Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi theo Luật số 09/2022/QH15
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 63/2023/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2023/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 trường hợp phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện
Ngày 18/8/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 63/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 09/2022/QH15. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Hồ sơ đề nghị cấp trực tiếp giấy phép sử dụng băng tần gồm:
- Bản khai theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục II.
- Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đối với trường hợp cấp giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện.
2. Tổ chức, cá nhân phải nộp bổ sung các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong trường hợp:
- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần xác minh lại thông tin trong bản khai quy định tại Phụ lục II để ấn định tần số vô tuyến điện và cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần xác định tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
3. Ngoài các trường hợp phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện theo quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế, tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc 03 trường hợp sau phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức, cá nhân khác theo các điều kiện ghi trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
- Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động mặt đất, sử dụng thiết bị vô tuyến điện có ăng-ten tích hợp và công suất phát sóng vô tuyến điện từ 10W trở xuống (không áp dụng với mạng thông tin vô tuyến điện mà việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện có liên quan đến an toàn, tính mạng con người; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ).
- Đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.
- Đài bờ (không cung cấp dịch vụ viễn thông).
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 63/2023/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 63/2023/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện
số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 09/2022/QH15
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN;
ĐÌNH CHỈ MỘT PHẦN QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính: các tài liệu trong hồ sơ mà Nghị định này không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, tổ chức đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép phải đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh phải ký xác nhận vào từng tài liệu; trường hợp tài liệu có nhiều tờ phải được đóng dấu giáp lai đối với tổ chức hoặc ký xác nhận vào từng trang đối với cá nhân, hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: các tài liệu trong hồ sơ mà Nghị định này yêu cầu ký, đóng dấu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thì tổ chức không phải ký, đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh không phải ký các tài liệu đó.
Người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư được phép nộp bản sao Hộ chiếu còn thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này và phải xuất trình bản chính khi nhận giấy phép.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này về Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
KHÔNG BAO GỒM CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI MỤC 3
VÀ MỤC 4 CỦA CHƯƠNG NÀY
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với đài trái đất của tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập mạng cố định vệ tinh, di động vệ tinh; hoặc
Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng đối với đài trái đất của tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không quốc tế, Tổ chức Hàng hải quốc tế khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập mạng cố định vệ tinh, di động vệ tinh;
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng); hoặc
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Quốc hội); hoặc
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước ngoài khác);
Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN PHẢI ĐĂNG KÝ VỚI TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ THUỘC NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGOÀI BĂNG TẦN TỪ 2850 KHz ĐẾN 22000 KHz VÀ NGHIỆP VỤ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG, BAO GỒM ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TẠI CÁC SÂN BAY CHUYÊN DÙNG
Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
a1) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bộ Giao thông vận tải về kết quả phối hợp tần số quốc tế, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nêu rõ lý do;
a2) Trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp việc ấn định và phối hợp tần số trong nước không khả thi, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ chối cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nêu rõ lý do;
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đăng ký tần số vô tuyến điện với Liên minh Viễn thông quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI TRÁI ĐẤT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI, ĐOÀN KHÁCH NƯỚC NGOÀI, PHÓNG VIÊN NƯỚC NGOÀI ĐI THEO PHỤC VỤ ĐOÀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÔNG TIN VỆ TINH CỦA NƯỚC NGOÀI HOẶC CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VỀ THÔNG TIN VỆ TINH
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài trái đất của đoàn khách nước ngoài theo lời mời của lãnh đạo Đảng); hoặc
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài trái đất của đoàn khách nước ngoài theo lời mời của lãnh đạo Quốc hội); hoặc
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài trái đất của đoàn khách nước ngoài khác).
Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1m quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công an có văn bản thông báo gửi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, nhưng tổng thời hạn giải quyết không quá 14 ngày;
Trong trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công an có văn bản thông báo gửi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, nhưng tổng thời hạn xử lý không quá 14 ngày;
CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện gửi văn bản kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công an.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện gửi văn bản, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công an có ý kiến bằng văn bản.
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công an, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp đổi giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp đổi giấy phép và nêu rõ lý do.
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Giá khởi điểm của khối băng tần được xác định như sau:
GKĐ là giá khởi điểm, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
MTCSmhz là mức thu cơ sở được quyết định theo quy định của Nghị định này, đơn vị tính là Đồng Việt Nam/MHz/năm;
BW là độ rộng của khối băng tần cần xác định giá khởi điểm, đơn vị tính là MHz (Mê-ga-héc);
T là toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần, đơn vị tính là năm.
b1) Đáp ứng điều kiện cấp hoặc cấp mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b2) Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật sử dụng băng tần được cấp phép thông qua đấu giá xây dựng chung cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và phù hợp với yêu cầu cam kết triển khai mạng viễn thông của băng tần được cấp phép thông qua đấu giá;
b3) Cam kết đáp ứng điều kiện triển khai mạng viễn thông đối với băng tần được cấp phép thông qua đấu giá.
b1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b2) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b3) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật phù hợp với tài nguyên viễn thông thay đổi theo quy định của pháp luật về viễn thông;
Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm những nội dung chính sau đây:
Tổ chức không hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện sau khi trúng đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này thì không được hoàn trả tiền đặt cọc, số tiền này được nộp vào ngân sách nhà nước.
Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá gồm các thông tin: tổ chức trúng đấu giá, khối băng tần trúng đấu giá, thời hạn được phép sử dụng, số tiền trúng đấu giá, phương thức nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện và trách nhiệm của tổ chức trúng đấu giá trong việc nộp đầy đủ, đúng hạn tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy phép sử dụng băng tần.
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN THÔNG QUA
THI TUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
b1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b2) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b3) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung phù hợp với tài nguyên viễn thông thay đổi theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b1) Đáp ứng điều kiện cấp hoặc cấp mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định pháp luật về viễn thông;
b2) Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật sử dụng băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển xây dựng chung cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông tại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và phù hợp với yêu cầu cam kết triển khai mạng viễn thông của băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển;
b3) Cam kết đáp ứng điều kiện triển khai mạng viễn thông đối với băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển.
Quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển bao gồm các thông tin về tổ chức trúng tuyển, khối băng tần trúng tuyển, thời hạn được phép sử dụng, số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, phương thức nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện và thông tin yêu cầu tổ chức nộp đầy đủ, đúng hạn tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy phép sử dụng băng tần.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hủy Quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển của tổ chức trong các trường hợp sau:
CẤP TRỰC TIẾP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Nội dung yêu cầu cam kết triển khai mạng viễn thông phải phù hợp với yêu cầu phát triển viễn thông từng thời kỳ theo quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, hài hòa lợi ích của nhà nước, người dân và doanh nghiệp. Trường hợp cam kết triển khai mạng viễn thông đối với băng tần được cấp lại yêu cầu ngừng công nghệ đang triển khai thì thời hạn tổ chức được phép duy trì công nghệ đang triển khai tối thiểu là 03 năm kể từ ngày giấy phép sử dụng băng tần cấp cho băng tần được cấp lại có hiệu lực.
a1) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần do thay đổi nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép bao gồm:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo quy định của pháp luật về viễn thông;
Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung phù hợp với tài nguyên viễn thông thay đổi theo quy định của pháp luật về viễn thông;
a2) Bản cam kết triển khai mạng viễn thông theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b1) Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần theo quy định của pháp luật về viễn thông;
b2) Bản cam kết triển khai mạng viễn thông theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Bản khai theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản khai theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Đề án sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép được cấp theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện (đối với trường hợp có điều chỉnh Đề án).
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỬ DỤNG BĂNG TẦN
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ KẾT HỢP VỚI NHIỆM VỤ
QUỐC PHÒNG, AN NINH
THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐÌNH CHỈ MỘT PHẦN QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kế hoạch đánh giá việc thực hiện cam kết triển khai mạng viễn thông phải được ban hành và gửi cho đối tượng bị đánh giá ít nhất 03 tháng trước khi thực hiện.
Hết thời hạn 12 tháng đình chỉ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét đánh giá mức độ khắc phục vi phạm để làm sở cứ cho việc chấm dứt quyết định đình chỉ hoặc ra quyết định thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 38 Nghị định này.
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu đài vô tuyến điện nghiệp dư được phép cho tổ chức, cá nhân khác thuê, mượn đài vô tuyến điện nghiệp dư đã được cấp giấy phép của mình để khai thác.
SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Ngoài các trường hợp phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện theo quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế, tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc các trường hợp sau đây phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức, cá nhân khác theo các điều kiện ghi trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tổ chức được phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; tổ chức được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông.
Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng băng tần cho tổ chức đề nghị nhận chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do.
Tổ chức đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm sau:
Tổ chức đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm sau:
TIỀN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Trường hợp không xác định được mức thu cơ sở theo phương pháp quy định tại Điều 48 Nghị định này thì áp dụng phương pháp quy định tại Điều này để xác định mức thu cơ sở.
MTCSmhz là mức thu cơ sở cho 01 MHz (Mê-ga-héc) cho 01 năm được phép sử dụng, đơn vị tính là Đồng Việt Nam/MHz/năm;
N là số lượng mẫu hợp lệ xác định theo quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
GQĐi là tiền quy đổi từ tiền trúng đấu giá của cuộc đấu giá tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ về Việt Nam tương ứng với mẫu thứ i, đơn vị là Đồng Việt Nam/MHz/năm, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
TGvn là tỷ giá giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm xác định mức thu cơ sở;
M là tổng số tiền trúng đấu giá cho toàn bộ thời gian sử dụng băng tần, được xác định theo khoản 3 Điều này;
BT là tổng độ rộng băng tần tương ứng với tổng số tiền trúng đấu giá M, đơn vị tính là MHz (Mê-ga-héc);
DS là dân số của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm kết quả đấu giá được công bố, đơn vị tính là người;
GP là toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần, đơn vị tính là năm;
CPIT là chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm xác định mức thu cơ sở;
CPID là chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm kết quả đấu giá được công bố;
GDPvn là chỉ số thu nhập bình quân đầu người danh định (GDP/capita) của Việt Nam tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm xác định mức thu cơ sở, đơn vị tính là Đô la Mỹ;
GDP là chỉ số thu nhập bình quân đầu người danh định (GDP/capita) của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm kết quả đấu giá được công bố, đơn vị tính là Đô la Mỹ;
TG là tỷ giá quy đổi từ đồng tiền sử dụng trong đấu giá của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ ra Đô la Mỹ tại thời điểm công bố gần nhất trước thời điểm xác định mức thu cơ sở (TG =1 trong trường hợp đồng tiền sử dụng trong đấu giá là Đô la Mỹ).
M là tổng số tiền trúng đấu giá được quy đổi về giá trị tại thời điểm công bố kết quả đấu giá, đơn vị tính là đồng tiền sử dụng trong đấu giá của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ;
n là số lần nộp tiền trúng đấu giá;
Mi là số tiền nộp trong lần thứ i, đơn vị tính là đồng tiền sử dụng trong đấu giá của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ;
r là tỷ số lãi suất trái phiếu Chính phủ cố định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có kỳ hạn gần nhất với thời hạn cuối cùng nộp tiền trúng đấu giá được lấy tại thời điểm gần nhất trước thời điểm công bố kết quả đấu giá, đơn vị tính là phần trăm/năm;
yi được tính bằng chênh lệch thời gian làm tròn xuống theo năm giữa thời điểm cuối cùng phải nộp tiền lần thứ i với thời điểm kết quả đấu giá được công bố.
Trường hợp đã thu thập số mẫu của băng tần cùng loại và băng tần tương đồng trong thời gian 10 năm trở về trước kể từ thời điểm xác định mức thu cơ sở mà vẫn không đáp ứng điều kiện về số lượng mẫu thì không áp dụng phương pháp quy định tại Điều này để xác định mức thu cơ sở.
Khi thu thập mẫu của băng tần cùng loại, băng tần tương đồng với băng tần cần xác định mức thu cơ sở thì các cuộc đấu giá băng tần cùng loại, băng tần tương đồng này tại Việt Nam trong khoảng thời gian lấy mẫu cũng được lấy làm mẫu.
Trường hợp có danh sách các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã tổ chức đấu giá băng tần cần thu thập thông tin do Hiệp hội thông tin di động toàn cầu (GSMA - Global System for Mobile Communications Association) cung cấp thì gửi tham vấn các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cơ quan quản lý nhà nước của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó chưa công bố đủ thông tin về thời điểm công bố kết quả trúng đấu giá, số tiền trúng đấu giá, độ rộng băng tần, thời gian được phép sử dụng băng tần; trường hợp không có danh sách này thì tham vấn tất cả quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cơ quan quản lý nhà nước của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó chưa công bố đủ thông tin về thời điểm công bố kết quả trúng đấu giá, số tiền trúng đấu giá, độ rộng băng tần, thời gian được phép sử dụng băng tần.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày gửi, nếu không nhận được thông tin trả lời thì được hiểu là không có thông tin tham vấn; việc tham vấn thực hiện qua một trong những phương thức sau: thư điện tử, fax, đường bưu chính hoặc các hình thức khác;
Trường hợp không xác định được mức thu cơ sở theo phương pháp quy định tại các Điều 48 và Điều 49 Nghị định này Bộ Thông tin và Truyền thông được quyền thuê tổ chức tư vấn độc lập trong nước và quốc tế để xác định mức thu cơ sở.
MT là mức thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần được cấp thông qua thi tuyển, cấp trực tiếp, cấp lại hoặc gia hạn, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
α = 1 áp dụng đối với trường hợp cấp trực tiếp, cấp lại và gia hạn giấy phép; α = 0,3 áp dụng đối với trường hợp thi tuyển;
MTCSMHZ là mức thu cơ sở của băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển, cấp trực tiếp, cấp lại hoặc gia hạn, được quyết định theo quy định tại Điều 51 Nghị định này, đơn vị tính là Đồng Việt Nam/MHz/năm;
Bw là độ rộng băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển, cấp trực tiếp, cấp lại hoặc gia hạn, đơn vị tính là MHz (Mê-ga-héc);
T là toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần được cấp phép thông qua thi tuyển, cấp trực tiếp, cấp lại hoặc gia hạn, đơn vị tính là tháng.
Mn là số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện cho năm sử dụng thứ n, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
MTCSMHZ là mức thu cơ sở của băng tần được cấp phép, đơn vị tính là Đồng Việt Nam/MHz/năm. MTCSmhz được quyết định theo quy định tại Điều 51 Nghị định này và được áp dụng để tính tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hàng năm cho đến khi hết thời hạn giấy phép cấp lần đầu hoặc gia hạn;
Bw là tổng độ rộng băng tần được cấp phép, đơn vị tính là MHz (Mê-ga-héc);
Canqp là tỷ lệ hàng năm của lượng tần số vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên tổng lượng tần số vô tuyến điện đề nghị cấp phép, được xác định theo quy định tại Đề án sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đơn vị tính là phần trăm (%);
r là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn gần nhất với thời hạn của giấy phép sử dụng băng tần, được phát hành gần nhất trước thời điểm cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cấp trực tiếp hoặc gia hạn giấy phép sử dụng băng tần, đơn vị tính là phần trăm/năm; kết quả phát hành trái phiếu Chính phủ được lấy trên trang thông tin điện tử của Kho bạc nhà nước, Bộ Tài chính.
Tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định sau:
MTN là số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện mà tổ chức trúng đấu giá nộp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này chưa bao gồm tiền lãi, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
t là số ngày tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp tiền quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày tổ chức trúng đấu giá nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều này;
r là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 05 năm (nếu không có kỳ hạn 05 năm thì lấy kỳ hạn gần nhất với kỳ hạn 05 năm) được phát hành gần nhất trước thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kết quả trúng đấu giá, đơn vị tính là phần trăm/năm; kết quả phát hành trái phiếu Chính phủ được lấy trên trang thông tin điện tử của Kho bạc nhà nước, Bộ Tài chính.
Số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện tổ chức phải nộp của năm thứ n trong thời hạn giấy phép được xác định như sau: Trong đó:
Mn là số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp cho năm thứ n, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
MT là mức thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định này, đơn vị tính là Đồng Việt Nam;
T là toàn bộ thời gian được phép sử dụng băng tần, đơn vị tính là tháng;
t = 12 tháng, trừ trường hợp năm cuối cùng của thời hạn giấy phép không còn đủ thời hạn 12 tháng thì t được xác định bằng cách lấy tổng số ngày có hiệu lực còn lại của giấy phép chia cho 30;
r là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn gần nhất với thời hạn của giấy phép sử dụng băng tần, được phát hành gần nhất trước thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kết quả trúng tuyển hoặc thời điểm cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông báo về mức thu tiền cấp quyền trong trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép sử dụng băng tần, đơn vị tính là phần trăm/năm; kết quả phát hành trái phiếu Chính phủ được lấy trên trang thông tin điện tử của Kho bạc nhà nước, Bộ Tài chính.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện ra thông báo số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp, tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần phải nộp một lần toàn bộ số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được thông báo.
Trong thời gian 09 tháng kể từ ngày cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông báo cho tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần về số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện mà tổ chức được cấp giấy phép phải nộp cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện ra thông báo, tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần phải nộp một lần toàn bộ số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được thông báo.
Trường hợp băng tần được sử dụng để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh chưa có mức thu cơ sở hoặc mức thu cơ sở đã hết hiệu lực, Bộ chủ quản của doanh nghiệp được cấp giấy phép đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xác định mức thu cơ sở theo quy định tại Nghị định này. Việc sử dụng mức thu cơ sở phải bảo đảm thời gian hiệu lực của mức thu cơ sở kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đến ngày Bộ chủ quản thông báo cho doanh nghiệp về số tiền phải nộp là không quá 06 tháng.
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Tổ chức được công nhận là tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư khi đáp ứng các điều kiện sau:
Có chứng chỉ cùng bậc với người dự thi nhưng phải trải qua ít nhất 01 năm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước; hoặc
Đã trải qua ít nhất 01 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Móc-xơ quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:
Chỉ những người có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai và đã thiết lập đài vô tuyến điện nghiệp dư từ 01 năm trở lên mới được thi để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một;
Người thi thực hành để cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại, không phải thi thực hành điện báo.
Tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư trong các trường hợp sau:
Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Chương trình và nội dung của các khóa đào tạo phải phù hợp với chương trình mẫu hiện hành của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
Giảng viên tham gia giảng dạy phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có đủ về số lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu của từng chương trình đào tạo, trong đó phải có tối thiểu 50% giảng viên cơ hữu cho từng chương trình đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải.
Hội đồng thi gồm có 05 hoặc 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; ủy viên là các cán bộ của tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong các trường hợp sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC
ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Việc xác định mức thu và tổ chức thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện trong trường hợp này được thực hiện cùng thời gian với việc xác định mức thu và tổ chức thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện khi cấp lại giấy phép sử dụng băng tần cho tổ chức đó hoặc cấp lại giấy phép sử dụng băng tần cho tổ chức khác trong cùng băng tần.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Trần Lưu Quang |
Phụ lục I
MẪU BÁO CÁO DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
SỬ DỤNG TRONG MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện.
1. Tên tổ chức:
2. Mã mạng (Mã MNC):
3. Địa chỉ liên lạc:
Số điện thoại:
Số fax:
4. Danh mục các thiết bị trạm gốc vô tuyến điện đăng ký khai thác trong mạng thông tin vô tuyến điện
STT |
Thông tin về vị trí đặt |
Thông tin về ăng-ten |
Thông tin về máy phát vô tuyến điện |
Thông tin về thông số phát sóng |
|||||||||||||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú thông tin các cột trong bảng:
STT |
Thông số |
Giải thích |
1 |
Tên trạm gốc |
Tên của trạm gốc |
2 |
Tỉnh (thành phố) đặt trạm |
Tỉnh (thành phố) đặt trạm |
3 |
Mã tỉnh/ thành phố (đặt trạm) |
Ghi theo Bảng danh mục và các mã số các đơn vị hành chính Việt Nam |
4 |
Huyện (quận) đặt trạm |
Huyện (quận) đặt trạm |
5 |
Mã huyện (quận) đặt trạm |
Ghi theo Bảng danh mục và các mã số các đơn vị hành chính Việt Nam |
6 |
Xã (phường) đặt trạm |
Xã (phường) đặt trạm |
7 |
Mã phường (xã) đặt trạm |
Ghi theo Bảng danh mục và các mã số các đơn vị hành chính Việt Nam |
8 |
Địa chỉ |
Ghi số nhà, đường hoặc xóm, thôn |
9 |
Kinh độ |
Ghi kinh độ trạm gốc theo hệ tọa độ WSG84 ở dạng số thập phân, bao gồm ít nhất 5 chữ số thập phân |
10 |
Vĩ độ |
Vĩ độ trạm gốc theo hệ tọa độ WSG84 ở dạng số thập phân, bao gồm ít nhất 5 chữ số thập phân |
11 |
Độ cao ăng-ten (m) |
Độ cao ăng-ten so với địa hình tự nhiên. |
12 |
Hãng sản xuất ăng-ten |
Hãng sản xuất ăng-ten |
13 |
Chủng loại ăng-ten |
Mã loại (model) của ăng-ten |
14 |
Kiểu ăng-ten |
Kiểu ăng-ten, ví dụ: sector, omni... |
15 |
Phân cực ăng-ten |
Loại phân cực của ăng-ten, ví dụ: đứng, ngang, chéo... |
16 |
Tăng ích của ăng-ten (dBi) |
Tăng ích của ăng-ten theo búp sóng chính |
17 |
Góc phương vị của ăng-ten (deg) |
Azimuth của ăng-ten |
18 |
Góc cụp của ăng-ten (deg) |
Tilt của ăng-ten |
19 |
Độ rộng búp sóng chính của ăng-ten (deg) |
Độ rộng búp sóng nửa công suất (3dB) của ăng-ten |
20 |
Hãng sản xuất máy phát vô tuyến điện |
Hãng sản xuất máy phát vô tuyến điện |
21 |
Chủng loại thiết bị máy phát vô tuyến điện |
Ghi model của máy phát vô tuyến điện |
22 |
Công suất phát (dBm) |
Công suất phát, đơn vị là dBm, ví dụ 47 |
23 |
Tần số phát (MHz) |
Tần số phát sóng vô tuyến điện, đơn vị là MHz |
24 |
Băng thông (MHz) |
Băng thông, đơn vị là MHz |
25 |
Công nghệ vô tuyến |
Các công nghệ như: GSM, WCDMA, LTE, NR,... |
26 |
Mã SITE/LAC |
Mã LAC với cell GSM, RNC 1D với cell WCDMA, NE1D với cell LTE, gNodeB 1D với cell NR (5G) |
27 |
Mã cell |
Mã Cell 1D |
Làm tại...., ngày....tháng....năm....
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức)
Họ và tên
Phụ lục II
MẪU BẢN KHAI CẤP GIẤY PHÉP
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
__________
MẪU BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
a) Mẫu Bản khai thông tin chung
b) Các mẫu Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác
STT |
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác |
Mẫu |
1. |
Đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m. |
1a |
2. |
Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư |
1b |
3. |
Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá |
1c |
4. |
Đối với thiết bị phát thanh, truyền hình |
1d |
5. |
Đối với đài truyền thanh không dây |
1đ |
6. |
Đối với tuyến truyền dẫn vi ba |
1e |
7. |
Đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất |
1g1 |
8. |
Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ |
1g2 |
9. |
Đối với đài tàu |
1h |
10. |
Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá |
1i |
11. |
Đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển) |
1m |
c) Mẫu Bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn
2. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần - Mẫu 2
3. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh - Mẫu 3
1. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
a) Bản khai thông tin chung
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện/ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
|
1.1. Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): Ngày cấp:............. Có giá trị đến: ................................. Địa chỉ thường trú: |
|
1.2. Mã số thuế (đối với tổ chức): Địa chỉ trụ sở chính: Cơ quan quản lý thuế: |
|
1.3. Địa chỉ liên lạc: |
|
1.4. Số điện thoại liên hệ |
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định) |
|
Số điện thoại di động: Email: |
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ |
□ Trực tiếp □ Dịch vụ bưu chính □ Trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến □ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác: |
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng) |
|
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép |
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY: 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định. 5.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định pháp luật có liên quan. 5.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
…, ngày…tháng…năm…..
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền
đại diện cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)
Họ và tên
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI BẢN KHAI THÔNG TIN CHUNG
I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Phải kê khai đầy đủ các trường thông tin trong bản khai (trừ các trường thông tin có quy định nếu có hoặc các trường kê khai theo đối tượng cụ thể).
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
- Đóng dấu giáp lai đối với hồ sơ, tài liệu có nhiều trang văn bản.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564913 Khu vực 2: số 45 đường Trần Lựu, khu phố 5, phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966 Khu vực 3: số 539, đường Trần Hưng Đạo, phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại: 0236.3933545; Fax: 0236.3933707 Khu vực 4: Số 170, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: 0292.3832760; Fax: 0292.3887087 |
Khu vực 5: Số 783, Đại lộ Tôn Đức Thắng, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng. Điện thoại: 0225.3827857 / Fax: 0225.3827420 Khu vực 6: số 364, đường Lê Nin, phường Hưng Phúc, Tp. Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 0238.3833511; Fax: 0238.3849518 Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410. Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, Tp. Việt Trì, tình Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3840503/ 0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.3840504. |
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Bản khai thông tin chung |
Được dùng để kê khai thông tin hành chính khi đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện; sửa đổi, bổ sung nội dung trong giấy phép. |
Số: |
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép. |
Mục 1. |
Viết họ và tên cá nhân đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (chính xác theo thông tin ghi trên Căn cước công dân/Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu) hoặc tên của tổ chức đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (chính xác theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức). Khuyến nghị ghi bằng chữ in hoa. Nếu là cá nhân đề nghị cấp phép chuyển sang kê khai mục 1.1. Nếu là tổ chức đề nghị cấp phép chuyển sang kê khai mục 1.2. |
Mục 1.1. |
Kê khai các thông tin chính xác theo Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu đối với cá nhân |
Mục 1.2. |
Kê khai các thông tin chính xác theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức. |
Mục 1.3. |
Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân/ tổ chức khi địa chỉ này khác với địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để Cơ quan quản lý gửi kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp không kê khai, mặc định là trùng với địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa chỉ thường trú của cá nhân. |
Mục 1.4. |
Kê khai số điện thoại liên hệ của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép để Cơ quan quản lý gửi các thông tin hỗ trợ. |
Mục 2. |
Kê khai email và số điện thoại di động của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu có nhu cầu để Cơ quan quản lý cấp tài khoản điện tử, đồng thời để gửi các thông tin hỗ trợ. Chỉ kê khai thông tin tại mục này cho đến thời điểm bắt buộc sử dụng mã định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. |
Mục 3. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn một trong bốn hình thức nhận kết quả xử lý hồ sơ: - Đánh dấu "X" vào ô "Trực tiếp" thì kết quả giải quyết hồ sơ được trả tại các địa điểm trả kết quả theo quy định. - Đánh dấu "X" vào ô "Dịch vụ bưu chính" thì kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi trả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu chính theo địa chỉ liên lạc tổ chức, cá nhân kê khai tại mục 1.3. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến” thì kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc các hình thức trực tuyến khác đối với tổ chức, cá nhân có tài khoản trên cổng dịch vụ công trực tuyến. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua phương thức điện tử khác” và điền thông tin phương thức điện tử khác nhận kết quả ví dụ email, zalo,.... Kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến qua phương thức điện tử do tổ chức, cá nhân cung cấp. Trường hợp không đánh dấu vào nội dung nào kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi qua Dịch vụ bưu chính. |
Mục 4 |
Đối với thời gian đề nghị cấp phép từ 12 tháng trở xuống mặc định tổ chức, cá nhân phải nộp 01 (một) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. Đối với thời gian đề nghị cấp phép trên 12 tháng: - Đánh dấu “X” vào ô 01 (một) lần nếu tổ chức, cá nhân đồng ý nộp 01 (một) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. |
Ký tên, đóng dấu |
- Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính + Ký tên của cá nhân đề nghị cấp phép đối với cá nhân, hộ kinh doanh + Ghi chức danh quyền hạn, ký và ghi rõ họ tên của người ký, đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép - Trường hợp nộp hồ sơ qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến không phải ký số đối với cá nhân, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép; không phải ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của tổ chức đối với tổ chức đề nghị cấp phép ở mục này. |
b) Bản khai thông số kỹ thuật khai thác (Tổ chức, cá nhân lựa chọn bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu tương ứng dưới đây và có thể lựa chọn gộp nhiều bản khai thông số kỹ thuật, khai thác cùng mẫu hoặc khác mẫu trong cùng một hồ sơ đề nghị cấp phép)
STT |
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác |
Mẫu |
1. |
Đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m. |
1a |
2. |
Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư |
1b |
3. |
Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá |
1c |
4. |
Đối với thiết bị phát thanh, truyền hình |
1d |
5. |
Đối với đài truyền thanh không dây |
1đ |
6. |
Đối với tuyến truyền dẫn vi ba |
1e |
7. |
Đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất |
1g1 |
8. |
Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ |
1g2 |
9. |
Đối với đài tàu |
1h |
10. |
Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá |
1i |
11. |
Đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển) |
1m |
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1a
Áp dụng đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m.
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số....
Tờ số:.../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG THEO QUY ĐỊNH |
Số |
|
Ngày cấp |
||
Thời hạn |
từ ngày đến ngày |
||||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
|||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác ...... |
|||||
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
|||||
4.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
||||
4.2. Các mức công suất phát (W) |
|
||||
4.3. Ký hiệu phát xạ |
|
||||
4.4. Độ rộng kênh (nếu có) |
|
||||
4.5. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|||
Thu |
|
||||
4.6. Tần số phát/thu đề nghị (nếu có) |
|
||||
4.7. Độ nhạy máy thu (dBm) (nếu có) |
|
||||
4.8. Tên/mã trạm đề nghị (nếu có) |
|
||||
4.9. Đối tượng liên lạc (nếu có) |
|
||||
4.10. Địa điểm đặt |
□ Di động □ Cố định: Kinh độ: E/ Vĩ độ : N |
||||
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
|||||
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
||||
4.11. Thiết bị trong mạng (đối với Đài bờ) |
Số lượng thiết bị chính |
|
|||
Số lượng thiết bị dự phòng |
|
||||
4.12. Thông tin sửa đổi, bổ sung |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị |
||||
5. ĂNG-TEN |
|||||
5.1. Kiểu (Nhãn hiệu) |
|
5 2. Dải tần làm việc |
|
||
5.3. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
5.4. Phân cực |
|
||
5.5. Hướng tính |
□ ND □ D Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): |
5.6. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
||
6. TỔN HAO (dB) (nếu có) |
|
||||
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép lần đầu hoặc không đủ điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép. Đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a khi đề nghị cấp. Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a được dùng để kê khai cho 01 (một) loại thiết bị (kê khai tên thiết bị). Có thể dùng nhiều tờ bản khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị khác nhau. Các thiết bị cùng loại, có thông số giống nhau kê khai 01 (một) lần và ghi rõ số lượng thiết bị bên cạnh. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a khi bổ sung, sửa đổi theo từng giấy phép. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Kê khai số giấy phép thiết lập mạng viễn thông, ngày cấp và thời hạn sử dụng của giấy phép nếu thuộc đối tượng phải có giấy phép viễn thông theo quy định về viễn thông.
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kê khai rõ sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026" (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
4.2. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo của thiết bị như: công suất lớn nhất, công suất nhỏ nhất, các mức công suất khác,...
4.3. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
4.4. Kê khai độ rộng kênh tần số mà thiết bị có thể hoạt động (không bắt buộc).
4.5. Kê khai dải tần số phát, thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
4.6. Kê khai tần số phát/ thu theo mong muốn được sử dụng (không bắt buộc).
4.7. Kê khai độ nhạy máy thu đối với thiết bị thu hoặc thiết bị thu phát theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Không bắt buộc.
4.8. Kê khai tên/mã trạm do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc, hoặc đề nghị theo dãy hô hiệu được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng. Trường hợp không đề nghị tên/mã trạm sẽ do cơ quan cấp giấy phép quy định.
4.9. Kê khai tên/mã trạm của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện với thiết bị vô tuyến điện/ đài vô tuyến điện đang đề nghị cấp phép.
4.10. Địa điểm đặt thiết bị:
- Đánh dấu “X” vào ô “Cố định” đối với thiết bị đặt cố định. Khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) và kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt.
- Đánh dấu “X” vào ô “Di động” đối với thiết bị di động khi hoạt động. Kê khai phạm vi di động của thiết bị theo địa chỉ hành chính ví dụ di động trên địa bàn tỉnh A hoặc huyện B tỉnh A, xã C huyện B tỉnh A,...
4.11. Chỉ kê khai đối với đài bờ
- Số lượng thiết bị chính: kê khai số lượng thiết bị chính trong mạng
- Số lượng thiết bị dự phòng: kê khai số lượng thiết bị dự phòng trong mạng
4.12. Chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc Mục 4
- Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 4.
- Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 4.
5. ĂNG-TEN
Kê khai tất cả các Mục từ 5.1 đến 5.6 đối với thiết bị vô tuyến điện có ăng-ten rời, không tích hợp trên thiết bị. Đối với ăng-ten tích hợp cùng thiết bị chỉ yêu cầu kê khai Mục 5.2 và 5.6 các mục khác không bắt buộc.
5.1. Kê khai tên, ký hiệu theo tài liệu kĩ thuật (VD: DB404, AD-22/C, ...). Trong trường hợp trên ăng - ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng - ten (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipole, ăng-ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
5.2. Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được theo thiết kế.
5.3. Kê khai hệ số khuếch đại theo thiết kế tính theo đơn vị dBi.
5.4. Kê khai phân cực của ăng-ten theo thiết kế. Ví dụ: thẳng, đứng, ngang, tròn,...
5.5. Đánh dấu “X” vào các ô tương ứng: ND là ăng-ten với vô hướng, D là ăng-ten có hướng và kê khai là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ
5.6. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo đơn vị mét (m).
6. TỔN HAO
Kê khai tổn hao của hệ thống tính theo đơn vị dB bao gồm tổn hao phi đơ (fider) của hệ thống ăng-ten, tổn hao của kết nối (connector). Mặc định là 0 dB nếu không kê khai.
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên nếu có.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1b
Áp dụng đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số…
Tờ số:../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:…..
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
□ Vô tuyến điện nghiệp dư □ Vô tuyến điện nghiệp dư qua vệ tinh |
|||
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||
3.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|||
3.2. Thông số kỹ thuật |
Băng tần hoặc tần số (kHz/MHz) |
Phương thức phát/ Kiểu điều chế |
Công suất phát (W) |
|
Các dải tần số của thiết bị |
|
|
|
|
Các dải tần số/ tần số đề nghị |
|
|
|
|
3.3. Địa điểm đặt thiết bị |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
|||
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
|||
3.4. Vệ tinh liên lạc (đối với vô tuyến điện nghiệp dư qua vệ tinh) |
Tên vệ tinh: |
Quỹ đạo: |
||
4. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ (nếu có) |
|
|||
5. ĐÀI LIÊN LẠC |
|
|||
6. CHỨNG CHỈ |
||||
6.1. Loại |
|
|||
6.2. Ngày cấp |
|
6.3. Ngày hết hiệu lực |
|
|
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
|||
8. ĐỐI VỚI KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI |
||||
Xác nhận của tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đối với chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài của khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư đến từ những nước chưa ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam. …................................................... …................................................... |
||||
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức)
Họ và tên |
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1b
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1b được dùng để kê khai cho 1 đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ và tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1b.
- Kê khai tất cả các thông số trong Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1b khi đề nghị cấp.
- Chỉ kê khai thông số sửa đổi, bổ sung trong Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1b khi đề nghị sửa đổi, bổ sung. Các thông số giữ nguyên không cần kê khai.
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Đánh dấu “X” vào ô vô tuyến điện nghiệp dư nếu giấy phép được dùng để khai thác nghiệp vụ nghiệp dư. Đánh dấu “X” vào ô vô tuyến điện nghiệp dư qua vệ tinh nếu giấy phép được dùng để khai thác nghiệp vụ nghiệp dư qua vệ tinh.
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
3.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
3.2. Ghi thông số kỹ thuật vào các cột tương ứng.
- Băng tần hoặc tần số: kê khai băng tần số hoặc tần số mà thiết bị được chế tạo làm việc; băng tần hoặc tần số mà tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Phương thức phát/Kiểu điều chế: kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: A1A; F2B; F3C; F8E; J3E;.... hoặc ghi Kiểu điều chế đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị trong trường hợp không có thông tin về phương thức phát của thiết bị như SSB, AM,....
- Công suất phát: khai các mức công suất được thiết kế, chế tạo của thiết bị.
3.3. Địa điểm đặt thiết bị: kê khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
3.4. Vệ tinh liên lạc:
- Tên vệ tinh: tên đăng ký của vệ tinh với ITU là tên của vệ tinh (satellite network) đã được đăng ký với ITU. Tên thương mại là tên của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. (Ví dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E), ví dụ cách ghi: INTELSAT8 174E / IS802@174°E.
- Quỹ đạo: ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ, phút, giây.
4. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ
Kê khai hô hiệu theo dãy hô hiệu Vô tuyến điện nghiệp dư được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng. Trường hợp không kê khai thông tin này, hô hiệu sẽ do Cơ quan quản lý quy định.
5. ĐÀI LIÊN LẠC
Kê khai hô hiệu hoặc tên của các đài vô tuyến điện nghiệp dư có thiết lập liên lạc vô tuyến điện với đài đề nghị cấp giấy phép.
6. CHỨNG CHỈ
Văn bản do các tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư hoặc văn bản do Cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
6.1. Ghi rõ trình độ của Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư (cấp 1 /cấp 2/cấp 3/cấp 4) đối với chứng chỉ do Việt Nam cấp.
Hệ thống Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp 1: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện của một đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 1 kw, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp 2: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện của một đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 200 w, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư;
c) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp 3: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện của một đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng ten không vượt quá 50 W, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư;
d) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp 4: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện của một đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát (trừ phương thức phát điện báo CW) với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 20 w, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
6.2. Ghi rõ ngày cấp.
6.3. Ghi rõ ngày hết hiệu lực của chứng chỉ.
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên nếu có.
8. Đối với các trường hợp Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài đến từ những nước chưa ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam thì phải có xác nhận của tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1c
Áp dụng đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
□ Cấp …. □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số:..../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:…
1. TÊN CHỦ TÀU CÁ |
|
|||
2. SỐ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ |
|
|||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC BĂNG TẦN QUY HOẠCH CHO PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ |
||||
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ....đến ... (MHz) |
THÔNG TIN |
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị ………….. |
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị ………….. |
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị ………….. |
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị ………….. |
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ QUA VỆ TINH |
||||
5.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
/ |
|||
5.2. Dải tần số phát đề nghị (MHz) |
từ đến (MHz) |
|||
5.3. Dải tần số thu đề nghị (MHz) |
từ đến (MHz) |
|||
5.4. Tên vệ tinh liên lạc |
|
|||
5.5. Vị trí quỹ đạo của vệ tinh (°) |
|
|||
5.6. Thông tin sửa đổi, bổ sung |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị |
|||
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1c
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tàu cá kê khai trong một tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai cho nhiều tàu cá. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của từng tờ kèm theo tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1c.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1c khi đề nghị cấp.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1c khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. TÊN CHỦ TÀU CÁ
Ghi tên chủ của tàu cá.
2. SỐ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Ghi số đăng ký tàu cá.
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC BĂNG TẦN QUY HOẠCH CHO ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
- Kê khai loại thiết bị, ví dụ: MF/HF, VHF,...
- Kê khai tên của thiết bị, ví dụ: Yeasu FT-450, Vertex VX-1700,...
- Kê khai công suất phát theo thiết kế chế tạo của thiết bị của thiết bị theo đơn vị Watt (W)
- Kê khai dải tần số phát, thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
- Chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc Mục 4
+ Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc mục 4.
+ Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị.
+ Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 4
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ QUA VỆ TINH
5.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị. Ví dụ: MARINESTAR MNB-01, ST6100, BK88VN, BA-SAT-01,...
5.2. Kê khai dải tần số phát đề nghị theo đơn vị MHz, ví dụ: 1616-1626,5MHz; 1626,5-1660,5MHz.
5.3. Kê khai dải tần số thu đề nghị theo đơn vị MHz, ví dụ: 1616-1626,5MHz; 1525-1559MHz.
5.4. Kê khai tên vệ tinh liên lạc. Ví dụ: Inmarsat-I4, Thuraya,...
5.5. Kê khai vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ, phút, giây. Ví dụ: 143,5°E
5.6. Chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc Mục 5
- Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
- Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên nếu có.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1d
Áp dụng đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số:..../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. LOẠI ĐÀI: |
□ Phát thanh tương tự □ Phát thanh số □ Truyền hình số □ Khác: |
|||||||
1.1. Giấy phép hoạt động báo chí theo quy định đối với Cơ quan báo chí. |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Thời hạn |
từ ngày đến ngày |
|||||||
1.2. Giấy phép viễn thông theo quy định |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Thời hạn |
từ ngày đến ngày |
|||||||
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình (nếu có) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Thời hạn |
từ ngày đến ngày |
|||||||
2. LOẠI MẠNG |
□ Đơn tần □ Đa tần □ Khác: |
|||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||||||
5. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP |
||||||||
Tên kênh chương trình |
Tốc độ bit tối đa/tối thiểu (Mbit/s) |
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
6. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||||||
6.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|||||||
6.2. Công suất danh định (W) |
|
6.3. Công suất phát sóng đề nghị (W) |
|
|||||
6.4. Băng tần thiết bị phát |
|
6.5. Hệ - tiêu chuẩn |
|
|||||
6.6. Kênh/tần số phát đề nghị (nếu có) |
|
6.7. Ký hiệu phát xạ |
|
|||||
6.8. Tên/ Mã trạm |
|
|
|
|||||
6.9. Địa điểm đặt |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
|||||||
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
||||||||
7. ĂNG-TEN |
||||||||
7.1. Kiểu (Nhãn hiệu) |
|
7.2. Phân cực |
|
|||||
7.3. Hướng tính |
□ ND □ D Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): |
|||||||
7.4. Hệ số khuếch đại (dBi) |
7.5. Độ cao so với mặt đất (m) |
|||||||
7.6. Vị trí (tọa độ) |
Kinh độ: E / Vĩ độ: N |
|||||||
7.7. Cấu trúc bố trí |
|
|||||||
8. TỔN HAO (dB) (nếu có) |
|
|||||||
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG |
|
|||||||
10. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH SỐ MẶT ĐẤT VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT |
||||||||
10.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval) |
|
|||||||
10.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier) |
|
|||||||
10.3. Chế độ thu (Reception mode) |
|
|||||||
10.4. Kiểu điều chế |
|
|||||||
10.5. Tỉ lệ mã |
|
|||||||
10.6. Pilot pattern |
|
|||||||
11. PHẦN KHAI BỔ SUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF CẦN ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ (BỔ SUNG CÁC THÔNG TIN KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ- ITU KHI CÓ YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ). |
||||||||
11.1. Độ dẫn điện đất (Ground conductivity- mS/m) |
|
|||||||
11.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận (Adjacent channel protection radio - dB) |
|
|||||||
11.3. Tăng ích ăng-ten theo các hướng: 0, 10, 20, ..., 350° (cung cấp đổi với ăng-ten có hướng) |
|
|||||||
12. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
||||||||
13. ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH KHÔNG PHẢI LÀ CƠ QUAN BÁO CHÍ |
||||||||
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình được kê khai tại Mục 3, Mục 5 của bản khai trên hệ thống phát thanh: …………......... …........................ |
||||||||
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
Họ và tên |
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với thiết bị phát thanh truyền hình.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d nếu đề nghị cấp. Mỗi thiết bị khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác ld.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai. Mỗi giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
1. LOẠI ĐÀI
- Đánh dấu "X" vào ô "Phát thanh tương tự" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài phát thanh FM.
- Đánh dấu "X" vào ô "Phát thanh số" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài phát thanh số.
- Đánh dấu "X" vào ô "Truyền hình số" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài truyền hình số.
- Đánh dấu "X" vào ô "Khác" nếu chưa thuộc các loại trên và kê khai rõ loại đài phát sóng.
1.1. Áp dụng đối với tổ chức là cơ quan báo chí, đài truyền thanh cấp huyện
Đối với tổ chức là cơ quan báo chí: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương);
1.2. Áp dụng đối với tổ chức là cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy phép thiết lập mạng viễn thông theo quy định.
1.3. Kê khai giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng (nếu có).
2. LOẠI MẠNG
- Đánh dấu "X" vào ô "Đơn tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho mạng đơn tần.
- Đánh dấu "X" vào ô "Đa tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho mạng đa tần.
- Khác: ghi rõ nếu không phải đơn tần, không phải đa tần.
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
- Đối với phát thanh tương tự: ghi rõ phát sóng, phát lại kênh chương trình nào (ví dụ: phát lại kênh chương trình VOV1 của Đài Tiếng nói Việt Nam).
- Đối với phát thanh số: ghi rõ phát sóng, phát lại kênh chương trình nào (ví dụ: phát lại kênh chương trình VOV1 của Đài Tiếng nói Việt Nam).
- Đối với truyền hình số:
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng truyền hình quảng bá: Ghi phát sóng các kênh chương trình quảng bá (đảm bảo các kênh chương trình được phép phát sóng quảng bá theo quy định).
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền: Ghi phát sóng theo Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ....
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
5. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Kê khai danh sách các kênh chương trình phát sóng trên kênh tần số đề nghị cấp phép. Đối với phát thanh số/ truyền hình số kê khai thêm tốc độ bit tối đa/tối thiểu (tính theo Mbit/s)
6. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
6.1. Kê khai đầy đủ tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị/ Hãng sản xuất thiết bị.
6.2. Kê khai công suất phát thiết kế của thiết bị.
6.3. Kê khai mức công suất phát sóng đề nghị cấp phép (mức công suất trước khi đưa vào ăng-ten, nhỏ hơn hoặc bằng công suất danh định)
6.4. Kê khai dải tần số hoặc các kênh tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
6.5. Kê khai hệ tiêu chuẩn của đài do thiết kế chế tạo, ví dụ: DVB-T/T2; DAB+, DRM...
6.6. Kê khai kênh phát đề nghị được sử dụng hoặc tần số phát đề nghị được sử dụng (nếu có)
6.7. Ký hiệu phát xạ:
- Đối với phát thanh tương tự: Ví dụ: 180KF3EGN (mono); 300KF3EHN (stereo).
- Đối với phát thanh số: kê khai theo quy định. Ví dụ: 1M54X7EXF.
- Đối với truyền hình số: kê khai chung cho cả hình và tiếng. Ví dụ: 8M00X7FXF.
6.8. Kê khai Tên/mã trạm đề nghị sử dụng cho đài phát thanh, truyền hình trong khi hoạt động. Trường hợp không kê khai hoặc kê khai thiếu, hô hiệu sẽ do Cơ quan quản lý quy định.
6.9. Địa điểm đặt: kê khai đầy đủ địa chỉ đặt thiết bị, tên trụ sở đặt thiết bị, địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
7. ĂNG-TEN
7.1. Kiểu (Nhãn hiệu): kê khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Tài liệu kỹ thuật (Ví dụ: Dipole, 759101 195, Kathrein). Trong trường hợp trên ăng-ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Dipole, Panel, lồng, chữ V, tháp, v.v...)
7.2. Phân cực: kê khai loại phân cực của ăng-ten (ví dụ: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...)
7.3. Hướng tính: kê khai ăng-ten có hướng (D) hay vô hướng (ND) bằng cách đánh dấu "X" vào ô tương ứng. Đối với ăng-ten có hướng (D) kê khai góc phương vị của hướng bức xạ chính (là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ).
7.4. Hệ số khuếch đại (dBi): kê khai rõ hệ số khuếch đại của ăng-ten theo đơn vị dBi.
7.5. Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
7.6. Vị trí (tọa độ): kê khai độ chính xác của kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân.
7.7. Cấu trúc bố trí: kê khai việc bố trí ăng-ten theo thực tế triển khai.
8. TỔN HAO
Kê khai tổn hao của hệ thống tính theo đơn vị dB bao gồm tổn hao phi đơ (fider) của hệ thống ăng - ten, tổn hao của kết nối (connector). Mặc định là 0 dB nếu không kê khai.
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG
Kê khai giờ hoạt động đề nghị. Đối với các Cơ quan báo chí giờ hoạt động kê khai theo Giấy phép hoạt động báo chí. Trường hợp hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”.
10. THIẾT BỊ PHÁT THANH SỐ MẶT ĐẤT VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
10.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval): 1/4; 1/8; 1/16 ...
10.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier): 2k; 8k...
10.3. Chế độ thu (Reception mode): kê khai chế độ thu theo quy định: F - thu cố định, M - thu lưu động; A - thu trong nhà; B - thu ngoài trời.
10.4. Kiểu điều chế: kê khai kiểu điều chế của thiết bị (ví dụ: 256-QAM, 64-QAM...).
10.5. Tỉ lệ mã: kê khai tỉ lệ mã của thiết bị.
10.6. Pilot pattern: kê khai mẫu hình tín hiệu Pilot.
11. THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF (Chỉ áp dụng cho các thiết bị cần đăng ký quốc tế).
11.1. Độ dẫn điện đất: kê khai độ dẫn điện đất theo đơn vị mS/m.
11.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận: kê khai rõ hệ số bảo vệ kênh lân cận theo đơn vị dB.
11.3. Tăng ích ăng-ten theo các hướng:kê khai tăng ích ăng-ten theo các hướng 0, 10, 20, ...350°: áp dụng đối với ăng-ten có hướng
12. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên nếu có.
13. ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH KHÔNG PHẢI LÀ CƠ QUAN BÁO CHÍ:
- Xác nhận đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình phát sóng nào (ghi rõ tên các kênh chương trình) được kê khai tại Mục 3 của bản khai trên hệ thống phát thanh đối với các tổ chức không phải là cơ quan báo chí (ví dụ đài truyền thanh cấp huyện, doanh nghiệp,...)
- Ghi rõ quyền hạn, chức vụ của người ký, ký tên và đóng dấu đối của UBND cấp huyện sở tại đối với văn bản giấy hoặc chữ ký số của UBND cấp huyện sở tại đối với văn bản điện tử.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1đ
Áp dụng đối với đài truyền thanh không dây
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số:..../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
|||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ Khác: |
|||
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
|||
3.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
||
3.2. Công suất máy phát (W) |
|
||
3.3. Băng tần phát (MHz) |
Từ MHz đến MHz |
||
3.4. Ký hiệu phát xạ |
□ 100KF3E □ Khác: |
||
3.5. Tần số phát đề nghị (MHz) (nếu có) |
|
||
3.6. Địa điểm đặt |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
||
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
|||
4. ĂNG-TEN |
|||
4.1. Kiểu |
|
4.2. Phân cực |
|
4.3. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
4.4. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
4.5. Hướng tính |
□ ND □ D Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): |
||
4.6. Vị trí (toạ độ) |
Kinh độ: E/ Vĩ độ : N |
||
5. TỔN HAO (dB) (nếu có) |
|
||
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
||
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình phát thanh được kê khai tại Mục 1 của bản khai: …........................ …........................ |
|||
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1đ
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1đ khi đề nghị cấp. Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1đ được dùng để kê khai cho 1 loại thiết bị (kê khai tên thiết bị). Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Bản khai thông số kỹ thuật khai thác.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1đ khi sửa đổi, bổ sung theo từng giấy phép. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kê khai rõ sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mục đích: ghi rõ phát sóng/ phát lại chương trình phát thanh
2. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp)
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
3.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
3.2. Kê khai công suất phát thiết kế của thiết bị.
3.3. Kê khai dải tần số hoặc các kênh tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
3.4. Ký hiệu phát xạ: 100KF3E.
3.5. Tần số phát đề nghị: Kê khai tần số phát đề nghị cấp phép (nếu có).
3.6. Địa điểm đặt: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/ xã, quận (huyện), thành phố (tỉnh).
4. ĂNG-TEN:
4.1. Kiểu: kê khai tên, ký hiệu của ăng-ten theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất (Ví dụ: Dipole, 759101195, Kathrein). Trong trường hợp trên ăng-ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Dipole, Panel, lồng, chữ V, tháp, v.v...)
4.2. Phân cực: Kê khai loại phân cực của ăng-ten (ví dụ: đứng, ngang, tròn,...).
4.3. Hệ số khuếch đại (dBi): kê khai rõ hệ số khuếch đại của ăng-ten theo đơn vị dBi.
4.4. Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
4.5. Hướng tính: kê khai ăng-ten có hướng (D) hay vô hướng (ND) bằng cách đánh dấu "X" vào ô cho trước. Đối với ăng-ten có hướng (D) kê khai góc phương vị của hướng bức xạ chính (là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ).
4.6. Vị trí (tọa độ): kê khai độ chính xác của kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân.
5. TỔN HAO (DB) (nếu có):
Kê khai tổn hao của hệ thống tính theo đơn vị dB bao gồm tổn hao phi đơ (fider) của hệ thống ăng-ten, tổn hao của kết nối (connector). Mặc định là 0 dB nếu không kê khai.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có): kê khai các thông tin cần bổ sung chưa có trong bản khai (nếu có).
7. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN SỞ TẠI
- Phải có xác nhận đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình phát thanh nào trên đài truyền thanh không dây (ghi rõ tên các kênh chương trình) được kê khai tại Mục 1 của bản khai.
- Ghi rõ quyền hạn, chức vụ của người ký, ký tên và đóng dấu đối của UBND cấp huyện sở tại đối với văn bản giấy hoặc chữ ký số của UBND cấp huyện sở tại đối với văn bản điện tử.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1e
Áp dụng đối với tuyến truyền dẫn vi ba
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số….
Tờ số:.../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:…
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG THEO QUY ĐỊNH |
Số |
Ngày cấp |
|
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
|||
□ 1 năm □ 2 năm □3năm □10năm □ Khác: |
|||
4. THÔNG SỐ CỦA TRẠM |
TRẠM “THỨ NHẤT” |
TRẠM “THỨ HAI” |
|
4.1. Tên/mã trạm đề nghị |
|
|
|
4.2. Kinh độ |
E |
E |
|
4.3. Vĩ độ |
N |
N |
|
4.4. Cự ly tuyến (km) |
|
|
|
4.5. Địa điểm đặt |
|||
Số nhà, đường phố (thôn xóm), Phường/xã |
|
|
|
Quận/huyện |
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
|||
5.1.Tên thiết bị |
|
|
|
5.2. Hãng sản xuất |
|
|
|
5.3. Dải tần số thu (MHz) |
|
|
|
5.4. Dải tần số phát (MHz) |
|
|
|
5.5. Tần số phát đề nghị (MHz) |
|
|
|
5.6. Băng thông (MHz) |
|
|
|
5.7. Công suất phát (dBm) |
|
|
|
5.8. Kiểu điều chế |
|
|
|
5.9. Hệ số tạp âm (dB) (nếu có) |
|
|
|
5.10. Độ nhạy máy thu (dBm) (nếu có) |
|
|
|
5.11. Suy hao Tx (dB) (nếu có) |
|
|
|
5.12. Fade margin (dB) (nếu có) |
|
|
|
6. ĂNG-TEN |
|||
6.1. Tên |
|
|
|
6.2. Hãng sản xuất |
|
|
|
6.3. Hướng tính |
|
|
|
6.4. Kích thước |
|
|
|
6.5. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
|
6.6. Phân cực |
|
|
|
6.7. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
6.8. Giản đồ bức xạ ăng-ten (nếu có) |
|
|
|
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1e
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung một số nội dung giấy phép đã được cấp đối với tuyến truyền dẫn vi ba.
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1e khi đề nghị cấp. Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1e được dùng để kê khai cho một tuyến truyền dẫn vi ba. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều tuyến vi ba hoặc một tuyến viba dùng nhiều tần số hoặc phân cực khác nhau. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1e khi bổ sung, sửa đổi theo từng giấy phép. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Kê khai số giấy phép thiết lập mạng viễn thông, ngày cấp và thời hạn sử dụng của giấy phép nếu thuộc đối tượng phải có giấy phép viễn thông theo quy định về viễn thông.
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kê khai rõ sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mục đích gì. Ví dụ: truyền dẫn nội tỉnh, truyền dẫn trong mạng thông tin di động,....
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
4. THÔNG SỐ CỦA TRẠM
4.1. Tên/mã trạm đề nghị được sử dụng cho tuyến vi ba.
4.2. Kê khai Kinh độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân.
4.3. Kê khai Vĩ độ của theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân.
4.4. Là khoảng cách (tính theo đường thẳng) giữa hai trạm.
4.5. Ghi tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ nơi đặt thiết bị, khai đầy đủ số nhà, đường phố (thôn, xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
5.1. Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
5.2. Kê khai tên hãng sản xuất của thiết bị.
5.3. Kê khai dải tần số thu mà thiết bị cho phép lựa chọn (tính từ tần số thấp nhất đến tần số cao nhất).
5.4. Kê khai dải tần số phát mà thiết bị cho phép lựa chọn (tính từ tần số thấp nhất đến tần số cao nhất).
5.5. Kê khai tần số phát đề nghị (MHz).
5.6. Kê khai băng thông của thiết bị (MHz), là độ chiếm dụng băng tần của thiết bị khi khai thác ở tốc độ truyền.
5.7. Kê khai công suất phát (dBm).
5.8. Kê khai các kiểu điều chế mà thiết bị cho phép chọn lựa. Ví dụ: QPSK, BPSK...
5.9. Kê khai hệ số tạp âm (dB) của máy thu.
5.10. Kê khai độ nhạy của máy thu (dBm).
5.11. Kê khai suy hao trên đường truyền ra ăng-ten của máy phát. Mặc định bằng 0 nếu không kê khai.
5.12. Kê khai dự trữ pha-định theo đơn vị dB. Mặc định bằng 0 nếu không kê khai.
6. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĂNG-TEN
6.1. Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo tài liệu kỹ thuật (VD: Loga-chu kỳ,
6.2. AD-22/C, Trival). Trong trường hợp không có tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Parabol, Yagi, Dipole, ăng-ten khe nửa sóng, v.v...)
6.3. Hướng tính của ăng-ten: có hướng (D) hay vô hướng (ND).
6.4. Kích thước của ăng-ten là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
6.5. Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo đơn vị mét (m).
6.6. Kê khai phân cực của ăng-ten theo thiết kế. Ví dụ: thẳng, đứng, ngang, tròn,...
6.7. Kê khai hệ số khuếch đại theo thiết kế tính theo đơn vị dBi
6.8. Giản đồ bức xạ: đối với ăng-ten theo chuẩn của ITU khai ký hiệu của giản đồ; đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và tài liệu kỹ thuật mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC: Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên (nếu có).
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số: ..../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG THEO QUY ĐỊNH |
Số |
Ngày cấp |
|
||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (đối với cấp) |
|||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
|||||
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG MẠNG |
|
||||
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG |
|
||||
6. CẤU HÌNH MẠNG |
□ Đơn công |
||||
□ Song công/ Bán song công Khoảng cách thu/phát (MHz): |
|||||
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN DI ĐỘNG |
|||||
7.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|
|
||
7.2. Các mức công suất phát (W) |
|
|
|
||
7.3. Ký hiệu phát xạ |
|
|
|
||
7.4. Dải tần thiết bị (MHz) |
|
|
|
||
7.5. Ăng - ten |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
|
Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất) (m) |
|
|
|
||
7.6. Thông tin sửa đổi, bổ sung (nếu có) |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …..... |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …..... |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …..... |
||
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỐ ĐỊNH (nếu có) |
|||||
8.1. Tên Thiết bị /Hãng sản xuất |
|
||||
8.2. Các mức công suất phát (W) |
|
||||
8.3. Ký hiệu phát xạ |
|
||||
8.4. Dải tần thiết bị (MHz) |
|
||||
8.5. Địa điểm đặt |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
||||
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
|||||
8.6. Tên/mã trạm (nếu có) |
|
||||
8.7. Ăng -ten |
a. Tên (nhãn hiệu) |
|
|||
b. Dải tần làm việc |
|
||||
c. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
||||
d. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
||||
đ. Vị trí (tọa độ) |
Kinh độ: E/Vĩ độ: N |
||||
8.8. Thông tin sửa đổi, bổ sung (nếu có) |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị |
||||
9. TẦN SỐ PHÁT/THU ĐỀ NGHỊ (nếu có) |
Tần số phát (MHz): Tần số thu (MHz): |
||||
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g1
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g1 dùng để kê khai cho một mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều mạng. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ khai, tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Kê khai tất cả các thông số trong Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g1 khi đề nghị cấp.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Kê khai số giấy phép thiết lập mạng viễn thông, ngày cấp và thời hạn sử dụng của giấy phép nếu thuộc đối tượng phải có giấy phép viễn thông theo quy định về viễn thông.
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kê khai rõ sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG MẠNG
Kê khai tổng số thiết bị trong mạng
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Kê khai phạm vi hoạt động của mạng theo địa chỉ hành chính. Trường hợp phạm vi trong cả tỉnh/thành phố thì kê khai tên tỉnh/thành phố, hoặc hoạt động trong phạm vi quận/huyện thì phải ghi địa chỉ quận/huyện A, tỉnh/thành phố B. Trường hợp, hoạt động từ hai tỉnh trở lên thì phải liệt kê cụ thể từng tỉnh/thành phố.
6. CẤU HÌNH MẠNG
Đánh dấu “X” vào ô “Đơn công” nếu mạng hoạt động ở chế độ liên lạc thu/phát trên cùng một tần số hoặc “Song công/Bán song công” nếu mạng hoạt động ở chế độ liên lạc thu/phát trên hai tần số khác nhau và ghi khoảng cách thu phát tối thiểu, khoảng cách thu phát tối đa theo đơn vị MHz.
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN DI DỘNG
7.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
7.2. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo của thiết bị như: công suất nhỏ nhất, công suất nhỏ nhất, các mức công suất khác,...
7.3. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 4K00F1E; 7K60FXE; 11K0F3E; ...
7.4. Kê khai dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
7.5. Kê khai hệ số khuếch đại theo thiết kế tính theo đơn vị dBi và độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo đơn vị mét (m)
- Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc mục 7.
- Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị.
- Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc mục 7.
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỐ ĐỊNH (chỉ kê khai đối với mạng có thiết bị cố định)
8.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị/ Hãng sản xuất thiết bị.
8.2. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo của thiết bị như: công suất lớn nhất, công suất nhỏ nhất, các mức công suất khác,...
8.3. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 4K00F1E; 7K60FXE; 11K0F3E;...
8.4. Kê khai dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
8.5. Khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
8.6. Kê khai tên/mã trạm đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được ghi trong giấy phép, trường hợp không kê khai thì hô hiệu sẽ do cơ quan cấp phép quy định).
8.7. Kê khai các thông tin của ăng-ten:
a. Kê khai tên, ký hiệu theo tài liệu kỹ thuật (VD: DB404, AD-22/C, ...). Trong trường hợp trên ăng-ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipole, ăng- ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
b. Dải tần làm việc là dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
c. Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten theo thiết kế tính theo đơn vị dBi.
d. Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).
đ. Kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt ăng- ten.
8.8. Chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc mục 8.
- Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc mục 8.
- Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc mục 8.
9. TẦN SỐ PHÁT/ THU ĐỀ NGHỊ
Kê khai tần số phát/ thu theo mong muốn được sử dụng tương ứng với cấu hình mạng tại mục 6 (không bắt buộc).
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin cần bổ sung chưa có trong bản khai nếu có.
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …
Tờ số:.../ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ….
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
□ Liên lạc nội bộ □ Điều hành sản xuất □ Bảo vệ □ Liên lạc trong nhà hàng, khách sạn □ Khác: |
|||||
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||||
3. TỔNG SỐ THIẾT BỊ |
|
|||||
4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG |
Địa chỉ |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
||||
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
|||||
Vị trí (tọa độ) |
Kinh độ: E |
Vĩ độ: N |
||||
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||||
5.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|
|
|||
5.2. Các mức công suất phát (W) |
|
|
|
|||
5.3. Ký hiệu phát xạ |
|
|
|
|||
5.4. Dải tần thiết bị (MHz) |
|
|
|
|||
5.5. Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất (m) |
|
|
|
|||
5.6. Thông tin sửa đổi, bổ sung |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …... |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …... |
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị …... |
|||
6. TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ (nếu có) |
|
|||||
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g2
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g2 dùng để kê khai cho một mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều mạng. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ khai, tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Kê khai tất cả các thông số trong Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g2 khi đề nghị cấp.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1g2 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Đánh dấu “X” mục đích sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện tương ứng hoặc ghi rõ mục đích sử dụng mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ nếu khác với các lựa chọn đã có.
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
3. TỔNG SỐ THIẾT BỊ
Kê khai tổng số thiết bị trong mạng.
4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) và kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt.
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
5.1. Kê khai tên thiết bị hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
5.2. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo của thiết bị như: công suất lớn nhất, công suất nhỏ nhất, các mức công suất khác,...
5.3. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 4K00F1E; 7K60FXE; 11K0F3E;...
5.4. Kê khai dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
5.5. Kê khai độ cao lớn nhất so với mặt đất khi sử dụng thiết bị, tính theo mét (m).
5.6. Chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc Mục 5
- Đánh dấu “X” vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào mạng và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
- Đánh dấu “X” vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị.
- Đánh dấu “X” vào ô “Thay thế cho thiết bị” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
6. TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ
Kê khai tần số theo mong muốn được sử dụng (không bắt buộc).
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin khác chưa có trong bản khai (nếu có).
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1h
Áp dụng đối với đài tàu
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số…….
Tờ số:.../ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. TÊN CHỦ TÀU |
|
|||||
2. TÊN TÀU |
|
|||||
3. SỐ GỌI CHỌN (nếu có) |
|
|||||
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||||
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN TÀU |
||||||
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF,.. ) |
TÊN THIẾT BỊ |
CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ....đến.... (kHz/MHz) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
THÔNG TIN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
|
|
|
|
|
□ Bổ sung □ Hủy bỏ □ Thay thế cho thiết bị…. |
|
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1h
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp đối với đài tàu.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tần số vô tuyến điện hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1h dùng để kê khai cho một đài tàu. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài tàu. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ ở từng Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1h nếu đề nghị cấp. Các thiết bị cùng loại có thông số giống nhau có thể kê khai một lần và ghi rõ số lượng thiết bị.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1h sửa đổi, bổ sung.
1. TÊN CHỦ TÀU
Kê khai tên của chủ sở hữu (khuyến khích viết chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN A).
2. TÊN TÀU
Kê khai tên của đài tàu (khuyến khích viết chữa in hoa, ví dụ: VINALINES). Lưu ý: ghi tên tàu đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. SỐ GỌI CHỌN
Kê khai dãy số gồm 9 chữ số do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tàu.
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN TÀU
Kê khai theo từng loại thiết bị, mỗi loại thiết bị kê khai vào một dòng
- Loại thiết bị: (ví dụ: HF, MF, VHF...)
- Tên thiết bị: kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
- Công suất phát (W): kê khai mức công suất phát của thiết bị
- Dải tần hoạt động: kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz).
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;....
- Thông tin sửa đổi, bổ sung: chỉ kê khai đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép liên quan đến các trường thông tin thuộc Mục 5
+ Đánh dấu X vào ô “Bổ sung” đối với trường hợp thêm thiết bị mới vào giấy phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
+ Đánh dấu X vào ô “Hủy bỏ” đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
+ Đánh dấu X vào ô “Thay thế” và điền tên thiết bị cũ đã được cấp phép và khai đầy đủ các thông số thuộc Mục 5.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên (nếu có).
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1i
Áp dụng đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số:.../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
|
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
|
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
|
3.1. Tên thiết bị phát/ Hãng sản xuất |
|
3.2. Công suất phát tối đa |
|
3.3. Dải tần thiết bị (kHz) |
|
3.4. Ký hiệu phát xạ |
|
3.5. Tên/mã trạm (nếu có) |
|
3.6. Đối tượng liên lạc |
|
3.7. Địa điểm đặt |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
|
4. ĂNG-TEN |
|
4.1. Kiểu (nhãn hiệu) |
|
4.2. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
4.3. Vị trí (tọa độ) |
Kinh độ: E/Vĩ độ: N |
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1i
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đã được cấp cho đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1i dùng để kê khai một đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1i nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1i khi đề nghị cấp.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1i khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Kê khai mục đích sử dụng của đài, ví dụ liên lạc với phương tiện nghề cá của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hay với phương tiện nghề cá của các cá nhân, tổ chức khác.
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP:
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
3. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
3.1. Kê khai tên thiết bị phát hoặc ký hiệu (model) của thiết bị, hãng sản xuất thiết bị.
3.2. Kê khai công suất phát tối đa của thiết bị.
3.3. Kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 1600 kHz đến 30000 kHz).
3.4. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E,...
3.5. Kê khai tên/mã trạm do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc. Trường hợp không đề nghị tên/mã trạm sẽ do Cơ quan cấp phép quy định.
3.6. Kê khai tên/mã trạm của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện với thiết bị vô tuyến điện/ đài vô tuyến điện đang đề nghị cấp phép.
3.7. Địa điểm đặt thiết bị: kê khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) và kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt.
4. ĂNG-TEN:
4.1. Kê khai tên, ký hiệu theo tài liệu kỹ thuật (VD: DB404, AD-22/C, ...). Trong trường hợp trên ăng-ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipole, ăng-ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
4.2. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo đơn vị mét (m).
4.3. Kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của vị trí đặt ăng-ten.
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên (nếu có).
BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1m
Áp dụng đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ….
Tờ số:.../tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác:….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG THEO QUY ĐỊNH |
Số |
|
Ngày cấp |
|||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày: đến ngày: |
|||||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
□ Thiết lập mạng viễn thông công cộng □ Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng □ Thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng PTTH □ Khác: |
|||||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp) |
||||||
□ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm □ 10 năm □ Khác: |
||||||
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||||
4.1. Hô hiệu (tên/mã đài) |
|
|||||
4.2. Loại đài: |
□ Đài trái đất đặt trên tàu bay □ Đài trái đất di động □ Đài trái đất đặt trên tàu biển □ Đài trái đất cố định □ Khác: |
|||||
4.3. Loại thiết bị |
□ Cả phát và thu □ Chỉ phát □ Chỉ thu |
|||||
4.4. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
/ |
|||||
4.5. Tần số phát đề nghị/dải tần phát (MHz) |
/từ đến (MHz) |
|||||
4.6. Tần số thu đề nghị/dải tần thu (MHz) |
/từ đến (MHz) |
|||||
4.7. Công suất phát (W) |
|
|||||
4.8. Ký hiệu phát xạ |
Phát: / Thu: |
|||||
4.9. Địa điểm đặt thiết bị |
Cố định |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
||||
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
||||||
Di động |
Tỉnh/thành phố/khu vực: |
|||||
5. ĂNG-TEN |
||||||
5.1. Tên (nhãn hiệu)/ Hãng sản xuất |
|
5.2. Đường kính (m) |
|
|||
5.3. Vị trí (tọa độ) |
Kinh độ: E/ Vĩ độ: N |
|||||
5.4. Độ rộng búp sóng (°) |
Phát: / Thu: |
|||||
5.5. Hệ số khuếch đại (dBi) |
Phát: / Thu: |
|||||
5.6. Góc phương vị lớn nhất / nhỏ nhất (°) |
/ |
5.7. Góc ngẩng (°) |
|
|||
5.8. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|||||
5.9. Phân cực phát |
Tuyến tính: □ Đứng và/hoặc □ Ngang Tròn : □ Trái và/hoặc □ Phải |
|||||
5.10. Phân cực thu |
Tuyến tính: □ Đứng và/hoặc □ Ngang Tròn: □ Trái và/hoặc □ Phải |
|||||
5.11. Giản đồ bức xạ phát |
□ REC-580 (ITU) □ REC-465 (ITU) □ AP28 hoặc AP29 □ Khác: |
|||||
5.12. Giản đồ bức xạ thu |
□ REC-580 (ITU) □ REC-465 (ITU) □ AP28 hoặc AP29 □ Khác: |
|||||
6. VỊ TRÍ (TỌA ĐỘ) CỦA ĐÀI TRÁI ĐẤT LIÊN LẠC (nếu có) |
Kinh độ: E/ Vĩ độ: N |
|||||
7. THÔNG TIN VỀ QUẢ VỆ TINH VÀ PHỐI HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ (bổ sung các thông tin khác theo quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế - ITU khi có yêu cầu của cơ quan quản lý) |
||||||
7.1. Tên đăng ký của vệ tinh với ITU (hoặc tên thương mại của vệ tinh) |
|
|||||
7.2. Vị trí quỹ đạo của vệ tinh (°) |
|
|||||
7.3. Độ rộng băng thông của bộ phát đáp |
|
|||||
7.4. Thông tin chi tiết về thiết bị phát của đài trái đất |
Công suất đỉnh cực đại (dBW) Công suất đỉnh cực tiểu (dBW) |
|||||
7.5. Thông tin chi tiết về thiết bị thu của đài trái đất |
Tỷ số C/N: Nhiệt độ tạp âm máy thu (°K): |
|||||
7.6. Ký hiệu búp sóng vệ tinh |
Phát: /Thu |
|||||
8. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
Hướng dẫn kê khai Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1m
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên đài tàu).
- Đánh dấu “X” vào ô “Cấp” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc đánh dấu “X” vào ô “Sửa đổi, bổ sung” và điền số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1m khi đề nghị cấp. Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1m được dùng để kê khai cho một loại thiết bị (kê khai tên thiết bị). Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Bản khai thông số kỹ thuật khai thác.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1m khi bổ sung, sửa đổi theo từng giấy phép. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Kê khai số giấy phép thiết lập mạng viễn thông, ngày cấp và thời hạn sử dụng của giấy phép nếu thuộc đối tượng phải có giấy phép viễn thông theo quy định về viễn thông.
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Đánh dấu “X” vào các mục đích tương ứng.
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2026” (ghi theo ngày/tháng/năm). Chỉ kê khai đối với trường hợp cấp. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép đồng thời muốn gia hạn thì hồ sơ phải có thêm Bản khai cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định.
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1. Kê khai tên/mã trạm mặt đất.
4.2. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng (đài trái đất đặt trên tàu bay/ đài trái đất di động/đài trái đất đặt trên mặt đất/đài trái đất đặt trên tàu biển/khác: ghi cụ thể)
4.3. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng (cả thu và phát, chỉ phát, chỉ thu)
4.4. Kê khai tên thiết bị hoặc ký hiệu (model) của thiết bị/ Hãng sản xuất thiết bị.
4.5. Kê khai tần số phát đề nghị và ghi dải tần phát của đài (là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị MHz.
4.6 Kê khai tần số thu đề nghị và ghi dải tần thu của đài (là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị MHz.
4.7. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo của thiết bị như: công suất lớn nhất, công suất nhỏ nhất, các mức công suất khác,...
4.8. Kê khai các ký hiệu phát xạ đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
4.9. Địa điểm đặt thiết bị:
Đối với thiết bị đặt cố định: kê khai đầy đủ địa chỉ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
Đối với thiết bị di động khi hoạt động: kê khai phạm vi di động của thiết bị theo địa chỉ hành chính, ví dụ: di động trên địa bàn tỉnh A hoặc huyện B tỉnh A, xã C huyện B tỉnh A, lưu động trên biển,...
5. ĂNG-TEN
5.1. Kê khai tên, ký hiệu ăng-ten theo tài liệu kỹ thuật. Trong trường hợp trên ăng-ten không hiển thị rõ tên ăng-ten thì phải ghi rõ loại ăng-ten (ví dụ: Parabol trụ, Parabol tròn xoay,...), khai tên hãng sản xuất ăng-ten.
5.2. Kê khai đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
5.3. Kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt đối với trạm đặt cố định.
5.4. Kê khai độ rộng của búp sóng phát và độ rộng của búp sóng thu theo đơn vị độ (°), ví dụ: độ rộng của búp sóng phát là 10 độ và độ rộng của búp sóng thu là 11 độ, ghi là: 10/11.
5.5. Kê khai hệ số khuếch đại phát và ghi hệ số khuếch đại thu của ăng-ten theo đơn vị dBi, ví dụ: 10/9.
5.6. Góc phương vị là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ. Kê khai góc phương vị lớn nhất và góc phương vị nhỏ nhất trong trường hợp ăng-ten quay, ví dụ: 15 / 10.
5.7. Kê khai góc giữa hướng của ăng-ten với phương thẳng đứng (phương vuông góc với trái đất).
5.8. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đen mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo đơn vị mét (m).
5.9. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính, đánh dấu “X” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu “X” vào ô “trái” hoặc “phải”.
5.10. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính, đánh dấu “X” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu “X” vào ô “trái” hoặc “phải”.
5.11. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ phát của ăng-ten (ví dụ: AP28, REC –580…); đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Tài liệu kỹ thuật mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
5.12. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ thu của ăng-ten (ví dụ: AP28, REC -580...); đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Tài liệu kỹ thuật mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
6. VỊ TRÍ CỦA ĐÀI TRÁI ĐẤT LIÊN LẠC
Kê khai vị trí tọa độ của trạm vệ tinh liên lạc (đối với trạm vệ tinh VSAT liên lạc 2 chiều - nếu có): kê khai kinh độ, vĩ độ theo định dạng độ, phút, giây hoặc độ thập phân của địa điểm đặt.
7. THÔNG TIN VỀ QUẢ VỆ TINH VÀ PHỐI HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ
7.1. Tên đăng ký của vệ tinh với ITU (hoặc tên thương mại): kê khai tên đăng ký của vệ tinh với ITU là tên của vệ tinh (satellite network) đã được đăng ký với ITU hoặc kê khai tên thương mại là tên của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. Ví dụ: vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E và tên thương mại là 1S8O2@174°E thì cách ghi một trong hai tên: INTELSAT8 174E hoặc IS802@174°E.
7.2. Vị trí quỹ đạo: ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ, phút, giây
7.3. Độ rộng băng thông của bộ phát đáp: kê khai độ rộng băng thông (ví dụ: 8 MHz)
7.4. Thông tin chi tiết về thiết bị phát: kê khai công suất đỉnh lớn nhất theo đơn vị dBW và công suất đỉnh nhỏ nhất theo đơn vị dBW.
7.5. Thông tin chi tiết về thiết bị thu: kê khai tỷ số C/N (là tỷ số giữa công suất sóng mang và tạp âm) và kê khai nhiệt độ tạp âm máy thu (độ K), ghi nhiệt độ tạp âm (noise temperature) hoặc hệ số tạp âm (noise figure) của máy thu.
7.6. Ký hiệu búp sóng vệ tinh: trước khi kê khai cần trao đổi với phía đối tác cung cấp dung lượng vệ tinh để ghi chính xác ký hiệu búp sóng phát và búp sóng thu vệ tinh (associated satellite receiving designation/associated satellite receiving designation). Ký hiệu này dài không quá 4 ký tự, được ghi trong hồ sơ đăng ký của vệ tinh với ITU. Lưu ý: búp sóng phát của vệ tinh là búp sóng phát của đài trái đất và ngược lại.
8. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên (nếu có).
c) Mẫu bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1) |
Mẫu giấy phép(2) |
Thời gian đề nghị gia hạn(3) |
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
|
2. CẤP ĐỔI
Số giấy phép(1) |
Mẫu giấy phép(2) |
Lý do cấp đổi(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi.
(2). Mẫu giấy phép: là mẫu theo quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...).
(3). Thời gian đề nghị gia hạn: kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp đổi giấy phép (ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....).
2. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần - Mẫu 2
Mẫu 2
Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện.
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
|
|||
1.1. Mã số thuế |
Số |
|
||
Địa chỉ trụ sở chính |
|
|||
Cơ quan quản lý thuế |
|
|||
1.2. Giấy phép viễn thông theo quy định |
Số |
|
Ngày cấp |
|
Thời hạn |
Từ ngày: Đến ngày: |
|||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
||
Ngân hàng |
|
|||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu |
□ Đồng ý □ Không đồng ý |
|||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
|||
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
|||
1.5. Số điện thoại |
|
|||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp, cấp lại, gia hạn) |
□ 15 năm □ Khác: |
|||
4. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ |
□ Trực tiếp □ Dịch vụ bưu chính □ Trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến □ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác: |
|||
5. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng) |
||||
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép |
||||
6. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
□ Cấp □ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số □ Gia hạn cho giấy phép số □ Cấp đổi cho giấy phép số □ Cấp lại |
|||
7. PHẠM VI PHỦ SÓNG |
|
|||
8. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG |
8.1. Đoạn băng tần sử dụng |
|
||
8.2. Công nghệ sử dụng |
|
|||
8.2.1. Tiêu chuẩn công nghệ |
|
|||
8.2.2. Các mức giới hạn phát xạ |
|
|||
8.3. Các tham số khác (nếu có) |
|
|||
9. CẤU HÌNH MẠNG LƯỚI (nếu có) |
|
|||
10. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định). |
||||
Số điện thoại di động: Email: |
||||
11. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
|||
12. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY: 12.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 12.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 12.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định pháp luật có liên quan. 12.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
..., ngày...tháng ...năm ...
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức)
Họ và tên
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI BẢN KHAI CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI, GIA HẠN,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN (MẪU 2)
I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Đối với cấp, cấp lại: phải kê khai đầy đủ các trường thông tin trong bản khai (trừ các trường thông tin có quy định nếu có hoặc các trường kê khai theo đối tượng cụ thể).
- Đối với cấp đổi: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại các Mục 1, 4, 6 trong bản khai. Tại Mục 6 ghi cụ thể số giấy phép đề nghị cấp đổi.
- Đối với gia hạn: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại các Mục 1, 3, 4, 5, 6 trong bản khai. Tại Mục 6 ghi cụ thể số giấy phép đề nghị gia hạn.
- Đối với sửa đổi, bổ sung: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại Mục 1 và chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép tại các mục khác của bản khai trừ Mục 3. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
- Đóng dấu giáp lai đối với hồ sơ, tài liệu có nhiều trang văn bản.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông,
115 Trần Duy Hưng - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564913 Khu vực 2: số 45 đường Trần Lựu, khu phố 5, phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966 Khu vực 3: số 539, đường Trần Hưng Đạo, phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại: 0236.3933545; Fax: 0236.3933707 Khu vực 4: Số 170, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: 0292.3832760; Fax: 0292.3887087 |
Khu vực 5: số 783, Đại lộ Tôn Đức Thắng, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng. Điện thoại: 0225.3827857 / Fax: 0225.3827420 Khu vục 6: số 364, đường Lê Nin, phường Hưng Phúc, Tp. Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 0238.3833511; Fax: 0238.3849518 Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410. Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, Tp. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3840503/ 0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210. 3840504. |
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 2: |
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp, gia hạn, cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần. |
Số: |
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp, gia hạn, cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần. |
Mục 1. |
Viết bằng chữ in hoa tên hợp pháp của tổ chức cấp, gia hạn, cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần (chính xác theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức). |
Mục 1.1. |
Kê khai các thông tin chính xác theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức. |
Mục 1.2. |
Kê khai theo Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông. Trường hợp đang thực hiện thủ tục gia hạn, sửa đổi, cấp lại giấy phép viễn thông tương ứng, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp văn bản chứng minh việc đã nộp hồ sơ gia hạn, sửa đổi, cấp lại giấy phép viễn thông và bổ sung thông tin về Giấy phép viễn thông tương ứng được cấp để hoàn thiện bản khai. |
Mục 1.3. |
Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu. |
Mục 1.4. |
Kê khai địa chỉ liên lạc của tổ chức khi địa chỉ này khác với địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để Cơ quan quản lý gửi kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp không kê khai, mặc định là trùng với địa chỉ trụ sở của tổ chức. |
Mục 1.5. |
Kê khai số điện thoại liên hệ tổ chức đề nghị cấp phép hoặc số điện thoại của cá nhân trực tiếp phụ trách về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép. |
Mục 2. |
Ghi rõ sử dụng băng tần cho mục đích gì, ví dụ: cung cấp dịch vụ thông tin di động toàn quốc, thử nghiệm công nghệ mới, ... |
Mục 3. |
Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2033” (ghi theo ngày/tháng/năm). |
Mục 4. |
Tổ chức lựa chọn một trong bốn hình thức nhận kết quả xử lý hồ sơ: - Đánh dấu "X" vào ô "Trực tiếp" thì kết quả giải quyết hồ sơ được trả tại các mục trả kết quả theo quy định. - Đánh dấu "X" vào ô "Dịch vụ bưu chính" thì kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi trả cho tổ chức qua đường bưu chính theo địa chỉ liên lạc tổ chức kê khai tại mục 1.4. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến” thì kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc các hình thức trực tuyến khác đối với tổ chức có tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác” và điền thông tin hình thức trực tuyến khác nhận kết quả ví dụ email hoặc các hình thức điện tử khác thì kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến theo thông tin với tổ chức cung cấp. Trường hợp không đánh dấu vào nội dung nào kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi qua Dịch vụ bưu chính. |
Mục 5. |
Đối với thời gian đề nghị cấp phép từ 12 tháng trở xuống mặc định tổ chức phải nộp một (01) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. Đối với thời gian đề nghị cấp phép trên 12 tháng: Đánh dấu “X” vào ô 01 (một) lần: nếu tổ chức đồng ý nộp 01 (một) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. |
Mục 6. |
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng đối với trường hợp cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi. Trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi ghi kèm số giấy phép cần gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi. |
Mục 7. |
Kê khai phạm vi phủ sóng đề nghị cấp phép: tên các địa phương (ví dụ: tỉnh/thành phố, quận/huyện...) nằm trong vùng phủ sóng hoặc toàn quốc. |
Mục 8. |
Các thông số kỹ thuật chung: 8.1. Kê khai đoạn băng tần đề nghị cấp phép sử dụng. 8.2. Kê khai các công nghệ sử dụng ứng với đoạn băng tần. Ví dụ: WCDMA, GSM.... (trường hợp sử dụng đồng thời nhiều loại công nghệ trên cùng một băng tần thì kê khai hết các công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng). 8.2.1. Kê khai tiêu chuẩn công nghệ sử dụng. 8.2.2. Kê khai các mức giới hạn phát xạ (phát xạ giả, phát xạ trong băng, phát xạ ngoài băng...). |
Mục 9. |
Kê khai cấu hình mạng lưới. |
Mục 10. |
Kê khai email và số điện thoại di động của tổ chức đề nghị cấp phép để Cơ quan quản lý cấp tài khoản điện tử đồng thời để gửi các thông tin hỗ trợ. Chỉ kê khai thông tin tại mục này cho đến thời điểm bắt buộc sử dụng mã định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. |
Mục 11. |
Kê khai các thông tin ngoài các trường thông tin trên nếu có. |
Ký tên, đóng dấu |
- Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính: ghi chức danh quyền hạn, ký và ghi rõ họ tên của người ký, đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép - Trường hợp nộp hồ sơ qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến không phải ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của tổ chức đối với tổ chức đề nghị cấp phép ở mục này. |
3. Mẫu Bản khai đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
Mẫu 3
Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện.
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
|
|||
1.1. Mã số thuế |
Số |
|
||
Địa chỉ trụ sở chính |
|
|||
Cơ quan quản lý thuế |
|
|||
1.2. Giấy phép viễn thông theo quy định |
Số |
|
Ngày cấp |
|
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
|||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
||
Ngân hàng |
|
|||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu |
□ Đồng ý □ Không đồng ý |
|||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã: |
|||
Quận/ huyện: Tỉnh/thành phố: |
||||
1.5. Số điện thoại |
|
|||
2. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ |
□ Trực tiếp □ Dịch vụ bưu chính □ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến □ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác: |
|||
3. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
□ Cấp □ Gia hạn cho giấy phép số □ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số □ Cấp đổi cho giấy phép số |
|||
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp, gia hạn) |
□ 15 năm □ Khác: |
|||
5. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VỐ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng) □ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép |
||||
6. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định) |
||||
Số điện thoại di động: Email: |
||||
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
|
|||
8. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY: 8.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 8.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. 8.3. Chấp hành quy định pháp luật về sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh và thiết bị vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện. 8.4. Chấp hành quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh. 8.5. Nộp phí, lệ phí theo quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh cho tần số/quỹ đạo vệ tinh sử dụng (nếu có). 8.6. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
…, ngày…tháng….năm….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức)
Họ và tên
PHỤ LỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC QUỸ ĐẠO VỆ TINH
1. SỐ LIỆU VỆ TINH |
||||||||||
1.1. Tên vệ tinh (tên thương mại) |
|
|||||||||
1.2. Vị trí quỹ đạo (đối với vệ tinh địa tĩnh) |
|
|||||||||
1.3. Số mặt phẳng quỹ đạo (đối với vệ tinh phi địa tĩnh) |
|
|||||||||
1.4. Nhà sản xuất vệ tinh |
|
|||||||||
1.5. Khung vệ tinh |
|
|||||||||
1.6. Ngày phóng vệ tinh |
|
|||||||||
1.7. Tên tổ chức, doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh |
|
|||||||||
2. BĂNG TẦN |
||||||||||
Băng tần |
Dải tần số ấn định theo từng bộ phát đáp (MHz) |
Phân cực |
Độ rộng băng thông bộ phát đáp (MHz) |
Số lượng bộ phát đáp |
Vùng phủ/ vùng dịch vụ |
|||||
S |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
C |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
X |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
Ku |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
Ka |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
Khác |
Tx1: |
|
||||||||
Rx1: |
|
|||||||||
Tổng số bộ phát đáp sử dụng |
|
|||||||||
3. THAM SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA VỆ TINH |
||||||||||
Tham số hoạt động của vệ tinh (vùng phủ, phát xạ, giản đồ ăng-ten,...) tuân theo giới hạn được đăng ký với Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) tại hồ sơ vệ tinh của mục 4 của bản khai. |
||||||||||
4. HỒ SƠ VỆ TINH (Vệ tinh có thể được đăng ký với ITU với nhiều bộ hồ sơ) |
||||||||||
|
Hồ sơ 1 |
Hồ sơ 2 |
Hồ sơ 3 |
|||||||
4.1. Hồ sơ vệ tinh với ITU (Tên mạng vệ tinh đăng ký với ITU) |
|
|
|
|||||||
4.2. Số nhận dạng mạng vệ tinh |
|
|
|
|||||||
4.3. Ngày đưa vệ tinh vào sử dụng |
|
|
|
|||||||
4.4. Ngày xác định quyền ưu tiên |
|
|
|
|||||||
4.5. Mã hồ sơ |
|
|
|
|||||||
▪ API/A/ |
|
|
|
|||||||
▪ CR/C |
|
|
|
|||||||
▪ RES49/ |
|
|
|
|||||||
▪ Part I-S |
|
|
|
|||||||
▪ Part II-S |
|
|
|
|||||||
▪ Part III-S |
|
|
|
|||||||
4.6. Vệ tinh địa tĩnh |
||||||||||
▪ Vị trí quỹ đạo |
|
|
|
|||||||
▪ Độ lệch trái |
|
|
|
|||||||
▪ Độ lệch phải |
|
|
|
|||||||
▪ Độ lệch nghiêng |
|
|
|
|||||||
4.7. Vệ tinh phi địa tĩnh |
||||||||||
4.7.1. Số mặt phẳng quỹ đạo |
|
|
|
|||||||
4.7.2. Vật thể tham chiếu |
|
|
|
|||||||
4.7.3. Thông tin của mỗi mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu |
||||||||||
Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo |
Số vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này |
Chu kỳ |
Điểm cực viễn (km) |
Điểm cực cận (km) |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có) |
||||||||||
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH (MẪU 3)
I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Đối với cấp: phải kê khai đầy đủ các trường thông tin trong bản khai, các thông số kỹ thuật khai thác tại phụ lục (trừ các trường thông tin có quy định nếu có hoặc các trường kê khai theo đối tượng cụ thể).
- Đối với cấp đổi: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại Mục 1, 2, 3 trong bản khai. Tại Mục 3 ghi cụ thể số giấy phép đề nghị cấp đổi.
- Đối với gia hạn: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại Mục 1, 2, 3, 4, 5 trong bản khai. Tại Mục 3 ghi cụ thể số giấy phép đề nghị gia hạn.
- Đối với sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: kê khai đầy đủ các trường thông tin tại Mục 1. Tại Mục 3 ghi cụ thể số giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung. Các trường thông tin khác trong bản khai thông số kỹ thuật, khai thác tại phụ lục chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép, các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần kê khai.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
- Đóng dấu giáp lai đối với hồ sơ, tài liệu có nhiều trang văn bản.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và truyền thông,
115 Trần Duy Hưng - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564913 Khu vực 2: số 45 đường Trần Lựu, khu phố 5, phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966 Điện thoại: 0236.3933545; Fax: 0236.3933707 Điện thoại: 0292.3832760; Fax: 0292.3887087 |
Khu vực 5: số 783, Đại lộ Tôn Đức Thắng, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng. Điện thoại: 0225.3827857/ Fax: 0225.3827420 Khu vực 6: số 364, đường Lê Nin, phường Hưng Phúc, Tp. Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 0238.3833511; Fax: 0238.3849518 Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410. Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, Tp. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3840503/ 0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210. 3840504. |
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 3 |
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh. |
Số: |
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép. |
Mục 1. |
Viết bằng chữ in hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp phép (chính xác theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức). |
Mục 1.1. |
Kê khai các thông tin chính xác theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ chức. |
Mục 1.2. |
Kê khai theo Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông. Trường hợp đang thực hiện thủ tục gia hạn, sửa đổi, cấp lại giấy phép viễn thông tương ứng, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp văn bản chứng minh việc đã nộp hồ sơ gia hạn, sửa đổi, cấp lại giấy phép viễn thông và bổ sung thông tin về giấy phép viễn thông tương ứng được cấp để hoàn thiện bản khai. |
Mục 1.3. |
Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu. |
Mục 1.4. |
Kê khai địa chỉ liên lạc của tổ chức khi địa chỉ này khác với địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để Cơ quan quản lý gửi kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp không kê khai, mặc định là trùng với địa chỉ trụ sở của tổ chức. |
Mục 1.5. |
Kê khai số điện thoại liên hệ tổ chức đề nghị cấp phép hoặc số điện thoại của cá nhân trực tiếp phụ trách về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép. |
Mục 2 |
Tổ chức lựa chọn một trong bốn hình thức nhận kết quả xử lý hồ sơ: - Đánh dấu "X" vào ô "Trực tiếp" thì kết quả giải quyết hồ sơ được trả tại các mục trả kết quả theo quy định. - Đánh dấu "X" vào ô "Dịch vụ bưu chính" thì kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi trả cho tổ chức qua đường bưu chính theo địa chỉ liên lạc tổ chức kê khai tại mục 1.4. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến" thì kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc các hình thức trực tuyến khác đối với tổ chức có tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. - Đánh dấu "X" vào ô “Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác” và điền thông tin hình thức trực tuyến khác nhận kết quả ví dụ email hoặc các hình thức điện tử khác thì kết quả giải quyết hồ sơ nhận trực tuyến theo thông tin với tổ chức cung cấp. Trường hợp không đánh dấu vào nội dung nào kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi qua dịch vụ bưu chính. |
Mục 3 |
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng đối với trường hợp cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi. Trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi ghi kèm số giấy phép cần gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi. |
Mục 4 |
Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2023 đến ngày 25/4/2033” (ghi theo ngày/tháng/năm). |
Mục 5 |
Đối với thời gian đề nghị cấp phép từ 12 tháng trở xuống mặc định tổ chức phải nộp một (01) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. Đối với thời gian đề nghị cấp phép trên 12 tháng: Đánh dấu “X” vào ô 01 (một) lần: nếu tổ chức đồng ý nộp 01 (một) lần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho toàn bộ thời hạn của giấy phép được cấp. |
Mục 6 |
Kê khai email và số điện thoại di động của tổ chức đề nghị cấp giấy phép để Cơ quan quản lý cấp tài khoản điện tử đồng thời để gửi các thông tin hỗ trợ. Chỉ kê khai thông tin tại mục này cho đến thời điểm bắt buộc sử dụng mã định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. |
Mục 7 |
Ghi các thông tin khác ngoài các thông tin nêu trên nếu có. |
Ký tên, đóng dấu |
- Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính: Ghi chức danh quyền hạn, ký và ghi rõ họ tên của người ký, đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép. - Trường hợp nộp hồ sơ qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến không phải ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của tổ chức đối với tổ chức đề nghị cấp phép ở mục này. |
Phụ lục Thông số kỹ thuật, khai thác quỹ đạo vệ tinh
1. SỐ LIỆU VỆ TINH
1.1. Tên vệ tinh (tên thương mại): là tên thương mại của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác, ví dụ: VINASAT-1.
1.2. Kê khai đối với vệ tinh địa tĩnh: ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ và theo hướng Đông/Tây.
1.3. Kê khai đối với vệ tinh phi địa tĩnh: ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo.
1.4. Nhà sản xuất vệ tinh: tên nhà sản xuất vệ tinh, ví dụ: Lockheed Martin.
1.5. Khung vệ tinh: là tên khung vệ tinh mà quả vệ tinh được sản xuất, ví dụ: khung A2100 của LOCKHEED MARTIN.
1.6. Ngày phóng vệ tinh: ngày đưa vệ tinh vào quỹ đạo, ghi ngày/tháng/năm.
1.7. Tên tổ chức, doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh: là tên tổ chức, doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh.
2. BĂNG TẦN
- Băng tần: băng tần sử dụng của vệ tinh, ví dụ: băng tần S, C, X, Ku, Ka hoặc băng tần khác thì ghi vào mục khác.
- Dải tần số ấn định (MHz): kê khai tần số đề nghị sử dụng từ tần số cao đến tần số thấp (đơn vị MHz), ví dụ: 3400-3700 (MHz), 6425-6725 (MHz).
- Phân cực: loại phân cực được vệ tinh sử dụng.
Tuyến tính |
□ Đứng |
và/hoặc |
□ Ngang |
Tròn |
□ Trái |
và/hoặc |
□ Phải |
- Số lượng bộ phát đáp: ghi rõ số lượng bộ phát đáp cho từng loại băng tần, ví dụ: dòng Ku, cột số lượng bộ phát đáp ghi 12, có nghĩa có 12 bộ băng tần Ku.
- Độ rộng băng thông của bộ phát đáp: độ rộng thực tế của các bộ phát đáp, ví dụ: 12 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng 36MHz, 01 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng băng tần 54MHz thì ghi tương ứng 36MHz với 12 bộ phát đáp và ghi 54MHz với 01 bộ phát đáp.
Băng tần |
Dải tần số ấn định theo từng bộ phát đáp (MHz) |
Phân cực |
Độ rộng băng thông bộ phát đáp (MHz) |
Số lượng bộ phát đáp |
Vùng phủ |
C |
Tx1: 3406-3442 |
Đứng |
36 |
12 |
|
Rx1:6431-6467 |
Đứng |
36 |
|||
Tx2: 3446-3482 |
|
36 |
|||
Rx2:6471-6507 |
|
36 |
|||
… |
|
… |
|
||
Tx12: ... |
|
36 |
|||
Rx12:.. |
|
3 |
- Vùng phủ/ vùng dịch vụ: bao gồm tên nước, khu vực tương ứng với vùng phủ của mỗi loại băng tần.
3. THAM SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA VỆ TINH
Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (ví dụ: mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311).
4. HỒ SƠ VỆ TINH
4.1. Hồ sơ vệ tinh với ITU: là tên của vệ tinh (satellite network) đã được đăng ký với ITU. Lưu ý là tên này thường khác với tên thương mại mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. Ví dụ: vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E.
4.2. Số nhận dạng mạng vệ tinh: ghi số hiệu của mạng vệ tinh đã được ITU công nhận, ví dụ: VINASAT-4A2 giai đoạn CR/C có số nhận dạng 101520356.
4.3. Ngày đưa vệ tinh vào sử dụng: ghi theo ngày/tháng/năm.
4.4. Ngày xác định quyền ưu tiên (ghi theo ngày/tháng/năm): ghi ngày đăng ký bộ hồ sơ yêu cầu phối hợp gửi ITU và được ITU chấp thuận.
4.5. Mã hồ sơ đăng ký của vệ tinh: ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (ví dụ: mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311)
4.6. Kê khai đối với vệ tinh địa tĩnh:
- Vị trí quỹ đạo vệ tinh: ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ và theo hướng Đông/Tây.
- Độ lệch trái (theo độ): độ lệch về bên trái so với vị trí quỹ đạo.
- Độ lệch phải (theo độ): độ lệch về bên phải so với vị trí quỹ đạo.
- Độ lệch nghiêng (theo độ).
4.7. Kê khai đối với vệ tinh phi địa tĩnh.
4.7.1. Số mặt phẳng quỹ đạo: ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo.
4.7.2. Vật thể tham chiếu: là trái đất, mặt trăng, mặt trời,....
4.7.3. Thông tin của mỗi mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu bao gồm các thông tin: số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng, số lượng vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo, chu kỳ, độ cao điểm cực viễn tính theo km, độ cao điểm cực cận tính theo km cho mỗi hồ sơ.
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Ghi các thông tin khác không có trong bản khai nếu có.
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
________________
Mẫu |
Giấy phép |
1a |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m, 1l. |
1b |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư. |
1c |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá. |
1d |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình. |
1đ |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây. |
1e |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba. |
1g1 |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất. |
1g2 |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ. |
1h |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu |
1i |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá. |
1l |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài bờ. |
1m |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển) |
2 |
Giấy phép sử dụng băng tần. |
3a |
Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh đối với vệ tinh địa tĩnh. |
3b |
Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh đối với vệ tinh phi địa tĩnh. |
Mẫu 1a
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày...
Có giá trị đến hết ngày .....
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân) ...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Công suất phát:
4. Địa điểm đặt thiết bị:
5. Ăng-ten:
Kiểu: Độ cao so với mặt đất (m): Phân cực:
Hệ số khuếch đại (dBi): Hướng tính: Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°):
Vị trí: Kinh độ: E ' " Vĩ độ: N ' “
6. Tần số ấn định:
Tần số phát: Tần số thu: Ký hiệu phát xạ:
7. Tên/mã trạm:
8. Đối tượng liên lạc:
9. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
__________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1b
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày…..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Công suất phát (W):
Băng tần (hoặc tần số) ấn định:
Phương thức phát:
4. Địa điểm đặt thiết bị:
5. Hô hiệu:
6. Đối tượng liên lạc:
7. Vệ tinh liên lạc:
8. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện phải có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
____________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
1. Tại thời điểm đầu và cuối các phiên liên lạc, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải phát hô hiệu hoặc các nhận dạng đã được ghi trong giấy phép. Nếu phiên liên lạc kéo dài thì ít nhất cứ 10 phút một lần, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải nhắc lại hô hiệu của mình.
2. Hô hiệu phải được chuyển phát theo cách sau đây:
a) Với phương thức mã Morse quốc tế (CW): tốc độ không được quá 20 từ trong một phút;
b) Với phương thức thoại: phải sử dụng bảng phiên âm quốc tế;
c) Với phương thức truyền chữ trực tiếp (RTTY): phải dùng mã số quy định;
d) Với phương thức đơn biên: phải phát hô hiệu ở dải tần hẹp.
3. Mọi liên lạc phải được ghi rõ ràng trong nhật biên và phải trình sổ nhật biên này cho nhân viên kiểm tra có thẩm quyền khi được yêu cầu.
4. Mẫu nhật biên:
NHẬT BIÊN (Logbook)
Tên đài vô tuyến điện nghiệp dư (ghi hô hiệu của đài):.........................................................
Địa chỉ...............................................................................................................................
Ngày tháng năm |
Giờ liên lạc (Giờ bắt đầu - Giờ kết thúc) |
Hô hiệu của đài được liên lạc |
Tần số liên lạc |
Công suất phát |
Phương thức liên lạc |
Tên khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư |
Địa điểm thực hiện liên lạc |
Bưu thiếp liên lạc |
|
Đi |
Đến |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1c
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày ....
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân) ...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá…. Theo các quy định sau đây:
1. Thiết bị vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá
STT |
Tên thiết bị |
Công suất phát |
Băng tần hoặc tần số ấn định (MHz) |
1 |
|
|
|
2 |
.. |
|
|
Các quy định khác:
2. Thiết bị giám sát hành trình tàu cá qua vệ tinh
Tên thiết bị |
Băng tần phát (MHz) |
Băng tần thu (MHz) |
Vệ tinh liên lạc |
Quỹ đạo |
|
|
|
|
|
Các quy định khác: thiết bị giám sát hành trình tàu cá qua vệ tinh chỉ được sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
_________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
1. Tần số làm việc:
2. Tần số gọi bắt liên lạc và phát tin cấp cứu:
3. Tần số thu dự báo thiên tai:
4. Tần số liên lạc với Đồn biên phòng:
5. Các tần số cấp cứu hàng hải quốc tế:
Mẫu 1d
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày…..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức) ...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Loại mạng:
4. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Ký hiệu phát xạ:
Công suất phát: Hệ tiêu chuẩn:
5. Địa điểm đặt thiết bị:
6. Ăng-ten:
Kiểu: Hệ số khuếch đại (dBi): Độ cao so với mặt đất (m):
Phân cực: Hướng tính: Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°):
Vị trí Kinh độ: E ’ ” Vĩ độ: N
7. Tần số ấn định:
Tần số: Kênh:
8. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP:
9. Tên/mã trạm:
10. Giờ hoạt động:
11. Các thông số kỹ thuật đối với thiết bị truyền hình số, phát thanh số mặt đất để tính toán vùng phủ, nhiễu có hại:
Kiểu điều chế: Khoảng bảo vệ: số lượng sóng mang:
Tỉ lệ mã: Chế độ thu: Pilot pattern:
12. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
_____________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1đ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)...., ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày……
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Ký hiệu phát xạ:
Công suất phát (W):
4. Địa điểm đặt thiết bị:
5. Ăng-ten:
Kiểu: Hệ số khuếch đại (dBi): Độ cao so với mặt đất (m):
Phân cực: Hướng tính: Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°):
Vị trí Kinh độ: E ‘ “ Vĩ độ: N ‘ “
6. Tần số ấn định (MHz):
7. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP (dBW):
8. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
______________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1e
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày…..
Có giá trị đến hết ngày..........
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng, Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Đặc điểm và thông số kỹ thuật của từng thiết bị vô tuyến điện
3.1. Thiết bị vô tuyến điện: |
Thiết bị thứ nhất |
Thiết bị thứ hai |
Tên thiết bị |
|
|
Công suất phát (dBm) |
|
|
Ký hiệu phát xạ |
|
|
3.2. Địa điểm đặt thiết bị |
|
|
3.3. Ăng-ten |
|
|
Kiểu ăng-ten |
|
|
Kích thước (m) |
|
|
Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
Phân cực |
|
|
Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
Vị trí (Kinh độ/Vĩ độ) |
E ' " / N ' " |
E ' " / N ' " |
3.4. Tần số ấn định |
(Chi tiết theo DM.1e(7) kèm theo) |
(Chi tiết theo DM.1e(7) kèm theo) |
3.5. Băng thông (MHz) |
|
|
3.6. Tên/mã trạm |
|
|
4. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
_______________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
7Danh mục các tần số ấn định áp dụng trong trường hợp cấp phép từ 2 kênh tần số trở lên cho cùng một tuyến vi ba.
DM.1e
DANH MỤC CÁC TẦN SỐ ẤN ĐỊNH
STT |
Tần số phát của Thiết bị thứ nhất (MHz) |
Tần số phát của Thiết bị thứ hai (MHz) |
Ký hiệu phát xạ |
Băng thông (MHz) |
Phân cực ăng-ten |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1g1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)...., ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……
Có giá trị đến hết ngày….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Danh mục thiết bị vô tuyến điện: (Chi tiết theo DM.1g1 kèm theo)
4. Tổng số thiết bị trong mạng:
5. Phạm vi hoạt động:
6. Tần số ấn định:
7. Ký hiệu phát xạ:
8. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
___________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
DM.1g1
DANH MỤC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Thiết bị cố định:
STT |
Tên thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (W) |
Ăng-ten |
Tần số (MHz) |
Tên/ mã trạm |
|||||
Kiểu |
Độ cao so với mặt đất (m) |
Hệ số khuếch đại |
Kinh |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
STT |
Tên thiết bị |
Công suất phát lớn nhất (W) |
Hệ số khuếch đại ăng-ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất |
Tần số (MHz) |
|
Phát |
Thu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1g2
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày…..
Có giá trị đến hết ngày….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Loại: thiết bị bộ đàm
Công suất phát lớn nhất (W):
Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất (m):
Tổng số thiết bị trong mạng:
4. Phạm vi hoạt động:
Địa chỉ:
Kinh độ: E ‘ “ Vĩ độ: N ‘ ‘’
5. Tần số ấn định:
6. Ký hiệu phát xạ:
7. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
__________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép (cấp hoặc gia hạn).
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1h
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Socialist Republic of Vietnam
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
SHIP STATION LICENCE
Số/No:
Cấp lần đầu ngày (Date of first issue):.....
Có giá trị đến hết ngày (Expiry date):...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
AUTHORIZED OFFICIAL
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Pursuant to the Law on radio frequencies dated November 23rd, 2009 and Amendments and supplements to some Articles of the Law on radio frequencies dated November 09th, 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Pursuant to Decree No. .../2023/NĐ-CP dated...,..., 2023 of the Government on detailing and guiding procedures for some Articles of the Law on radio frequencies No. 42/2009/QH12 dated November 23rd, 2009 and Amendments and supplements to some Articles of the Law on radio frequencies No. 09/2022/QH15 dated November 09th, 2022;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ....của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Pursuant to the Minister of Information and Communication's Decision No. ..../QD-BTTTT dated …,…,…., defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Authority of Radio Frequency Management;
Xét hồ sơ đề nghị Cấp phép của:.........................................................................................
At the application of:...........................................................................................................
NAY CHO PHÉP
ALLOWES
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
Article 1. Licensee:
To use radio frequencies and equipments of ship station in accordance with the following provisions
TÊN TÀU |
NHẬN DẠNG ĐÀI TÀU |
CHỦ TÀU |
||
Hô hiệu |
MMSI |
Nhận dạng khác |
||
|
|
|
|
|
LOẠI THIẾT BỊ Equipment |
TÊN THIẾT BỊ Equipment Model |
CÔNG SUẤT (W) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
BĂNG TẦN HOẶC TẦN SỐ ẤN ĐỊNH |
|
|
|
|
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam và Thể lệ vô tuyến điện. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định.
Article 2. During the operation, Licensee is responsible for the observance of the provisions of Vietnamese law and Radio Regulations. The operator of ship station must have a certificate as prescribed.
Điều 3. Các quy định khác:
Article 3. Other conditions:
…, ngày... tháng ... năm ...
…, day ... month ... year...
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
AUTHORITY, POSITION OF SIGNATORY
(Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
(Signature, full name of authorized official and stamp of the authority)
__________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1i
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Công suất phát (W):
Ký hiệu phát xạ:
4. Địa điểm đặt thiết bị:
5. Ăng-ten:
Kiểu: Độ cao so với mặt đất (m):
Vị trí: Kinh độ: E ‘ “ Vĩ độ: N’ “
6. Tần số ấn định:
Tần số gọi (kHz):
Tần số liên lạc/Tần số truyền dữ liệu (kHz):
7. Tên/mã trạm:
8. Đối tượng liên lạc:
9. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền
và đóng dấu của cơ quan tổ chức)
Họ và tên
_________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
Mẫu 1i
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TẦN SỐ
1. Tần số gọi:
2. Tần số liên lạc/Tần số truyền dữ liệu:
3. Tần số thu tin cấp cứu, an toàn cứu nạn:
4. Lưu ý:
Mẫu 1l
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày…..
Có giá trị đến hết ngày…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ...(tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Số lượng thiết bị chính: số lượng thiết bị dự phòng:
4. Thiết bị vô tuyến điện: (Chi tiết theo DM.1l kèm theo)
5. Tần số ấn định: (Chi tiết theo DM.1l kèm theo)
6. Ký hiệu phát xạ:
7. Đối tượng liên lạc:
8. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan tổ chức)
Họ và tên
_____________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
DM.1l
DANH MỤC TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Thiết bị cố định:
STT |
Tên thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (W) |
Ăng-ten |
Tần số (MHz) |
Tên/ mã trạm |
|||||
Kiểu |
Độ cao so với mặt đất |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Kinh |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
STT |
Tên thiết bị |
Công suất phát lớn nhất (W) |
Hệ số khuếch đại ăng- ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất (m) |
Tần số (MHz) |
|
Phát |
Thu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1m
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày….
Có giá trị đến hết ngày….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức, cá nhân)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị vô tuyến điện:
Tên thiết bị: Công suất phát:
Địa điểm đặt thiết bị:
4. Ăng-ten phát/thu:
Kiểu: Kích thước (m): Độ cao so với mặt đất (m):
Hệ số khuếch đại (dBi) phát/thu: Phân cực phát/thu:
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): Góc ngẩng (°):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ' " Vĩ độ: N ‘ “
5. Tần số ấn định: (Chi tiết theo DM.1m(7)kèm theo)
Tần số (băng tần) phát: Tần số (băng tần) thu:
Ký hiệu phát xạ phát/thu:
6. Tên/mã trạm:
7. Vệ tinh liên lạc: Vị trí quỹ đạo:
8. Các quy định khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan tổ chức)
Họ và tên
__________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Ghi chú:
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
2Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành Giấy phép.
3Địa danh.
4Ký hiệu viết tắt của giấy phép.
5Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
6Quyền hạn chức vụ người ký.
7Danh mục các tần số ấn định trong trường hợp cấp phép nhiều tần số (băng tần) cho một đài trái đất.
DM.1m
DANH MỤC CÁC TẦN SỐ (BĂNG TẦN) ẤN ĐỊNH
STT |
Tần số (băng tần) phát |
Phân cực ăng-ten phát |
Ký hiệu phát xạ phát |
Tần số (băng tần) thu |
Ký hiệu phát xạ thu |
Phân cực ăng-ten thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Cấp lần đầu ngày….
Có hiệu lực từ ngày….đến hết ngày............
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Giấy phép viễn thông số................................. ngày …. của (tên tổ chức);
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức:
Địa chỉ:
Được sử dụng đoạn băng tần theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Băng tần hoạt động:
4. Phạm vi phủ sóng:
5. Các mức giới hạn phát xạ:
6. Điều kiện khai thác:
Điều 2. Các quy định khác:
Điều 3. Tổ chức tại Điều 1 có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý trong thời hạn quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15 và báo cáo đột xuất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn bản.
Điều 4. Trong quá trình hoạt động, tổ chức có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng và tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền
và đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng băng tần hết hạn ít nhất là 60 ngày, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Mẫu 3a
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày….
Có hiệu lực từ ngày….đến hết ngày….
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Giấy phép viễn thông số.............................. ngày..................... của (tên tổ chức);
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh theo các quy định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại):
2. Vị trí quỹ đạo:
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ:
4. Băng tần vệ tinh:
5. Số bộ phát đáp:
6. Danh sách bộ phát đáp:
7. Hồ sơ vệ tinh đăng ký với ITU:
8. Ngày phóng vệ tinh:
9. Tên tổ chức sở hữu quả vệ tinh:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Chấp hành quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU) liên quan tới sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định.
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
_________________________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh đối với vệ tinh hết hạn ít nhất là 90 ngày, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Mẫu 3b
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày….
Có hiệu lực từ ngày….đến hết ngày............
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Giấy phép viễn thông số.............................. ngày.................... của (tên tổ chức);
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép của ... (tên tổ chức)...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức:
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh theo các quy định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại):
2. Số mặt phẳng quỹ đạo:
Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo |
Góc nghiêng |
Số vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này |
Chu kỳ |
Điểm cực viễn (km) |
Điểm cực cận (km) |
|
|
|
|
|
|
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ:
4. Băng tần vệ tinh:
5. Số bộ phát đáp:
6. Danh sách bộ phát đáp:
7. Hồ sơ vệ tinh đăng ký với ITU:
8. Ngày phóng vệ tinh:
9. Tên tổ chức sở hữu quả vệ tinh:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Chấp hành quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU) liên quan tới sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;
- Nộp lệ phí cấp giấy phép, phí sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định.
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
_______________
Chú ý: Trước khi giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh hết hạn ít nhất là 90 ngày, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.
Phụ lục IV
MẪU BẢN CAM KẾT TRIỂN KHAI MẠNG VIỄN THÔNG
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
_____________
TÊN DOANH NGHIỆP __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày...tháng...năm... |
BẢN CAM KẾT TRIỂN KHAI MẠNG VIỄN THÔNG
SAU KHI TRÚNG ĐẤU GIÁ/THI TUYỂN/CẤP LẠI
QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI BĂNG TẦN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: do.... cấp lần đầu ngày... tháng... năm..., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ....
Điện thoại:.......................................... Fax: ..................................... Website...............................
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15, Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15; Luật Viễn thông và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương án tổ chức (đấu giá/thi tuyển) quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với (băng tần) /hoặc thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông về yêu cầu cam kết triển khai mạng viễn thông đối với băng tần được cấp lại giấy phép, (Doanh nghiệp) cam kết triển khai mạng viễn thông sau khi (trúng đấu giá/ thi tuyển/ được cấp lại) quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần (khối băng tần) như sau:
TT |
Tiêu chí |
Nội dung triển khai |
1 |
Tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới hoặc số lượng trạm phát sóng vô tuyến điện phải triển khai |
|
2 |
Vùng phủ sóng tính theo dân số hoặc theo khu vực địa lý |
|
3 |
Thời điểm chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông tính từ thời điểm cấp phép |
|
4 |
Chất lượng dịch vụ viễn thông |
|
5 |
Chuyển vùng dịch vụ viễn thông |
|
Doanh nghiệp cam kết như sau: chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu xử lý theo quy định của pháp luật nếu vi phạm trong việc thực hiện nội dung cam kết nêu trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng phụ thuộc vào quy định và phương án tổ chức đấu giá/thi tuyển hoặc yêu cầu khi cấp lại của băng tần cụ thể.
Phụ lục V
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG BĂNG TẦN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
VÀ THI TUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định số 63/2021/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
_______
Mẫu |
Tên mẫu |
Mẫu 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần |
Mẫu 02 |
Bản cam kết mức trả giá trong trường hợp doanh nghiệp trúng đấu giá |
Mẫu 03 |
Giấy xác nhận tổ chức đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần |
Mẫu 04 |
Đơn đăng ký tham gia thi tuyển |
Mẫu 01
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐỐI VỚI BĂNG TẦN
Kính gửi: Cục Viễn thông
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Viễn thông ...;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Viễn thông đã được sửa đổi, bổ sung theo các Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 tháng 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư)
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
4. Điện thoại:................................................... Fax: Website............................
Phần 2. Đề nghị cấp giấy xác nhận
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy xác nhận đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần (khối băng tần)..............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
........................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện tham gia đấu giá và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu 02
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN CAM KẾT VỀ MỨC TRẢ GIÁ TRONG TRƯỜNG HỢP
DOANH NGHIỆP TRÚNG ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:....do .... cấp lần đầu ngày ... tháng....... năm ..., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ....
Điện thoại:............................................. Fax:........................................ Website...........................
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15, Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .../.../2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15; Luật Viễn thông và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương án tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với (băng tần), (Doanh nghiệp) cam kết như sau:
1. Mức trả giá khối băng tần trong trường hợp doanh nghiệp trúng đấu giá đảm bảo phương án kỹ thuật và phương án kinh doanh đáp ứng điều kiện cấp hoặc cấp hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần được cấp phép thông qua đấu giá theo quy định theo pháp luật về viễn thông.
2. Chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần được cấp phép thông qua đấu giá theo quy định pháp luật.
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu xử lý theo quy định của pháp luật nếu vi phạm trong việc thực hiện nội dung cam kết nêu trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu 03
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số: .../GXN-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .. |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THAM GIA ĐẤU GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI BĂNG TẦN
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Viễn thông ...;
Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương án tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với (băng tần);
Xét hồ sơ theo Đơn số... ngày ... tháng ... năm .... và hồ sơ bổ sung theo công văn số... ngày... tháng... năm .... của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông.
XÁC NHẬN
Điều 1. Doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa): .....................................................................
Tên giao dịch:....................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế:........................................................................................................
Tên viết tắt:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số...do .... cấp ngày ... tháng ... năm (sau đây gọi là Doanh nghiệp) đáp ứng điều kiện tham gia cuộc đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần ..., mở ngày ...., được tổ chức tại ..., do ...tổ chức theo quy định tại Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15.
Điều 2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm phương án kỹ thuật và phương án kinh doanh đáp ứng điều kiện cấp hoặc cấp hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần trong trường hợp trúng đấu giá theo quy định theo pháp luật về viễn thông và chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần được cấp phép thông qua đấu giá.
Điều 3. Giấy xác nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BỘ TRƯỞNG
Mẫu 04
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI TUYỂN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Sau khi nghiên cứu các nội dung quy định tại Phương án tổ chức thi tuyển do Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt (tại Quyết định số .... ngày....),
(Tên doanh nghiệp):...............................................................................................................
Mã số thuế:...........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đăng ký tham gia thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với khối băng tần/kênh tần số
Nếu trúng tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện khối băng tần/kênh tần số..., (tên doanh nghiệp) cam kết triển khai mạng viễn thông theo Bản cam kết tại Hồ sơ thi tuyển và chấp hành quy định pháp luật về viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Kèm theo Đơn đăng ký này là các tài liệu được chuẩn bị theo yêu cầu của Phương án tổ chức thi tuyển do Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đăng ký này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục VI
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ CHO THUÊ, CHO MƯỢN
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
__________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO
Về việc cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
Kính gửi: Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực ....
Tên tổ chức, cá nhân cho thuê (cho mượn):.........................................................................
Mã số thuế (đối với tổ chức)/số CCCD/CMND/Hộ chiếu (đối với cá nhân):............................
Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................................
Số điện thoại:......................................... Fax:............................ Email:..............................
Số giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:.......................................................................
Tên tổ chức, cá nhân thuê (mượn):......................................................................................
Mã số thuế (đối với tổ chức)/số CCCD/CMND/Hộ chiếu (đối với cá nhân):............................
Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................... Fax:............................. Email:.............
Thời gian cho thuê (cho mượn): từ ngày ..../..../....đến ngày ..../..../......................................
Bên cho thuê (cho mượn) và bên thuê (mượn) cam kết:
- Thực hiện các quy định của giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Chấp hành quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an toàn thông tin mạng.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân thuê (mượn)
|
Làm tại , ngày.... tháng...năm Xác nhận của tổ chức, cá nhân cho thuê (Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức) Họ và tên |
Phụ lục VII
PHƯƠNG PHÁP LOẠI BỎ MẪU DỊ BIỆT
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
____________
Giả thiết rằng thu thập được thông tin của M cuộc đấu giá từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, mỗi cuộc đấu giá là một mẫu; tiền quy đổi (GQĐ) từ tiền trúng đấu giá của cuộc đấu giá tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ về Việt Nam tương ứng với các mẫu được sắp xếp theo giá trị từ thấp đến cao là:
GQĐ = [GQĐ1, GQĐ2,..., GQĐm]
Các mẫu được xác định là mẫu dị biệt và bị loại nếu các giá trị tiền quy đổi (GQĐ) tương ứng nằm ngoài khoảng [GQĐcd; GQĐct]. Việc xác định và loại bỏ mẫu dị biệt chỉ thực hiện một lần duy nhất với tập có M mẫu ban đầu.
Khoảng giá trị [GQĐcd; GQĐct] được xác định như sau:
Giá trị cận dưới GQĐcd: GQĐcd = Q1 - 1,5 IQR;
Giá trị cận trên GQĐct: GQĐct = Q3 + 1,5 IQR;
Trong đó, khoảng tứ phân vị IQR được tính như sau: IQR = Q3- Q1;
Các giá trị Q1 và Q3 lần lượt là tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của tập tiền quy đổi (GQĐ), được xác định như sau:
Phương pháp 1: xác định Q1 và Q3 sử dụng công thức
Xác định Q1:
Q1 = GQĐ(Pt) xTt + GQĐ(PS) X Ts
Trong đó:
Pt là giá trị làm tròn xuống của giá trị
Ps là giá trị làm tròn lên của giá trị
Tt = Ps - PG
Ts = P1 - Pt
Nếu M = 4a + 1, với a là số nguyên dương thì Tt= 1 và Ts = 0
Xác định Q3:
Q3 = GQĐ(pt) X Tt + GQĐ(PS) X Ts
Pt là giá trị làm tròn xuống của giá trị
Ps là giá trị làm tròn lên của giá trị
Tt = Ps- P3;
Ts = P3- Pt
Nếu M = 4a+ 1, với a là số nguyên dương thì Tt = 1 và Ts = 0
Phương pháp 2: xác định Q1 và Q3 sử dụng phần mềm Microsoft Excel
Mở phần mềm Microsoft Excel;
Lập một vùng dữ liệu trong Microsoft Excel là các ô chứa M giá trị tiền quy đổi GQĐ = [GQĐ1, GQĐ2, ....GQĐm]
Di chuyển con trỏ đến một ô khác ngoài vùng dữ liệu và thực hiện lệnh Quartile.INC để tìm giá trị phân vị thứ nhất Q1, giá trị phân vị thứ ba Q3, cụ thể:
Quartile.INC (Vùng dữ liệu, tham số)
Vùng dữ liệu: là vùng chứa M giá trị tiền quy đổi.
Để xác định giá trị phân vị thứ nhất Q1 và giá trị phân vị thứ ba Q3 tham số tương ứng là 1 và 3. Khi đó:
Q1 = Quartile. INC (Vùng dữ liệu, 1)
Q3 = Quartile.INC (Vùng dữ liệu, 3)
Phụ lục VIII
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN
CẤP QUYỀN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
______________
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
___________
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số..../2023/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
<Tên cơ quan thông báo> thông báo về việc nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:
I. Thông tin về tổ chức nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Tên tổ chức nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện:
2. Mã khách hàng:.................................................. E-mail:
3. Mã số thuế:
4. Địa chỉ liên hệ:
5. Địa chỉ trụ sở chính/thường trú:
6. Điện thoại......................... Điện... thoại di động........................... Fax..............................
II. Thông tin về quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Băng tần được cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện:.................................................
2. Số giấy phép được cấp, ngày cấp (đối với lần thu tiền sau khi giấy phép được cấp):
III. Thông tin về thông báo nộp tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Số tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp................................................
2. Thời hạn nộp tiền:...........................................................................................................
3. Phương thức nộp:...........................................................................................................
IV. Thông tin thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Tên tổ chức thu:
2. Địa chỉ:
3. Số tài khoản:
4. Tài khoản ngân hàng/kho bạc nhà nước:
5. Điện thoại:............................................................ Fax.....................................................
< Tên cơ quan thông báo> thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
Phụ lục IX
MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO VỀ CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
_________
Mẫu |
Tên mẫu |
Mẫu 01 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 02 |
Mẫu báo cáo thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 03 |
Mẫu giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư (áp dụng với trường hợp cấp lần đầu) |
Mẫu 04 |
Mẫu giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư (áp dụng với trường hợp cấp đổi) |
Mẫu 05 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 06 |
Mẫu báo cáo tình hình tổ chức thi, cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 07 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Mẫu 08 |
Mẫu báo cáo thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Mẫu 09 |
Mẫu giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải (áp dụng với trường hợp cấp lần đầu) |
Mẫu 10 |
Mẫu giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải (áp dụng với trường hợp cấp đổi) |
Mẫu 11 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Mẫu 12 |
Mẫu báo cáo tình hình đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Mẫu 01
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:.… V/v đề nghị cấp giấy công nhận |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày .... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................. Fax:................................. Website:..................................
Giấy phép/Quyết định thành lập số....................................... Ngày... cấp:...........................
Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:...................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Số CMND/CCCD:..............................................................................................................
......... (1).............. đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ..(2)....
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao hợp pháp giấy phép hoặc quyết định thành lập tổ chức;
- Báo cáo thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên nghiệp dư;
- Bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
Hướng dẫn:
(1): Ghi tên của tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
(2): Ghi cấp độ chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đề nghị cấp.
Mẫu 02
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:.… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ...tháng ... năm .. |
BÁO CÁO
Thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động cấp chứng chỉ
vô tuyến điện nghiệp dư cấp ...(1)....
___________
....(2)... xin báo cáo thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ...(3).... như sau:
I. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị: đài vô tuyến điện nghiệp dư kèm theo số giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
II. Bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư
Hồ sơ bao gồm:
- Quyết định ban hành Bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư của người đứng đầu tổ chức;
- Bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư.
III. Người tham gia hoạt động tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư(4)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Kinh nghiệm làm nghề điện báo/Kinh nghiệm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền |
Hướng dẫn:
(1) và (3): Ghi cấp độ chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đề nghị cấp.
(2): Ghi tên của tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
(4): Đối với từng người tham gia hoạt động tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư phải nộp kèm theo hồ sơ gồm bản sao hợp pháp các tài liệu sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành vô tuyến điện, điện tử, viễn thông hoặc các ngành tương đương;
- Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư hoặc giấy tờ thể hiện là người đã trải qua ít nhất 1 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Móc-xơ quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).
Mẫu 03
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 09/2022/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng.... năm 2023 của, Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư của (tên tổ chức).
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Công nhận:
Tên tổ chức:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp............................................. (1)...
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1): Ghi cấp độ chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được cấp (vô tuyến điện nghiệp dư cấp một, vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai, vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba, vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn).
Mẫu 04
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
_________
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 09/2022/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Xét hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư của (tên tổ chức).
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Công nhận:
Tên tổ chức:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp:.....(1)...........................................
Giấy công nhận này thay thế giấy công nhận số.....đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày.....................................................................................................................................................
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1): Ghi cấp độ chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được cấp (vô tuyến điện nghiệp dư cấp một, vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai, vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba, vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn).
Mẫu 05
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:..... V/v đề nghị cấp đổi giấy |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày .... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên tổ chức:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại:................................. ; Fax:.......................... ; Website:...................................
Giấy phép/Quyết định thành lập số................................... Ngày cấp:...................................
Cơ quan cấp:.....................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:....................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số CMND/CCCD:...............................................................................................................
..... (1).............. đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư số....(2)....ngày cấp................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Báo cáo về thay đổi thông tin của tổ chức đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn:
(1): Ghi tên của tổ chức đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
(2): Ghi số giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đề nghị cấp đổi.
Mẫu 06
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày .... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Tình hình tổ chức thi, cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
____________
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
................... (1)...................... báo cáo tình hình tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư và tình hình cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư quý .... năm ... như sau:
1. Tình hình tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư
....(2)....báo cáo về tình hình tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư cấp... (cấp một, cấp hai, cấp ba, cấp bốn):
- Báo cáo về việc tổ chức thi:
+ Báo cáo về tổ chức thi lý thuyết và thi thực hành;
+ Báo cáo về người tham gia hoạt động tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư.
- Báo cáo về kết quả thi vô tuyến điện nghiệp dư.
2. Tình hình cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
Loại chứng chỉ |
Cấp |
Cấp đổi |
Thu hồi |
Ghi chú |
Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một |
|
|
|
|
Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai |
|
|
|
|
Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba |
|
|
|
|
Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn |
|
|
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền |
Hướng dẫn:
(1) và (2): Ghi tên của tổ chức đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
Mẫu 07
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:.... V/v đề nghị cấp giấy công nhận |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:..................................... ; Fax:........................... ; Website:................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................................................................
Giấy phép/Quyết định thành lập số:...................................... Ngày cấp:............................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:..................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số CMND/CCCD:.................................................................................................................
...(1)...đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng....... ...(2)......
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao hợp pháp giấy phép hoặc quyết định thành lập tổ chức;
- Báo cáo thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
- Chương trình đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải của tổ chức.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền |
Hướng dẫn:
(1): Ghi tên của tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
(2): Ghi hạng chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đề nghị cấp.
Mẫu 08
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày.... tháng ... năm .. |
BÁO CÁO
Thuyết minh các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo,
cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải(1)
___________
I. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu giảng dạy
1. Địa điểm đào tạo:.................................................
2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết
- Số phòng học thực hành
b) Trang thiết bị giảng dạy
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu giảng dạy: liệt kê chi tiết các tài liệu dùng để giảng dạy
II. Chương trình đào tạo
Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu tổ chức;
- Chương trình đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải chi tiết gửi kèm theo hồ sơ.
III. Giảng viên tham gia giảng dạy (2)
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Trình độ ngoại ngữ |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Kinh nghiệm tham gia đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền |
Hướng dẫn:
(1)Nếu tổ chức có nhiều chi nhánh thì phải lập báo cáo riêng cho từng chi nhánh.
(2) Đối với mỗi giảng viên phải nộp kèm theo hồ sơ gồm bản sao hợp pháp các tài liệu sau:
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động;
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ ngoại ngữ;
- Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải phù hợp với chương trình tham gia đào tạo hoặc các giấy tờ chứng minh đã tham gia đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hạng tương đương từ 03 năm trở lên.
Mẫu 09
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số:... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng ... năm ... |
GIẤY CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
__________
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 09/2022/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải của (tên tổ chức).
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Công nhận:
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................................................................
Đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng......(1).................. ...
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1): Ghi các hạng vô tuyến điện viên hàng hải được đào tạo tại trụ sở chính và từng phân hiệu (vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế, vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát, vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất, vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai).
Mẫu 10
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng ... năm ... |
GIẤY CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
__________
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 09/2022/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;
Xét hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải của (tên tổ chức).
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Công nhận:
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):..................................................................
Đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng ....(1)...
Giấy công nhận này thay thế giấy công nhận số....đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày....
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1): Ghi các hạng vô tuyến điện viên hàng hải được đào tạo tại trụ sở chính và từng phân hiệu (vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế, vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát, vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất, vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai).
Mẫu 11
TÊN TỔ CHỨC __________ Số:.... V/v đề nghị cấp đổi giấy công |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày.... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên tổ chức:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:............................... ;... Fax:............................... ; Website:.................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................................................................
Giấy phép/Quyết định thành lập số:.................................. Ngày cấp.................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:.................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Số CMND/CCCD:.................................................................................................................
.....(1)............................ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải số ....(2)... cấp ngày.....
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Báo cáo về thay đổi thông tin của tổ chức đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn:
(1): Ghi tên của tổ chức đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
(2): Ghi số giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đề nghị cấp đổi.
Mẫu 12
TÊN TỔ CHỨC __________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày.... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Tình hình đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải(1)
__________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
....(2)... báo cáo tình hình đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải quý năm .... như sau:
I. Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy.
a) Cơ sở vật chất:
- Số phòng học lý thuyết
- Số phòng học thực hành
b) Trang thiết bị giảng dạy
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Tài liệu giảng dạy: liệt kê chi tiết các tài liệu dùng để giảng dạy
3. Chương trình đào tạo.
4. Giảng viên tham gia giảng dạy.
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Trình độ ngoại ngữ |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Kinh nghiệm tham gia đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Báo cáo kết quả đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải
STT |
Nội dung đào tạo |
Số khóa |
Số học viên |
Số học viên thi đỗ |
1 |
Vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát |
|
|
|
2 |
Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế |
|
|
|
3 |
Vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất |
|
|
|
4 |
Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai |
|
|
|
III. Báo cáo về tình hình cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
STT |
Loại chứng chỉ |
cấp |
Gia hạn |
Cấp đổi |
Thu hồi |
1 |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát |
|
|
|
|
2 |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế |
|
|
|
|
3 |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất |
|
|
|
|
4 |
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn:
(1): Nếu tổ chức có nhiều chi nhánh thì phải lập báo cáo riêng cho từng chi nhánh.
(2): Ghi tên tổ chức/phân hiệu được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Phụ lục X
MẪU BIỂU VỀ CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
__________
Mẫu |
Tên mẫu |
Mẫu 01 |
Mẫu đơn đăng ký dự thi vô tuyến điện nghiệp dư và cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 02 |
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 03 |
Mẫu đơn đề nghị gia hạn/cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Mẫu 04 |
Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư |
Mẫu 05 |
Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế |
Mẫu 06 |
Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát |
Mẫu 07 |
Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai |
Mẫu 08 |
Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất |
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
..., ngày ...tháng.... năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Kính gửi:...(1)...
Họ và tên (chữ in hoa)................................................ Nam/Nữ:........................................
Sinh ngày:.......................................................... Nơi sinh:.............................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:.............................................. Ngày cấp:..............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Đề nghị được dự thi vô tuyến điện nghiệp dư và cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ...(2)....
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(1): Ghi tên của tổ chức đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
(2): Ghi cấp độ chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đề nghị cấp.
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
...., ngày....tháng. ...năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Kính gửi:...(1)...
Họ và tên (chữ in hoa)........................................................ Nam/Nữ:................................
Sinh ngày:................................................. Nơi sinh:........................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:.......................................... Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số..../2023/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15, đề nghị........................................................... (2)... cấp đổi cho tôi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư số....(3)....ngày cấp...........................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(1) và (2): Ghi tên tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
(3): Ghi số chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đề nghị cấp đổi.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi:....(1)....
Họ và tên (chữ in hoa)..........................................................................................................
Ngày sinh:......................................................... Nơi sinh...................................................
Số chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải..................... ngày cấp.......... ngày hết hạn...........
Số thuyền viên số:...................... ngày cấp............................. nơi cấp.................................
Căn cứ Nghị định số ..../2023/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15, đề nghị......................................................... (2).... gia hạn/cấp đổi cho tôi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải số....(3)....ngày cấp............................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn.
..., ngày...tháng....năm.....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(1) và (2): Ghi tên tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
(3): Ghi số chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đề nghị gia hạn/cấp đổi.
Mẫu 04
MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Mặt ngoài:
(Kích thước 8,5 cm X 14 cm)
TÊN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Cấp theo quy định tại Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ....tháng .... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15
|
Mặt trong:
(Kích thước 8,5 cm x 14 cm)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Đã hoàn thành kỳ thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư cấp...tại (tên tổ chức đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư) Đạt chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp Theo Quyết định số: ngày ....tháng ...năm ....ngày...tháng...năm ..... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu 05
MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
HÀNG HẢI HỆ GMDSS HẠNG HẠN CHẾ
Mặt ngoài:
(Kích thước 14 cm X 20 cm)
|
Mặt trong:
(Kích thước 14 cm x 20cm)
CHỨNG CHỈ VÔ TUYÊN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
RESTRICTED OPERATOR'S CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1).... CHỨNG NHẬN CERTIFIES THAT
Họ và tên: Quốc tịch: Full Name Nationality Sinh ngày: Tại Date of birth Place of birth Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS. Had passed the examination of the Restricted Operator's Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a Restricted operator on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: cấp ngày: Certificate No. issued on: Có giá trị đến ngày: Valid until
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn:
(1): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Việt.
(2): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Anh.
Mẫu 06
MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS
HẠNG TỔNG QUÁT
Mặt ngoài:
(Kích thước 14 cm X 20 cm)
|
Mặt trong:
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về
GENERAL OPERATOR'S CERTIFICATE Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
....(1)........ CHỨNG NHẬN .....(2)........... CERTIFIES THAT
Họ và tên: ... Quốc tịch: Full Name ..... Nationality Sinh ngày:..... tại Date of birth Place of birth Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS. Had passed the examination of the General Operator's Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a General operator on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số:...... cấp ngày Certificate No. issued on: Có giá trị đến ngày: Valid until HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn:
(1): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Việt.
(2): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Anh.
Mẫu 07
MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS HẠNG HAI
Mặt ngoài:
(Kích thước 14 cm X 20 cm)
|
Mặt trong:
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS HẠNG HAI Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
SECOND-CLASS RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder’s Signature:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.....(1)..... CHỨNG NHẬN ...(2)...... CERTIFIES THAT
Họ và tên: ... Quốc tịch: Full Name ..... Nationality Sinh ngày:..... tại Date of birth Place of birth Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS. Had passed the examination of the Second - class Radio electronic Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a Second - class Radio electronic on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: cấp ngày: Certificate No. issued on: Có giá trị đến ngày: Valid until HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn:
(1): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Việt.
(2): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Anh.
Mẫu 08
MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS HẠNG NHẤT
Mặt ngoài:
(Kích thước 14 cm X 20 cm)
|
Mặt trong
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS HẠNG NHẤT
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
FIRST-CLASS RADIO ELECTRONIC Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)..... CHỨNG NHẬN .....(2)... CERTIFIES THAT
Họ và tên: Quốc tịch: Full Name Nationality Sinh ngày: tại Date of birth Place of birth Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS. Had passed the examination of the First - class Radio electronic Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a First - class Radio electronic on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: cấp ngày: Certificate No. issued on: Có giá trị đến ngày: Valid until HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn:
(1): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Việt.
(2): Ghi chữ in hoa tên tổ chức được cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bằng tiếng Anh.