, thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết: Bưu gửi KT1 được phát đến đầu mối do đối tượng sử dụng dịch vụ chỉ định theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Thời hiệu khiếu nại: 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi KT1.

Đang theo dõi

6. Thời hạn giải quyết khiếu nại: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.

Đang theo dõi

7. Xử lý vi phạm và bồi thường thiệt hại:

Đang theo dõi

a) Mọi vi phạm về chế độ bảo vệ bí mật nhà nước đối với bưu gửi KT1 mang bí mật nhà nước phải được điều tra làm rõ. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, hậu quả tác hại gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;

Đang theo dõi

b) Việc bồi thường thiệt hại đối với bưu gửi KT1 được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

KẾT NỐI MẠNG

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định chung về kết nối mạng

Đang theo dõi

1. Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện việc kết nối mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 đáp ứng các yêu cầu bảo đảm bí mật nhà nước; an ninh và an toàn; thống nhất trong tổ chức quản lý, vận hành và khai thác; bảo đảm tuân thủ quy định về trang thiết bị chuyên dùng và quy định nghiệp vụ; tuyển chọn người lao động đủ tiêu chuẩn theo quy định.

Đang theo dõi

2. Việc kết nối được thực hiện theo Hợp đồng kết nối giữa hai bên, theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Điều 6. Hợp đồng kết nối

Hợp đồng kết nối phải có những nội dung chính sau:

Đang theo dõi

1. Thông tin chung về đơn vị (tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại) và người đại diện theo pháp luật của đơn vị (họ và tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử).

Đang theo dõi

2. Thông tin liên quan đến việc thực hiện kết nối:

Đang theo dõi

a) Địa điểm kết nối; thông tin về đầu mối liên hệ của các bên (họ và tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử); điều kiện của người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1;

Đang theo dõi

b) Chất lượng dịch vụ; chi phí kết nối; đối soát sản lượng bưu gửi và xác nhận chất lượng dịch vụ; giảm trừ giá trị thanh toán khi có vi phạm nghĩa vụ; phối hợp xử lý khi có khiếu nại về chất lượng cung cấp dịch vụ hoặc có sự cố về an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ; cơ sở dữ liệu và chia sẻ dữ liệu trong cung cấp dịch vụ;

Đang theo dõi

c) Quyền và nghĩa vụ khác của các bên.

Đang theo dõi

Điều 7. Ký kết Hợp đồng kết nối

Đang theo dõi

1. Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đàm phán các nội dung của Hợp đồng kết nối. Sau khi hai bên thống nhất, Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm trình Bộ Thông tin và Truyền thông dự thảo Hợp đồng kết nối trước khi ký kết.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Hợp đồng kết nối, Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Bưu điện Trung ương về nội dung dự thảo Hợp đồng kết nối.

Trường hợp nội dung dự thảo Hợp đồng kết nối chưa rõ, chưa phù hợp với các quy định của pháp luật, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu Cục Bưu điện Trung ương thuyết minh, giải trình.

Đang theo dõi

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng kết nối

Đang theo dõi

1. Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm trình để Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến bằng văn bản trước khi thay đổi các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ;

Đang theo dõi

b) Chi phí kết nối;

Đang theo dõi

c) Điều kiện giảm trừ giá trị thanh toán khi có vi phạm nghĩa vụ;

Đang theo dõi

d) Phối hợp xử lý khi có khiếu nại về chất lượng cung cấp dịch vụ hoặc có sự cố về an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ.

Đang theo dõi

2. Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông khi thay đổi các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Thông tin chung về đơn vị và người đại diện theo pháp luật của đơn vị;

Đang theo dõi

b) Địa điểm kết nối; thông tin về đầu mối liên hệ của các bên (họ và tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử); điều kiện của người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1; cơ sở dữ liệu và chia sẻ dữ liệu trong cung cấp dịch vụ.

Đang theo dõi

Chương IV

AN NINH, AN TOÀN TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Đang theo dõi

Điều 9. Bảo đảm an ninh, an toàn

Việc bảo đảm an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg và các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Mạng bưu chính do Cục Bưu điện Trung ương trực tiếp quản lý và khai thác được đầu tư trang thiết bị chuyên dùng để kiểm tra, bảo đảm an ninh, an toàn và được bố trí lực lượng bảo vệ chuyên trách.

Đang theo dõi

2. Mạng bưu chính công cộng khi cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Tại Bưu điện trung tâm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải thành lập bưu cục khai thác dịch vụ bưu chính KT1;

Đang theo dõi

b) Tại Bưu điện trung tâm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải bố trí riêng khu vực khai thác dịch vụ bưu chính KT1;

Đang theo dõi

c) Chỉ định người lao động chịu trách nhiệm về hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

3. Cơ sở khai thác dịch vụ bưu chính KT1 phải có nội quy và kiểm soát chặt chẽ người ra vào khu vực này.

Đang theo dõi

4. Bưu gửi KT1 được vận chuyển và phát bằng xe bưu chính chuyên dùng. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng các phương tiện khác thì đơn vị cung cấp dịch vụ phải bố trí nhân viên khai thác dịch vụ bưu chính KT1 áp tải túi, hộp chứa bưu gửi KT1 trong suốt quá trình vận chuyển.

Đang theo dõi

5. Túi chứa bưu gửi KT1 phải được làm bằng chất liệu dai bền, chống cháy, chống thấm nước. Hộp chứa bưu gửi KT1 phải được làm bằng chất liệu chống cháy, chống vỡ. Túi, hộp chứa bưu gửi KT1 phải được niêm phong hoặc có khóa bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển; được gắn định vị khi dùng để vận chuyển bưu gửi KT1 Tuyệt mật và các bưu gửi KT1 khác theo yêu cầu của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chính phủ.

Đang theo dõi

6. Xe bưu chính chuyên dùng để đi phát bưu gửi KT1 phải có thùng bằng chất liệu chống cháy, chống thấm nước, chống vỡ và có khóa bảo vệ.

Đang theo dõi

7. Trong trường hợp cần thiết khi vận chuyển và phát bưu gửi KT1 mang bí mật nhà nước, Cục Bưu điện Trung ương chủ động bố trí người bảo vệ hoặc phối hợp với cơ quan công an để được bố trí lực lượng bảo vệ chuyên trách.

Đang theo dõi

8. Hệ thống mạng máy tính và phần mềm ứng dụng phục vụ việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 phải bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của Cục Bưu điện Trung ương

Đang theo dõi

1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 do Cục Bưu điện Trung ương quản lý, điều hành, khai thác; phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp lợi dụng việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ quy định về tuyển chọn người lao động và quy định nghiệp vụ, quy trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra, đánh giá về mức độ an ninh, an toàn và chất lượng dịch vụ; thực hiện các biện pháp phòng, tránh và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

4. Bảo đảm bí mật thông tin riêng liên quan đến cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện hoặc nghi ngờ không bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.

Đang theo dõi

6. Đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

7. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kịp thời khi xảy ra sự cố về an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp Cục Bưu điện Trung ương thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương; phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp lợi dụng việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ quy định về tuyển chọn người lao động và quy định nghiệp vụ, quy trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra, đánh giá về mức độ an ninh, an toàn và chất lượng dịch vụ trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương; thực hiện các biện pháp phòng tránh và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

Đang theo dõi

4. Bảo đảm bí mật thông tin riêng liên quan đến cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện hoặc nghi ngờ không bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.

Đang theo dõi

6. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

Đang theo dõi

7. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc báo cáo kịp thời khi xảy ra sự cố về an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

Đang theo dõi

Chương V

LƯU TRỮ TÀI LIỆU

Đang theo dõi

Điều 12. Tài liệu

Đang theo dõi

1. Tài liệu bản giấy về bưu gửi KT1 là các tài liệu được tạo lập ở dạng văn bản hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1. Tài liệu lưu trữ bản giấy phải được bảo quản và sử dụng trong thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tài liệu điện tử về bưu gửi KT1 là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1. Tài liệu lưu trữ điện tử phải đáp ứng các tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào, bảo đảm độ xác thực, an toàn và khả năng truy cập; được bảo quản và sử dụng theo phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ riêng biệt theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Thời hạn lưu trữ tài liệu

Đang theo dõi

1. Thời hạn lưu trữ tại Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đối với tài liệu bản giấy tối thiểu là 02 năm; đối với tài liệu điện tử tối thiểu là 03 năm kể từ ngày bưu gửi KT1 được chấp nhận.

Đang theo dõi

2. Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài liệu lưu trữ; giải trình và cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương VI

KIỂM TRA

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm tra theo định kỳ và đột xuất

Đang theo dõi

1. Kiểm tra theo định kỳ: 01 lần/năm.

Đang theo dõi

a) Thẩm quyền kiểm tra:

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện kiểm tra định kỳ theo kế hoạch việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trên toàn mạng lưới. Cục Bưu điện Trung ương thực hiện kiểm tra định kỳ theo kế hoạch việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Nội dung kiểm tra: Việc chấp hành các quy định quản lý về dịch vụ; chất lượng dịch vụ; kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu; báo cáo và các nội dung liên quan khác.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra đột xuất: Bộ Thông tin và Truyền thông và Cục Bưu điện Trung ương quyết định việc kiểm tra đột xuất khi cần thiết.

Khi kiểm tra đột xuất, cơ quan quyết định kiểm tra phải thông báo thời gian cho đơn vị được kiểm tra biết trước 01 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 15. Chi phí kiểm tra

Chi phí kiểm tra do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.

Đang theo dõi

Chương VII

BÁO CÁO, GIAO BAN

Đang theo dõi

Điều 16. Báo cáo

Đang theo dõi

1. Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm báo cáo định kỳ bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính) trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 20 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm hoặc báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm báo cáo định kỳ bằng văn bản cho Cục Bưu điện Trung ương và Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính) về việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương và các nội dung liên quan khác hoặc khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Nội dung báo cáo bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tình hình thực hiện việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1:

- Tổng sản lượng bưu gửi KT1 và tổng số lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1;

- Sản lượng bưu gửi KT1 và số lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 ở trung ương;

- Doanh thu, sản lượng bưu gửi KT1 và số lượng lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương;

- Việc chấp hành các quy định của Nhà nước về dịch vụ bưu chính KT1; chất lượng dịch vụ bưu chính KT1; kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu và các nội dung liên quan khác;

- Những vi phạm và xử lý vi phạm (nếu có);

- Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân.

Đang theo dõi

b) Đề xuất, kiến nghị để bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu chính KT1 trong 06 tháng tiếp theo.

Đang theo dõi

Điều 17. Giao ban

Hàng quý, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức giao ban quản lý nhà nước về dịch vụ bưu chính KT1 nhằm cập nhật thông tin trên toàn mạng lưới để kịp thời xử lý và chấn chỉnh những vướng mắc phát sinh, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 đạt chất lượng tốt.

Đang theo dõi

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Vụ Bưu chính

Đang theo dõi

a) Chủ trì xem xét dự thảo Hợp đồng kết nối;

Đang theo dõi

b) Chủ trì kiểm tra việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1; chất lượng dịch vụ; kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu; báo cáo và các nội dung liên quan khác.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Cục Bưu điện Trung ương

Đang theo dõi

a) Quy định về tần suất phát tới cấp xã và thời gian toàn trình chi tiết các dịch vụ KT1 theo quy định tại khoản 3 và điểm g khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông dự thảo Hợp đồng kết nối;

Đang theo dõi

c) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản về việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1; chất lượng dịch vụ; việc thực hiện kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu, kết quả kiểm tra việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương và các nội dung liên quan khác theo quy định;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra việc cung cấp dịch vụ KT1; chất lượng dịch vụ; kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu; báo cáo và các nội dung liên quan khác trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 15 Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, giám sát việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương quy định về tần suất phát tới cấp xã và thời gian toàn trình chi tiết các dịch vụ KT1 theo quy định tại khoản 3 và điểm g khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông dự thảo Hợp đồng kết nối;

Đang theo dõi

c) Báo cáo Cục Bưu điện Trung ương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1; chất lượng dịch vụ; việc thực hiện kết nối mạng; an ninh, an toàn; lưu trữ tài liệu và các nội dung liên quan khác trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm của đối tượng sử dụng dịch vụ

Ngoài trách nhiệm quy định tại Quyết định 55/2016/QĐ-TTg, đối tượng sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 phải chỉ định đầu mối tiếp nhận bưu gửi KT1 ngoài giờ làm việc, thứ Bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ, Tết và thông báo cho đơn vị cung cấp dịch vụ để bảo đảm việc phát bưu gửi KT1 theo đúng quy định.

Đang theo dõi

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Bưu chính; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương; Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính) để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng B
í thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân t
i cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang hộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tỉnh ủy, Thành
y các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Bộ T
TTT: Bộ trưởng và các Thứ trưng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- T
ng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu: VT, BC (320).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 16/2017/TT-BTTTT

01

Luật Bưu chính của Quốc hội, số 49/2010/QH12

02

Nghị quyết 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư

03

Quyết định 41/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế

04

Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

05

Thông tư 15/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định 37/2021/QĐ-TTg ngày 18/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×