Thông tư 23/2017/TT-BTTTT cước bưu chính với cơ quan Nhà nước ở địa phương

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 23/2017/TT-BTTTT

Thông tư 23/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2017/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giá cước dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

Ngày 29/09/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 23/2017/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương. Mức giá này bao gồm: Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1; Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn; Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật.
Trong đó, mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính KT1 được quy định cho từng khu vực và nấc khối lượng từ 50g - 250g. Cụ thể, giá cước trong nội tỉnh dao động từ 11.364 -  15.000 đồng, mỗi 250g tiếp theo tính thêm từ 1.364 - 1.727 đồng. Giá cước liên tỉnh dao động từ 13.636 - 27.273 đồng, mỗi 250g tiếp theo tính thêm từ 4.545 - 6.818 đồng. Riêng nội vùng, giá cước được tính từ 13.182 - 15.455 đồng, mỗi 250g tiếp theo tính thêm 2.727 đồng.
Thông tư này cũng quy định, mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn bằng mức giá cước đối đa dịch vụ KT1 cộng với mức giá cước tối đa theo độ khẩn tương ứng hẹn giờ là 18.182 đồng; Hỏa tốc là 40.000 đồng. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) bằng mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 cộng với mức giá cước tối đa theo độ mật: Tuyệt mật (A) là 48.636 đồng; Tối mật (B) là 37.273 đồng; Mật (C) là 30.909 đồng.
Trường hợp sử dụng dịch vụ KT1 theo độ khẩn và theo độ mật thì mức giá cước tối đa là mức giá cước dịch vụ KT1 cộng mức giá cước theo độ khẩn, theo độ mật tương ứng.

Xem chi tiết Thông tư 23/2017/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 23/2017/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2017/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2017/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 23/2017/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

Số: 23/2017/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương (sau đây gọi là dịch vụ bưu chính KT1) bao gồm:
1. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1.
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn: Hỏa tốc, Hẹn giờ.
3. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật: A, B, C.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng phục vụ của Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước gồm:
a) Cấp tỉnh: Tỉnh ủy, thành ủy và các Ban của tỉnh ủy, thành ủy; Hội đồng nhân dân; Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội; Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn trực thuộc; Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân; Bộ chỉ huy Quân sự; Ngân hàng nhà nước; Công an; Mặt trận Tổ quốc; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Liên đoàn Lao động;
b) Cấp huyện: Huyện ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Mặt trận Tổ quốc.
2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính KT1
Mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính KT1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm phụ phí vùng xa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bưu chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về giá cước dịch vụ bưu chính KT1 và đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh mức giá cước tối đa của dịch vụ bưu chính KT1 khi các yếu tố hình thành giá cước có biến động lớn.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giá cước dịch vụ bưu chính KT1 trên địa bàn.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính KT1 theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính KT1 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
c) Thực hiện công khai giá cước dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật về bưu chính.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đối tượng phục vụ ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Qu
n lý giá, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin
điện tChính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, BC (365).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

PHỤ LỤC

MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỤC VỤ CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1

Đơn vị tính: đồng

TT

Nấc khối lượng

Nội tỉnh

Liên tỉnh

Trung tâm tỉnh đến huyện và ngược lại

Trung tâm tỉnh đến huyện miền núi, hải đảo và ngược lại

Nội vùng

Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại

Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại

1

Đến 50g

11.364

13.636

13.182

13.636

14.545

2

Trên 50g đến 100g

11.818

14.545

14.091

16.364

19.091

3

Trên 100g đến 250g

12.727

15.000

15.455

20.000

27.273

4

Mỗi 250g tiếp theo

1.364

1.727

2.727

4.545

6.818

* Quy định về vùng tính giá cước

- Huyện miền núi, hải đảo: Huyện thuộc danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc bit áp dụng tần suất thu gom và phát đặc thù trong cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.

- Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đk Lắk và Đắk Nông.

- Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.

2. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn: Hỏa tốc, Hẹn giờ

Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ khẩn bng mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 quy định tại mục 1 Phụ lục này cộng mức giá cước tối đa theo độ khẩn sau:

Đơn vị tính: đồng

TT

Độ khẩn

Giá cước

1

Hẹn giờ

18.182

2

Hỏa tốc

40.000

3. Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật: A, B, C

Mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) bằng mức giá cước tối đa dịch vụ KT1 quy định tại mục 1 Phụ lục này cộng mức giá cước tối đa theo độ mật sau:

Đơn vị tính: đồng

TT

Độ mật

Giá cước

1

Tuyệt mật (A)

48.636

2

Tối mật (B)

37.273

3

Mật (C)

30.909

4. Trường hợp sử dụng dịch vụ KT1 theo độ khẩn và theo độ mật thì mức giá cước tối đa là mức giá cước quy định tại mục 1 cộng mức giá cước theo độ khẩn, theo độ mật tương ứng quy định tại mục 2, mục 3 Phụ lục này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi