Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2019/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hà |
Ngày ban hành: | 08/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ LĐ-TBXH: Tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho các cá nhân khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao (đạt từ 100% kế hoạch trở lên) dựa trên kết quả của cấp có thẩm quyền về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật.
Thứ hai, chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ và có đạo đức, lối sống lành mạnh.
Tiêu chuẩn cuối cùng đó là phải đạt từ 70 đến 90 điểm trở lên theo thang điểm quy định tại mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này. Các tiêu chí cụ thể như là: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao đạt tối đa 40 điểm; Có các bài báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế (Mỗi bài báo được đăng trên tạp chí trong nước 2 điểm, tạp chí quốc tế 5 điểm) đạt tối đa 15 điểm;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2019.
Văn bản này làm hết hiệu lực Thông tư 30/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động Thương binh và Xã hội.
Xem chi tiết Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 08/2019/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Ngành) bao gồm: Đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức phong trào thi đua, danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức khen thưởng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, trao tặng; tuyến trình khen thưởng; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến; Quỹ thi đua, khen thưởng.
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA, CÁC DANH HIỆU VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Các cơ quan thông tin, báo chí, xuất bản thuộc Bộ có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ quan thường trực của Hội đồng Bộ, Hội đồng Ngành và các đơn vị phản ánh đúng kết quả của các phong trào thi đua; thường xuyên tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; phát hiện các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng; biểu dương, tôn vinh nhân rộng các điển hình tiên tiến, các gương người tốt, việc tốt; đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho các cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho các cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” được xét tặng cho các cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho các tập thể quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng hàng năm cho các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc các đơn vị thuộc Bộ có tên trong quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị do cấp có thẩm quyền ban hành khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ” được xét tặng hàng năm cho các sở và đơn vị tiêu biểu xuất sắc nhất, được bình xét, đánh giá, so sánh trong các cụm, khối thi đua do Hội đồng Ngành, Hội đồng Bộ tổ chức khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Tặng cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế, các cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã, đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc lực lượng vũ trang (gọi chung là doanh nghiệp) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu các phong trào thi đua, có thành tích xuất sắc tiêu biểu cho bộ, ngành, cấp tỉnh và đạt các tiêu chuẩn sau:
Tặng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu phong trào thi đua trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tiêu biểu cho các bộ, ngành, cấp tỉnh và đạt các tiêu chuẩn sau:
Có ít nhất 20% số nhà giáo đạt chuẩn loại A và 50% số nhà giáo đạt chuẩn loại B theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
CÁC HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Bằng khen của Bộ trưởng để xét tặng cho các cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nội quy, quy định của đơn vị hoặc tiêu biểu trong các phong trào thi đua do Bộ phát động hoặc có thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
Bằng khen của Bộ trưởng để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết hoặc tiêu biểu trong các phong trào thi đua do Bộ phát động hoặc có thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
Bằng khen của Bộ trưởng để tặng cho cá nhân, tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của đơn vị, của Bộ, hoặc tiêu biểu trong các phong trào thi đua do Bộ phát động hoặc có thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như: Củng cố, khai thác, mở rộng và phát triển thị trường lao động ngoài nước; quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước ngoài và doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Cá nhân, tập thể có thành tích tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua hoặc có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, cụ thể: Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội trong 02 năm trở lên liên tục; thực hiện hoặc tham gia các hình thức bảo hiểm xã hội khác cho người lao động; đề xuất các sáng kiến xây dựng chính sách bảo hiểm xã hội, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
Cá nhân, tập thể có thành tích tiêu biểu, xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Bằng khen của Bô trưởng để tặng cho cá nhân, tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của đơn vị, của Bộ và đạt các tiêu chuẩn sau:
Giấy khen của thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ để tặng cho cá nhân, tập thể được thực hiện theo quy định tại Điều 74, Điều 75 và Điều 76 của Luật Thi đua, khen thưởng, Khoản 1 và 3 Điều 40 của Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” là hình thức khen thưởng của Bộ để tặng cho các cá nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của Ngành. Kỷ niệm chương chỉ có một hạng và mỗi cá nhân chỉ được tặng một lần khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
Đối với cá nhân có thời gian công tác trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội ở các bộ, ban, ngành, đoàn thể khác nhưng sau đó chuyển sang Ngành làm việc thì thời gian đó được cộng gộp để tính thời gian công tác trong Ngành.
Không xét tặng đối với các trường hợp nghỉ hưu từ tháng 8 năm 1995 trở về trước, trừ trường hợp sau khi nghỉ hưu vẫn tiếp tục tham gia công tác, hoạt động liên quan đến lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (thời gian công tác trước khi nghỉ hưu được cộng dồn với thời gian công tác hiện tại để xét tặng).
Riêng đối với cán bộ chủ chốt của Ngành (Lãnh đạo Bộ; thủ trưởng, phó thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có thời gian công tác liên tục trong Ngành từ đủ 05 năm trở lên; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có thời gian công tác trong Ngành từ đủ 10 năm trở lên nếu được điều động sang công tác tại Ngành khác, đã hoặc chuẩn bị nghỉ hưu cũng được xét tặng.
Có thời gian trực tiếp giảng dạy từ 15 năm trở lên đối với nhà giáo thuộc hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; 20 năm trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý giáo dục nghề nghiệp từ Trung ương đến cấp huyện (trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp). Hoặc có từ 05 năm liên tục trở lên (hoặc ít nhất một nhiệm kỳ công tác đối với các chuyên gia nước ngoài) phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị về giáo dục nghề nghiệp hoặc có thành tích xuất sắc, đột xuất được Bộ trưởng đánh giá cao.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG VÀ TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Đối với Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục nghề nghiệp” thời hạn nộp hồ sơ về Bộ (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổng hợp, gửi về Thường trực Hội đồng Bộ trước ngày 30 tháng 9;
Hồ sơ khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
Việc bình xét thi đua, khen thưởng tại cấp cơ sở được tiến hành cùng với việc kiểm điểm, đánh giá cuối năm dựa trên kết quả về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và tiến hành theo các bước sau:
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của cá nhân, đơn vị xét, thống nhất cách đánh giá và trình cấp có thẩm quyền tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Thi đua - Khen thưởng (Văn phòng Bộ) kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích, trình xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng Bộ (hoặc lấy ý kiến bằng văn bản); hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.
Việc xin ý kiến Ban Cán sự Đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 45 của Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG KHOA HỌC, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời một số đại biểu có liên quan tham dự các cuộc họp; các đại biểu mời dự họp được phát biểu ý kiến, nhưng không có quyền biểu quyết.
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học các cấp có nhiệm vụ tham mưu cho người đứng đầu xét, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả để làm căn cứ đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua các cấp và đề nghị các hình thức khen thưởng theo quy định.
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Quỹ thi đua, khen thưởng các đơn vị quản lý nhà nước quy định tại Điều này gồm các đơn vị quy định từ Khoản 1 đến Khoản 17 Điều 3 của Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ và Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo.
Riêng khen thưởng theo chuyên đề (lĩnh vực) quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Thông tư này nêu liên quan lĩnh vực nào thì thủ trưởng lĩnh vực đó chủ động trình cấp có thẩm quyền quyết định về nguồn kinh phí chi thưởng;
Nguyên tắc tính tiền thưởng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 và Điều 68 của Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
LƯU TRỮ HỒ SƠ, BÁO CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ khen thưởng của cấp mình theo quy định của pháp luật về lưu trữ để thuận tiện cho việc tra cứu hồ sơ, giải quyết đơn, thư khiếu nại của công dân hoặc xác nhận cho các đối tượng được hưởng chính sách khi có yêu cầu.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019 và thay thế Thông tư số 30/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) (1)
Nội dung |
|
Mẫu số 01 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Kỷ niệm chương cho người Việt Nam. |
Mẫu số 02 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Kỷ niệm chương cho cá nhân nước ngoài. |
Mẫu số 03 |
Xác nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đối với cá nhân đề nghị tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc. |
Mẫu số 04 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính (dùng cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ). |
Mẫu số 05 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính (dùng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). |
Mẫu số 06 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết năm đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Mẫu số 07 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết năm đối với cá nhân. |
(1) Thể thức và kỹ thuật trình bày các mẫu biểu được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 01/2011 /TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….(1)…, ngày … tháng……năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét, tặng Kỷ niệm chương ……………(2)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in hoa, không viết tắt): ..............................................
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….. Giới tính: ...............................
- Quê quán: (3) ............................................................................................................
- Nơi thường trú: (3) ....................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu): .....................................
- Ngày, tháng, năm bắt đầu công tác (theo quyết định hoặc hợp đồng): .........................
- Số năm công tác trong Ngành (hoặc liên quan đến Ngành): .........................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN
1. Danh hiệu thi đua (Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
2. Hình thức khen thưởng (Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH KHEN XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Ghi rõ Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục nghề nghiệp”.
(3) Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
Mẫu số 02
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị khen thưởng ……….(1)….………
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: .................................
Quốc tịch gốc: ……………………………..Quốc tịch hiện nay: .........................................
Hộ chiếu số: ....................................................... có giá trị đến ngày ……./……../………
Chức vụ - Nghề nghiệp: ...............................................................................................
Ngày nhập cảnh Việt Nam từ ngày …../..../……………. đến ngày ……../………/…………..
Mục đích nhập cảnh: ...................................................................................................
Nơi làm việc (tên cơ quan/tổ chức) ..............................................................................
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ..........................................................................................
Điện thoại liên hệ: ……………………………………..Email: ..............................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC - THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC (2)
- Thời gian công tác trước khi sang Việt Nam: Nêu tóm tắt quá trình tham gia các chương trình, dự án có liên quan đến công tác lao động, người có công và xã hội ở Việt Nam.
- Thời gian từ ngày.... /……/………. đến ngày ……/……./………: chức vụ, nơi công tác; nêu tóm tắt quá trình tham gia các chương trình, dự án ở Việt Nam, những đóng góp của cá nhân đối với sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội nói riêng và công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa nói chung.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN (3)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH KHEN XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng Bằng khen của Bộ trưởng, Kỷ niệm chương.
(2) Nêu rõ các mốc thời gian chính trong quá trình công tác của bản thân.
(3) Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
Mẫu số 03
XÁC NHẬN SÁNG KIẾN QUẢN LÝ, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU...(1)....
NĂM ................................
Họ và tên: (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa) .......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………..Giới tính: ............................................
Chức vụ, đơn vị công tác: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
Tên sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học kèm mã số đề tài: ............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian thực hiện sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học: Từ ngày..... tháng …... năm…… đến ngày.... tháng.... năm ………
Nội dung, phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đánh giá của Hội đồng Khoa học đơn vị: (2)..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ danh hiệu thi đua đề nghị công nhận: Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
(2) Đối với đơn vị không thành lập Hội đồng Khoa học thì Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở nhận xét, xác nhận.
Mẫu số 04
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(1)...., ngày .... tháng .... năm ……….. |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHÍNH NĂM ....
Stt |
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính của đơn vị được giao trong năm |
Kết quả thực hiện (2) |
Đơn vị tự xếp loại |
|||||
Chỉ tiêu kế hoạch |
Kết quả thực hiện |
Đạt tỷ lệ % |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu, kém |
||
I. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ của Bộ, ngành giao (nêu các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được giao trong năm) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác của địa phương giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Kết quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các hoạt động phong trào thi đua khác (thống kê các hoạt động chính) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Đề nghị ghi rõ kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo và ước thực hiện đến ngày 31/12.
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(1)...., ngày .... tháng .... năm ……. |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHÍNH NĂM ....
Stt |
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính được Bộ và địa phương giao |
Kết quả thực hiện (2) |
Đơn vị tự xếp loại |
|||||
Chỉ tiêu kế hoạch |
Kết quả thực hiện |
Đạt tỷ lệ % |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu, kém |
||
I. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ do địa phương giao (liệt kê các chỉ tiêu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ do Bộ, ngành giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Kết quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các hoạt động phong trào thi đua khác (thống kê các hoạt động chính) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Đề nghị ghi rõ kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo và ước thực hiện đến ngày 31/12.
Mẫu số 06
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(1)...., ngày .... tháng .... năm ……. |
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM…………..
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
|
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
||
1 |
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị (tùy từng đơn vị mà áp dụng mục A hay mục B cho phù hợp) (2) |
40 |
|
A |
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ Hội CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|
|
1.1 |
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được Bộ giao hàng năm. (3) |
5 |
|
1.2 |
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch công tác hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, cả năm và kế hoạch đột xuất, đảm bảo về thời gian, tiến độ và chất lượng. Thực hiện tốt công tác nghiên cứu khoa học và quản lý tài chính, vật tư của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. (4) |
15 |
|
1.3 |
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Bộ và của đơn vị. (3) |
5 |
|
1.4 |
Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính. |
5 |
|
1.5 |
Nộp báo cáo hàng tháng, quý, năm đúng quy định của Bộ. (3) |
5 |
|
1.6 |
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ. |
5 |
|
B |
ĐỐI VỚI KHỐI CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO |
|
|
1.1 |
Thi đua trong công tác chuyên môn và trong giảng dạy (5) |
20 |
|
1.1.1 |
Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, cụ thể: Xây dựng mục tiêu, chương trình, quy mô đào tạo, công tác tuyển sinh, quản lý đào tạo, kết quả đào tạo: giảng bài, ra đề thi, chấm bài, hướng dẫn luận văn... |
5 |
|
1.1.2 |
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và giảng viên của Nhà trường luôn có kế hoạch và biện pháp cụ thể nhằm đổi mới bài giảng, chương trình học phù hợp giai đoạn mới. |
5 |
|
1.1.3 |
Quản lý tốt công tác tài chính, vật tư của đơn vị, thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, giảng viên. |
5 |
|
1.1.4 |
Quy mô tuyển sinh của Nhà trường đạt yêu cầu. Đã đặt ra và có nhiều hoạt động hiệu quả gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo. |
5 |
|
1.2 |
Thi đua trong công tác nghiên cứu khoa học |
20 |
|
1.2.1 |
Đơn vị có ít nhất từ 02 công trình nghiên cứu cấp Bộ trở lên hoặc có giáo viên đạt giải tại các Hội thi cấp Bộ hoặc tỉnh trở lên. |
10 |
|
1.2.2 |
Thực hiện nghiêm túc hợp đồng nghiên cứu khoa học đối với giáo viên, giảng viên và sinh viên. |
5 |
|
1.2.3 |
Các đề tài nghiên cứu khoa học đều được nghiệm thu. (6) |
5 |
|
2 |
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ, của đơn vị (7) |
15 |
|
2.1 |
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế ở cơ sở (thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí...) |
5 |
|
2.2 |
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị “Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh”. |
5 |
|
2.3 |
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ và đơn vị. (3) |
5 |
|
3 |
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn kết, tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh (8) |
20 |
|
3.1 |
Nội bộ đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau. Đơn vị tích cực chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, người lao động của đơn vị về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần... (9) |
10 |
|
3.2 |
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm công tác ở đơn vị. |
3 |
|
3.3 |
Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh. Xây dựng các đoàn thể vững mạnh. |
5 |
|
3.4 |
Xây dựng cơ quan, đơn vị đạt các tiêu chuẩn về “Đoàn kết - Kỷ cương - Sáng tạo - Hiệu quả”. |
2 |
|
4 |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
20 |
|
4.1 |
Tổ chức quán triệt, triển khai kịp thời, có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng. |
5 |
|
4.2 |
Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do cấp trên phát động. Phát động, triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động...). |
2 |
|
4.3 |
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký giao ước thi đua và các danh hiệu thi đua cho tập thể cá nhân. |
3 |
|
4.4 |
Bố trí cán bộ giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. |
1 |
|
4.5 |
Thẩm định hồ sơ khen thưởng đúng quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch. Có tỷ lệ khen thưởng cho người lao động trực tiếp trên 50% trở lên. |
3 |
|
4.6 |
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả của các phong trào thi đua. Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. Có triển khai việc phát hiện khen thưởng. |
3 |
|
4.7 |
Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, đúng hạn, có chất lượng tốt. Nộp hồ sơ khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định. |
3 |
|
5 |
Điểm thưởng |
5 |
|
5.1 |
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng công việc hoàn thành tiến độ rõ rệt so với năm trước (thể hiện qua số liệu cụ thể). |
2 |
|
5.2 |
Trong năm tổ chức nhiều hơn 01 đợt thi đua theo chuyên đề. |
1 |
|
5.3 |
Trong năm có điển hình mới, mô hình mới được biểu dương, tôn vinh và giới thiệu cho Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
1 |
|
5.4 |
Có các nội dung thực hiện sáng tạo, có hiệu quả nổi bật trong tổ chức các phong trào thi đua. |
1 |
|
Tổng cộng |
100 |
|
ĐƠN VỊ TỰ XẾP LOẠI: (10) ………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng theo tổng điểm của từng nội dung, đối với mỗi nội dung hoàn thành ít hơn 100% cứ 01% trừ đi 01 điểm.
(3) Riêng đối với Sở LĐ-TBXH các tỉnh/thành phố trực thuộc TW ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ của Bộ, ngành còn thực hiện các nhiệm vụ của địa phương.
(4) Đối với các đơn vị quản lý nhà nước ngoài các nhiệm vụ trên còn có nhiệm vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, hoạch định các chủ trương, mục tiêu, chương trình quốc gia phát triển kinh tế Ngành và các chính sách của Ngành.
(5) Đối với các Viện sử dụng các tiêu chí đánh giá liên quan đến: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học dài hạn và hàng năm; tham gia xây dựng chiến lược, đề án, quy hoạch kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến Ngành; tổ chức liên kết trong đào tạo; hợp tác về nghiên cứu khoa học...
(6) Mỗi đề tài xếp loại không đạt hoặc không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng nghiên cứu khoa học trừ 01 điểm.
(7) Đơn vị có tập thể, cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trừ đi 10 điểm, có đơn thư tố cáo (có kết luận của cơ quan thẩm quyền) trừ 05 điểm, các nội dung khác trừ 01 điểm.
(8) Tổ chức Đảng không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh; các đoàn thể không đạt vững mạnh trừ 5 điểm, các nội dung khác trừ thêm 01 điểm.
(9) Đối với khối các trường học là các giáo viên, giảng viên, học sinh và sinh viên.
(10) Thang điểm xếp loại: dưới 70 điểm - Không xếp loại; từ 70 đến 90 điểm - đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”; từ 91 đến 100 điểm - đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
Mẫu số 07
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(1)...., ngày .... tháng .... năm ……. |
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM…….
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in hoa): …………………………………….Giới tính: ………
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: ……………………………………………………………….
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
|
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
||
A. |
NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN CHUNG |
|
|
1 |
Thực hiện các nhiệm vụ được giao (2) (Kết quả công tác; Tinh thần phối hợp công tác; Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân; thực hiện công tác cải cách hành chính; tiến độ và chất lượng công việc). |
40 |
|
1.1 |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Hoàn thành 100% nhiệm vụ chuyên môn và các công việc phát sinh được giao, đảm bảo hoàn thành trước thời hạn thời hạn quy định, chất lượng công việc đạt mức độ xuất sắc, có tinh thần phối hợp công tác với đồng nghiệp). |
40 |
|
1.2 |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (Hoàn thành 100% nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt). |
35 |
|
1.3 |
Hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoàn thành nhiệm vụ nhưng hạn chế về năng lực (Hoàn thành trên 90% nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt). |
30 |
|
2. |
Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước (3) |
15 |
|
2.1 |
Đảm bảo trên 90% số ngày làm việc trong năm. |
5 |
|
2.2 |
Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết; trung thực; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy chế làm việc của cơ quan và đơn vị. |
6 |
|
2.3 |
Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong đơn vị và các đơn vị có liên quan trong giải quyết công việc. |
2 |
|
2.4 |
Tích cực tham gia các phong trào thi đua do đơn vị hoặc cơ quan cấp trên phát động hoặc kêu gọi hưởng ứng. |
2 |
|
3. |
Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao trình độ (4) |
10 |
|
3.1 |
Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu ngành, yêu nghề, tâm huyết với công việc, có đạo đức công vụ, công chức. |
5 |
|
3.2 |
Có tinh thần cầu toàn, thường xuyên học hỏi kinh nghiệm từ các lớp người đi trước. |
2 |
|
3.3 |
Có tác phong làm việc năng động, linh hoạt, khả năng thích ứng nhanh với công việc mới, với môi trường làm việc mới. |
3 |
|
4. |
Có sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, hiệu quả công tác |
5 |
|
B. |
NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN MANG TÍNH ĐẶC THÙ (5) |
|
|
1 |
Đối với cá nhân làm công tác quản lý nhà nước |
30 |
|
1.1 |
Tham gia, để xuất xây dựng và cụ thể hóa các cơ chế, chính sách và pháp luật. |
10 |
|
1.2 |
Tham gia, để xuất các giải pháp lớn liên quan đến các nhiệm vụ của Ngành (chủ động đề xuất hoặc chủ trì thực hiện: 10 điểm, chỉ là thành viên tham gia: 05 điểm). |
10 |
|
1.3 |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật và quy chế làm việc của cơ quan. |
10 |
|
2 |
Đối với cá nhân làm công tác sự nghiệp |
30 |
|
2.1 |
Có đề xuất, kiến nghị hợp lý bổ sung cho các cơ chế, chính sách và pháp luật. |
6 |
|
2.2 |
Có bài báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước, quốc tế. |
6 |
|
2.3 |
Có sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội. |
6 |
|
2.4 |
Có nhiều bài báo có chất lượng, phản ánh kịp thời các kết quả hoạt động của toàn Ngành. |
6 |
|
2.5 |
Tham gia soạn giáo trình, tham gia giảng dạy các lớp tập huấn về nghiệp vụ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. |
6 |
|
3 |
Đối với cá nhân làm công tác phục vụ |
30 |
|
3.1 |
Thực hiện tốt công tác phục vụ được giao đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc cho lãnh đạo, các đơn vị, đảm bảo an toàn trong cơ quan. |
10 |
|
3.2 |
Tinh thần phục vụ tận tụy và chu đáo, không bị phàn nàn, phê bình, chê trách. |
10 |
|
3.3 |
Tiết kiệm cho cơ quan (điện, nước, xăng dầu, vật tư khác...). |
10 |
|
4 |
Đối với cá nhân làm công tác giảng dạy |
30 |
|
4.1 |
Hoàn thành và hoàn thành vượt mức khối lượng giảng dạy được phân công theo chức danh. |
5 |
|
4.2 |
Lên lớp đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tài liệu phục vụ cho việc lên lớp giảng dạy. Đảm bảo quy chế giảng dạy, quy chế thi, kiểm tra. |
5 |
|
4.3 |
Nội dung giảng dạy đảm bảo chính xác, phong phú, gắn với thực tiễn, giúp cho việc hình thành kỹ năng cho sinh viên. |
5 |
|
4.4 |
Có phương pháp dạy học và tác phong sư phạm: Phù hợp theo hướng phát triển, phát huy tính tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo, hình thành ý thức tự giác của sinh viên trong học tập và nghiên cứu khoa học; có bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp dạy học (có xác nhận của bộ môn, khoa); có tài liệu hướng dẫn sinh viên tự học. Trách nhiệm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho người học khi gặp khó khăn trong nhận thức. |
10 |
|
4.4 |
Kết quả học tập của sinh viên về học phần, môn học do giáo viên phụ trách đạt tỷ lệ khá giỏi cao (trên 70%). |
5 |
|
5 |
Đối với cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học |
30 |
|
5.1 |
Có các bài báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế. (Mỗi bài báo được đăng trên tạp chí trong nước 02 điểm, đăng trên tạp chí quốc tế 05 điểm). |
15 |
|
5.2 |
Có các công trình, sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội (đối với cá nhân chủ trì: 10 điểm; đối với thành viên tham gia: 05 điểm). |
15 |
|
Tổng cộng |
100 |
|
CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI: (6) .............................................................................................
ĐƠN VỊ TỰ XẾP LOẠI: (7) .............................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Bỏ sót hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được phân công; từ chối nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; giải quyết chậm công việc được giao mà lỗi là do nguyên nhân chủ quan hoặc kết quả công việc không đạt chất lượng; không thực hiện tốt việc phối hợp khi được giao nhiệm vụ có liên quan đến một hay một nhóm cá nhân khác trong đơn vị, các đơn vị liên quan... mỗi lỗi vi phạm trên trừ 10 điểm.
(3) Vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí... bị người có thẩm quyền phê bình; vi phạm kỷ cương, kỷ luật của Ngành; nội quy, quy chế cơ quan; bỏ họp không có lý do; tự ý nghỉ làm việc không có lý do; vi phạm giờ làm việc, ngày công lao động không có lý do... mỗi lỗi vi phạm trên trừ 02 điểm.
(4) Vi phạm quy định về văn minh công sở bị nhắc nhở; có thái độ làm việc chưa tốt, có hành vi cố ý gây phiền hà, sách nhiễu trong giải quyết công vụ bị phản ảnh (được xác minh đúng); tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp chưa tốt (có khả năng nhưng từ chối giúp đỡ, hỗ trợ); có hành vi gây mất đoàn kết nội bộ (thông tin sai lệch, chia rẽ cá nhân, bè phái, viết đơn thư tố cáo sai sự thật...); không tham gia các lớp học, tập huấn do Cơ quan, đơn vị hoặc cấp trên tổ chức mà không có lý do chính đáng; uống rượu, bia hoặc say rượu, bia trong giờ làm việc; không chủ động tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ... mỗi lỗi vi phạm trên trừ 02 điểm.
(5) Các tiêu chuẩn ở dưới đây chỉ mang tính định hướng, các đơn vị cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình xây dựng bộ tiêu chí cho phù hợp với đặc điểm công việc của từng cá nhân trong đơn vị theo từng vị trí việc làm cụ thể.
(6) Thang điểm xếp loại: dưới 70 điểm - Không xếp loại; từ 70 đến 90 điểm - đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; từ 91 đến 100 điểm - đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
(7) Căn cứ vào kết quả thực hiện công tác chuyên môn của cá nhân trong năm, căn cứ vào ý kiến đóng góp của các thành viên khác trong đơn vị đối với cá nhân được xem xét, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở thống nhất mức độ đánh giá./.