Thông tư 30/2014/TT-BLĐTBXH thi đua, khen thưởng ngành Lao động Thương binh và Xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2014/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản này đã bị hết hiệu lực bởi Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng.
Xem chi tiết Thông tư 30/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 30/2014/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 30/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về mục đích, nguyên tắc thi đua, khen thưởng; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tập thể; tổ chức phong trào thi đua và tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; thẩm quyền, tuyến trình khen; hồ sơ, quy trình xét, lễ trao tặng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học các cấp; quỹ thi đua, khen thưởng; quản lý, lưu trữ và báo cáo, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo về thi đua, khen thưởng trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Ngành).
TỔ CHỨC PHONG TRÀO VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy với chất lượng tốt, đạt hiệu quả cao (đạt 100% kế hoạch trở lên), cụ thể:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” được xét chọn trong số các cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” làm việc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, có thành tích tiêu biểu xuất sắc và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và Điều 14 Nghị định 42/2010/NĐ-CP. Hoặc cá nhân có 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, trong 03 năm đó có ít nhất 01 lần đạt giải nhất tại các Hội giảng, Hội thi cấp Bộ hoặc cấp tỉnh.
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét chọn trong số các cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” làm việc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, có thành tích tiêu biểu đặc biệt xuất sắc và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 21 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003, khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và Điều 3 Nghị định 65/2014/NĐ-CP. Hoặc cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” ngay trước thời điểm đề nghị, trong 06 năm đó có ít nhất 01 lần đạt giải nhất trong các Hội thi, Hội giảng cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
Thực hiện đào tạo đúng mục tiêu, có chất lượng, đạt hiệu quả cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cụ thể:
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
Được xét tặng cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thành tích xuất sắc dẫn đầu các phong trào thi đua do Bộ phát động, hoàn thành vượt mức 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao trong năm, có 100% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, 100% tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trong đó có trên 70% tập thể nhỏ đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003.
Tặng cho doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu phong trào thi đua và đạt các tiêu chuẩn sau:
Tặng cho các trường cao đẳng và đại học có đăng ký dạy nghề hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu phong trào thi đua, tiêu biểu thuộc khối Trung ương, địa phương về công tác dạy nghề và đạt các tiêu chuẩn sau:
Được lựa chọn trong số các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất, dẫn đầu các khối thi đua của Bộ, đã được tặng Cờ thi đua của Bộ và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, Điều 16 Nghị định 42/2010/NĐ-CP và Điều 6 Nghị định 65/2014/NĐ-CP.
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Tiêu chuẩn Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng cao quý, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 20; khoản 1 Điều 21; Điều 38, 39, 42, 44, 45, 46 và 47 Nghị định 42/2010/NĐ-CP; Điều 7, 8, 9, 10, 11, 15, 16, 17, 22 và 23 Nghị định 65/2014/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Bằng khen Bộ tặng cho các cá nhân, tập thể đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, điểm a, b khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 65/NĐ-CP.
Bằng khen Bộ tặng cho các cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp hoặc tích cực tham gia các phong trào thi đua hàng năm do Bộ phát động, thực hiện tốt các chính sách liên quan đến lao động, người có công và xã hội, cụ thể như sau:
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với giáo viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh, sinh viên; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tổ chức quản lý nhà trường, trung tâm có nề nếp, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
Các tập thể có thành tích xuất sắc trong phối hợp tổ chức Hội thi, các Chương trình đào tạo, dạy nghề hoặc có nhiều cá nhân đạt giải tại Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc, Hội giảng giáo viên dạy nghề toàn quốc, Hội thi tay nghề quốc gia, Hội thi tay nghề ASEAN và thế giới.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” là hình thức khen thưởng của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để tặng cho các cá nhân trong và ngoài Ngành có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Lao động - Thương binh và Xã hội ở Việt Nam. Kỷ niệm chương chỉ có một hạng và mỗi cá nhân chỉ được tặng 1 lần khi đạt một trong các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Đối với cá nhân đã có thời gian công tác trong các lĩnh vực quản lý của Ngành, ở các Bộ, ban, ngành, đoàn thể khác, nhưng sau đó chuyển sang ngành Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc thì thời gian đó được cộng gộp để tính thời gian công tác trong Ngành;
Thời gian công tác thực tế trong Ngành được làm tròn đến ngày 28 tháng 8 của năm xét khen thưởng (không tính thời gian quy đổi);
Không xét tặng cho các trường hợp nghỉ hưu từ tháng 8/1995 trở về trước, trừ trường hợp sau khi nghỉ hưu vẫn tiếp tục tham gia công tác đóng góp cho Ngành (thời gian công tác trước khi nghỉ hưu được cộng dồn với thời gian công tác hiện tại để xét tặng).
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH KHEN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH XÉT
KHEN THƯỞNG VÀ LỄ TRAO TẶNG
Hàng năm, thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ gửi các quyết định công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền về Hội đồng Bộ trước ngày 31 tháng 01 để Hội đồng Bộ theo dõi và quản lý.
Việc bình xét thi đua, khen thưởng tại cấp cơ sở được tiến hành cùng với việc kiểm điểm, đánh giá công tác năm. Danh hiệu thi đua của cá nhân và tập thể đề xuất, phải phù hợp với danh hiệu đã đăng ký từ đầu năm và tiến hành theo các bước, cụ thể như sau:
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của cá nhân, đơn vị xem xét, thống nhất cách đánh giá và trình cấp có thẩm quyền tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Riêng Cờ thi đua theo lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động và dạy nghề (khoản 2, khoản 3 Điều 14 của Thông tư) chỉ xét tặng vào dịp tổ chức tháng hành động quốc gia hoặc khi kết thúc năm học.
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN, HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ HỘI ĐỒNG
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG CÁC CẤP
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 65/2014/NĐ-CP. Ngoài ra, thành phần hội đồng còn có đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị gồm có: Chủ tịch Hội đồng - Thủ trưởng đơn vị; Phó Chủ tịch Hội đồng - Chủ tịch Công đoàn đơn vị; ủy viên Thường trực, Thư ký Hội đồng - Trưởng bộ phận hoặc Trưởng hoặc phó Trưởng phòng được giao phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị; Đại diện cấp ủy Đảng, đoàn thanh niên, chính quyền và các ủy viên khác do thủ trưởng đơn vị quyết định, số lượng thành viên của hội đồng phải là số lẻ.
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Chi tiền thưởng hoặc mua tặng phẩm bằng hiện vật cho cá nhân, tập thể được khen thưởng theo nguyên tắc quy định tại Điều 29 của Thông tư này;
Chi làm hộp và cuống đeo Kỷ niệm chương; chi thêu Cờ thi đua Bộ; chi in phôi Bằng khen, phôi Kỷ niệm chương cho Ngành; chi in các loại giấy chứng nhận: Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất sắc cho Bộ; chi in giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, khung Bằng khen, khung Kỷ niệm chương cho các cá nhân, tập thể thuộc Khối cơ quan Bộ (các Vụ và Văn phòng Bộ). Các chi phí khác phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng quyết định.
Do các đơn vị quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Thông tư 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ thi đua, khen thưởng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
LƯU TRỮ HỒ SƠ, LẬP BÁO CÁO, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Việc lưu trữ hồ sơ khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư 07/2014/TT-BNV và các văn bản khác của nhà nước quy định của pháp luật về lưu trữ.
Thủ tục hủy bỏ quyết định khen thưởng, tước danh hiệu vinh dự của nhà nước và thu hồi tiền, hiện vật khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2014 và thay thế Thông tư số 35/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Nội dung |
Trang |
|
Mẫu số 01 |
Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm (Dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ) |
|
Mẫu số 02 |
Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua theo chuyên đề (Dùng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) |
|
Mẫu số 03 |
Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” |
|
Mẫu số 04 |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người Việt Nam |
|
Mẫu số 05 |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người nước ngoài |
|
Mẫu số 06 |
Danh sách trích ngang tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động-Thương binh và Xã hội” |
|
Mẫu số 07 |
Mẫu xác nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đối với các nhân đề nghị tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
|
Mẫu số 08 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính năm... (Dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ) |
|
Mẫu số 09 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác cho các đơn vị quản lý nhà nước |
|
Mẫu số 10 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác Khối các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ |
|
Mẫu số 11 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác Khối các trường đại học, cao đẳng thuộc Bộ |
|
Mẫu số 12 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm... (Dùng cho Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) |
|
Mẫu số 13 |
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết năm (Dùng cho các Sở LĐTBXH tỉnh thành phố trực thuộc trung ương) |
|
Mẫu số 14 |
Biểu chấm điểm thi đua đối với cá nhân Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Mẫu số 01: Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm (Dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO ƯỚC THI ĐUA NĂM 20...
Kính gửi: |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng |
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu Bộ giao năm 20.., đơn vị đăng ký giao ước thi đua năm 20... với các phong trào, các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA:
STT |
Tên phong trào thi đua |
Mục tiêu |
Thời gian phát động |
Thời gian tổng kết |
1. |
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao |
|
|
|
2. |
Xây dựng đơn vị đạt “Cơ quan Văn hóa” (Công sở văn minh - Sạch đẹp - An toàn) năm 20.... |
|
|
|
3. |
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể của cơ quan tổ chức chính quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm. (Nêu các phong trào cụ thể). |
|
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
Nội dung các chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 20... |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 20...:(Cụ thể hóa các chỉ tiêu theo lĩnh vực nhiệm vụ công tác được giao) 1) ……………………….. 2) ……………………….. 3) ……………………….. |
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai: Xây dựng tập thể đơn vị: a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực …… (Cụ thể hóa...)…… c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể vững mạnh xuất sắc….(Cụ thể hóa...) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các danh hiệu thi đua: a) Đối với tập thể đơn vị: Danh hiệu thi đua: ……… Hình thức khen thưởng: ... b) Tập thể nhỏ: Tổng số lượng tập thể nhỏ (theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền): Tập thể lao động xuất sắc: …………….. Tập thể lao động tiên tiến: …………….. Bằng khen Bộ: …………………….. Bằng khen Thủ tướng Chính phủ: ……………….. c) Cá nhân: Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động: Lao động tiên tiến: ………………………. Chiến sĩ thi đua cơ sở: …………………. Chiến sỹ thi đua cấp Bộ: ……………….. (Ghi rõ họ tên, tên đề tài đăng ký) Bằng khen Bộ: …………………… Bằng khen của Thủ tướng: …….. Huân chương các loại: …………. |
|
|
|
Chủ tịch Công đoàn cơ sở |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 02: Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua theo chuyên đề (Dùng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO ƯỚC THI ĐUA NĂM 20...
Kính gửi: |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng |
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu Bộ giao năm 20..., Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………. đăng ký giao ước thi đua theo chuyên đề (tên chuyên đề cụ thể) năm 20... với các phong trào và các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA:
TT |
Tên phong trào thi đua |
Mục tiêu |
Thời gian phát động |
Thời gian tổng kết |
1. |
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao |
|
|
|
2. |
Xây dựng đơn vị đạt “Cơ quan Văn hóa” (Công sở văn minh Sạch đẹp - An toàn) năm 20.. |
|
|
|
3. |
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể của cơ quan tổ chứcchính quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm. (Nêu các phong trào cụ thể). |
|
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
Nội dung các chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 20...: (Cụ thểhóa các chỉ tiêu chính theo lĩnh vực nhiệm vụ công tác được giao) 1) Lao động - Việc làm: * Giải quyết - Việc làm: Trong đó: - Xuất khẩu lao động: - Quỹ quốc gia giải quyết Việc làm: - Tỷ lệ thất nghiệp thành thị: - Tỷ lệ lao động thiếu việc làm: * Đào tạo nghề: - Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo: - Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: 2) Bảo trợ xã hội, Xóa đói giảm nghèo: - Giảm tỷ lệ hộ nghèo: - Phối hợp với các ngành, các cấp vận động xây dựng nhà tình thương 3) Chính sách Người có công: - Phối hợp với các ngành, các cấp vận động xây dựng nhà tình nghĩa: - Vận động quỹ Đền ơn đáp nghĩa: 4) Phòng chống tệ nạn xã hội: - Cai nghiện phục hồi (Giáo dục, chữa trị phục hồi, dạy nghề và tạo việc làm sau cai...) 5) Các hoạt động khác:.... 6) …………………………… |
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai : Xây dựng tập thể đơn vị: a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực ……… (Cụ thể hóa...) c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể vững mạnh xuất sắc...(Cụ thể hóa...) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các danh hiệu thi đua: a) Đối với tập thể đơn vị: Danh hiệu thi đua: ... Hình thức khen thưởng: ... b) Tâp thể nhỏ: Số lượng tập thể nhỏ: ……….. Tập thể lao động xuất sắc: …………………….. Tập thể lao động tiên tiến: ……………………... Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh: ………………. Khen thưởng cấp nhà nước: ………………….. c) Cá nhân: Tổng số CB, CC, VC, NLĐ: ……... Lao động tiên tiến: ……………………………… Chiến sĩ thi đua cơ sở: ………………………… Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh: ……………… Khen thưởng cấp nhà nước: ……………………… |
|
|
|
Chủ tịch Công đoàn cơ sở |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 03: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN Số: ………/TTr-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội”
Kính gửi : Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005, năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ vào Thông tư số ..../2014/TT-BLĐTBXH ngày .... tháng ... năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Quyết định số: ……../QĐ-…… ngày.... tháng.... năm…… của ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …;
Xét thành tích và đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định, đơn vị …………….. đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho ………. cá nhân (có biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị, danh sách trích ngang, bản tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo). Trong đó:
1. Cá nhân trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: …………….. người
- Cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ đang công tác: ……………… người
- Cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ đã nghỉ hưu: …………….. người
2. Cá nhân ngoài ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ………….người.
Đơn vị ……………………….. trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Thể thức văn bản trình bày theo quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Mẫu số 04: Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người Việt Nam
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC VÀ THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam, Nữ .........................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Chức vụ và nơi công tác (hiện nay và trước khi nghỉ hưu): .......................................
Ngày bắt đầu công tác (theo quyết định hoặc hợp đồng): .........................................
Số năm công tác trong ngành: ....................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian (Từ năm ....đến... năm) |
Chức vụ - Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua (Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
2. Hình thức khen thưởng (Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
IV. KỶ LUẬT
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp |
Người khai ký tên |
Mẫu số 05: Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Bằng khen, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người nước ngoài
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG ………………… (1) ………………
I. Thông tin cá nhân
Họ tên (chữ in hoa): .....................................................................................................
Sinh ngày ………. tháng ……. năm ………….. Giới tính: Nam Nữ
Quốc tịch gốc: ………………………. Quốc tịch hiện nay: ...........................................
Hộ chiếu số: …………………………………. có giá trị đến ngày ………/ ………./.......
Chức vụ - Nghề nghiệp: .............................................................................................
Ngày nhập cảnh Việt Nam từ ngày ……./…… /…… đến ngày ………./………./.........
Mục đích nhập cảnh: ...................................................................................................
Nơi làm việc (Tên cơ quan/tổ chức)............................................................................
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ........................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ....................................................
II. Quá trình công tác - Thành tích đạt được (2)
- Thời gian công tác trước khi sang Việt Nam liên quan đến việc tham gia các chương trình dự án có liên quan đến công tác lao động, người có công và xã hội ở Việt Nam.
- Thời gian từ ngày.... /……../…….. đến ngày .... /……../……..: chức vụ, nơi công tác, nêu tóm tắt các chương trình, dự án mà cá nhân đã tham gia, những đóng góp của cá nhân đối với sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội nói riêng và công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa nói chung.
III. Các hình thức đã được khen thưởng (3)
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị đề nghị trình khen |
Người khai ký tên |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng (Bằng khen, Kỷ niệm chương).
- (2): Nêu rõ các mốc thời gian chính trong quá trình công tác của bản thân.
- (3): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).
Mẫu số 06: Danh sách trích ngang tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội “
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI”
(Kèm theo Tờ trình số ……….. /TTr - ... ngày tháng năm ... của …….)
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ - Đơn vị công tác |
Thời gian công tác |
Tóm tắt thành tích đóng góp, đặc biệt đối với các cá nhân ngoài ngành |
||
Nam |
Nữ |
|
Ngày bắt đầu công tác |
Số năm công tác trong ngành LĐTB&XH |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 07:
BẢN XÁC NHẬN SÁNG KIẾN QUẢN LÝ, ĐỀ TÀI KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU …….
NĂM 20...
(Mẫu xác nhận sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học của CSTĐ từ cấp cơ sở trở lên dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
Họ và tên: .................................................................................................................
Đơn vị công tác .......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tên sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiệu quả, tác dụng của sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đánh giá của Hội đồng TĐ-KT cơ sở (hoặc Hội đồng Khoa học cơ sở):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người báo cáo |
XN của Hội đồng TĐ-KT cơ sở (hoặc HĐKH cơ sở) |
Mẫu số 08: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính năm 20.... (Dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM ………….
STT |
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính của Ngành |
Ước đến 31/12 |
Đạt tỷ lệ % |
Đơn vị tự đánh giá xếp loại |
||||
Chỉ tiêu kế hoạch |
Kết quả thực hiện |
|
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu, kém |
||
I. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ của Bộ, ngành giao (Các chỉ tiêu các nhiệm vụ của Bộ, ngành giao đến 30/11 và ước thực hiện đến 31/12) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác của địa phương giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Kết quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể khác của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các hoạt động phong trào thi đua khác (Thống kê các hoạt động chính) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 09: Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác cho các đơn vị Quản lý Nhà nước
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2………
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá của HĐ |
||
1 |
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị |
40 |
|
|
1.1 |
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Bộ giao hàng năm. |
5 |
|
|
1.2 |
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch Bộ giao theo tiến độ đảm bảo chất lượng hàng tuần, hàng tháng, hàng quý: Quản lý nhà nước, xây dựng văn bản, nghiên cứu khoa học...; Quản lý tốt tài sản công tác vật tư tài chính, của đơn vị. |
15 |
|
|
1.3 |
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Bộ và của đơn vị. |
5 |
|
|
1.4 |
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính |
5 |
|
|
1.5 |
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ, ngành |
5 |
|
|
1.6 |
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch cán bộ |
5 |
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng theo tổng điểm của từng nội dung. |
|
|
|
2 |
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ |
15 |
|
|
2.1 |
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...) |
5 |
|
|
2.2 |
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
5 |
|
|
2.3 |
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ |
5 |
|
|
|
Tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức khiển trách trừ đi 10 điểm; Tập thể có đơn thư tố cáo (có kết luận của cơ quan có thẩm quyền) trừ 5 điểm. |
|
|
|
3 |
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
|
3.1 |
Nội bộ đoàn kết, chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của đơn vị về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần... |
10 |
|
|
3.2 |
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm công tác ở đơn vị |
3 |
|
|
3.3 |
Tổ chức Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
5 |
|
|
3.4 |
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập |
2 |
|
|
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm, các nội dung khác trừ thêm 1 điểm. |
|
|
|
4 |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
20 |
|
|
4.1 |
Tổ chức quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ và đơn vị về công tác thi đua - khen thưởng |
5 |
|
|
4.2 |
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng do cấp trên tổ chức |
2 |
|
|
4.3 |
Có cán bộ giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị |
2 |
|
|
4.4 |
Tổ chức phong trào thi đua theo đợt, định kỳ hàng năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề. |
3 |
|
|
4.5 |
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký giao ước thi đua và các danh hiệu thi đua cho tập thể cá nhân. |
2 |
|
|
4.6 |
Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình tiên tiến |
3 |
|
|
4.7 |
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt. |
3 |
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa |
|
|
|
5 |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
5.1 |
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ thể) |
2 |
|
|
5.2 |
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo chuyên đề |
1,5 |
|
|
5.3 |
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và xây dựng tập thể vững mạnh |
1,5 |
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua
- Tập thể Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 90 điểm
- Tập thể Lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến 100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
|
…………, ngày...tháng...năm... |
Mẫu số 10: Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác khối các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM THI ĐUA NĂM ………
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá của HĐ |
||
1 |
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị |
40 |
|
|
1.1 |
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Bộ giao hàng năm. |
5 |
|
|
1.2 |
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch công tác hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, cả năm và kế hoạch đề ra, đảm bảo về thời gian, tiến độ và chất lượng; quản lý tốt công tác tài chính, vật tư của đơn vị. |
15 |
|
|
1.3 |
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính |
5 |
|
|
1.4 |
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Bộ và của đơn vị. |
5 |
|
|
1.5 |
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch cán bộ. |
5 |
|
|
1.6 |
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ, ngành |
5 |
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng theo tổng điểm của từng nội dung. |
|
|
|
2 |
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ |
15 |
|
|
2.1 |
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...) |
5 |
|
|
2.2 |
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
5 |
|
|
2.3 |
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ |
5 |
|
|
|
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức khiển trách trừ tối đa 15 điểm; Trường hợp khác có đơn kéo dài trừ 5 điểm, các nội dung khác của mục 2, mỗi nội dung trừ 1 điểm |
|
|
|
3 |
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng, và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
|
3.1 |
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau |
5 |
|
|
3.2 |
Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của đơn vị về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần... |
5 |
|
|
3.3 |
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi danh mục công tác ở đơn vị |
3 |
|
|
3.4 |
Tổ chức Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
5 |
|
|
3.5 |
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập |
2 |
|
|
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm, các nội dung khác thuộc mục 3 mỗi nội dung trừ 1 điểm. |
|
|
|
4 |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
20 |
|
|
4.1 |
Tổ chức quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ và đơn vị về công tác thi đua - khen thưởng |
2,5 |
|
|
4.2 |
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng do cấp trên tổ chức |
2 |
|
|
4.3 |
Có cán bộ giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị |
1,5 |
|
|
4.4 |
Trong năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề |
3 |
|
|
4.5 |
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký danh hiệu thi đua |
4 |
|
|
4.6 |
Tổ chức phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và hàng năm |
3 |
|
|
4.7 |
Có sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình tiên tiến |
2 |
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa |
|
|
|
5 |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
5.1 |
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ thể) |
2 |
|
|
5.2 |
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo chuyên đề |
1,5 |
|
|
5.3 |
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và xây dựng tập thể vững mạnh |
1,5 |
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua
- Tập thể Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 89 điểm
- Tập thể Lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến 100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
|
…………, ngày...tháng...năm... |
Mẫu số 11: Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác Khối các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc Bộ
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM THI ĐUA NĂM ………
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá của HĐ |
||
1. |
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị |
40 |
|
|
1.1 |
Thi đua trong công tác giảng dạy |
2 |
|
|
1.1.1 |
Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo: mục tiêu, chương trình, quy mô đào tạo, công tác tuyển sinh, quản lý đào tạo, kết quả đào tạo: giảng bài, ra đề thi, chấm bài, hướng dẫn luận văn... |
5 |
|
|
1.1.2 |
Công tác nghiên cứu khoa học: của cán bộ, giảng viên và sinh viên cấp Trường, cấp Bộ, cấp Nhà nước, đổi mới bài giảng, chương trình học phù hợp giai đoạn mới; |
10 |
|
|
1.1.3 |
Quản lý tốt công tác tài chính, vật tư của đơn vị, thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính |
5 |
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng theo tổng điểmcủa từng nội dung. |
|
|
|
1.2 |
Thi đua trong công tác nghiên cứu khoa học |
2 |
|
|
1.2.1 |
Đơn vị có ít nhất từ 02 công trình nghiên cứu cấp Bộ trở lên hoặc hoặc có Giáo viên đạt giải nhất, nhì, ba tại các Hội thi cấp Bộ hoặc tỉnh. |
5 |
|
|
1.2.2 |
Thực hiện nghiêm túc hợp đồng nghiên cứu khoa học |
8 |
|
|
1.2.3 |
Các đề tài được nghiệm thu đạt từ loại khá trở lên (Mỗi đề tài xếp loại không đạt hoặc không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng nghiên cứu khoa học trừ 1 điểm); |
7 |
|
|
2. |
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ Giáo dục, Bộ LĐTB&XH |
15 |
|
|
2.1 |
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định (Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...) |
5 |
|
|
2.2 |
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. |
5 |
|
|
2.3 |
Tổ chức quản lý điều hành và thực hiện tốt các hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ |
5 |
|
|
2.4 |
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức khiển trách trừ 10 điểm, có đơn thư kéo dài hoặc có vụ việc nhưng chưa có kết luận thì trừ tối đa 15 điểm. |
|
|
|
3. |
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
|
3.1 |
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau. |
5 |
|
|
3.2 |
Tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
5 |
|
|
3.3 |
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm công tác ở đơn vị |
3 |
|
|
3.4 |
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập |
2 |
|
|
3.5 |
Tổ chức Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
5 |
|
|
3.6 |
Tổ chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm và các nội dung khác thuộc mục 3 mỗi nội dung trừ 1 điểm |
|
|
|
4. |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
20 |
|
|
4.1 |
Tổ chức quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ của đơn vị về công tác thi đua - khen thưởng. |
2,5 |
|
|
4.2 |
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua - khen thưởng do cấp trên tổ chức. |
2 |
|
|
4.3 |
Cử người giúp việc Hội đồng thi đua - khen thưởng của đơn vị |
1,5 |
|
|
4.4 |
Trong năm học tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề |
3 |
|
|
4.5 |
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký danh hiệu thi đua |
4 |
|
|
4.6 |
Tổ chức phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và hàng năm |
3 |
|
|
4.7 |
Có sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình |
2 |
|
|
4.8 |
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt. |
2 |
|
|
4.9 |
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa của từng nội dung |
|
|
|
5. |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
5.1 |
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ thể) |
2 |
|
|
5.2 |
Trong năm học tổ chức nhiều hơn 02 đợt thi đua theo chuyên đề |
1,5 |
|
|
5.3 |
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở cơ sở và xây dựng tập thể đơn vị vững mạnh |
1,5 |
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua:
- Tập thể lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 89 điểm
- Tập thể lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến 100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ……………………………………………………………………………
|
…………, ngày...tháng...năm... |
Mẫu số 12: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 20.... của Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM……
STT |
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính của Ngành và địa phương |
Ước đến 31/12 |
Đạt tỷ lệ % |
Đơn vị tự đánh giá xếp loại |
||||
Chỉ tiêu kế hoạch |
Kết quả thực hiện |
|
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu, kém |
||
I. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ của Bộ, ngành giao (Liệt kê tất cả các chỉ tiêu các nhiệm vụ của Bộ, ngành giao) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác của địa phương giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Kết quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể khác của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các hoạt động phong trào thi đua khác (Thống kê các hoạt động chính) |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cấp trên quản lý
|
Giám đốc Sở LĐTBXH |
Biểu số 13: Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết năm 20.... cho các Sở LĐTBXH tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM……
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá của HĐ |
||
1. |
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị |
40 |
|
|
1.1 |
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất kế hoạch và giải pháp cụ thể tổ chức thực hiện công tác hàng tuần, hàng tháng, hàng quý về tất cả các lĩnh vực ngành lao động và người có công đạt về tiến độ thời gian, chất lượng (Lấy tổng điểm chia cho các lĩnh vực ngành, lĩnh vực nào không đạt bị trừ điểm theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch) |
20 |
|
|
1.2 |
Quản lý tài chính, vật tư, tài sản của đơn vị tốt |
5 |
|
|
1.3 |
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính |
3 |
|
|
1.4 |
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Tỉnh, Ngành và của đơn vị. |
4 |
|
|
1.5 |
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ |
4 |
|
|
1.6 |
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ, ngành, địa phương |
4 |
|
|
|
Đơn vị không đạt nội dung 1.1 trừ theo tỷ lệ % điểm tương ứng, một trong 5 nội dung còn lại không hoàn thành mỗi nội dung trừ ít nhất 1 điểm |
|
|
|
2 |
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ |
15 |
|
|
2.1 |
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...) |
5 |
|
|
2.2 |
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
5 |
|
|
2.3 |
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ |
5 |
|
|
|
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức khiển trách trừ 5 điểm, đơn thư kéo dài có vụ việc trừ 5 điểm và các nội dung còn lại không hoàn thành mỗi nội dung trừ 1 điểm |
|
|
|
3 |
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng, và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
20 |
|
|
3.1 |
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau. |
3 |
|
|
3.2 |
Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của đơn vị về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần. |
5 |
|
|
3.3 |
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm công tác ở đơn vị |
5 |
|
|
3.4 |
Tổ chức Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
5 |
|
|
3.5 |
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập |
2 |
|
|
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 3 điểm, các nội dung khác trừ 1 điểm |
|
|
|
4 |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
20 |
|
|
4.1 |
Tổ chức quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, Quy định của Bộ và đơn vị về công tác thi đua - khen thưởng |
2,5 |
|
|
4.2 |
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác Thi đua - Khen thưởng do cấp trên tổ chức |
2 |
|
|
4.3 |
Cử người giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị |
1,5 |
|
|
4.4 |
Trong năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề |
3 |
|
|
45 |
Triển khai xây dựng kế hoạch, đăng ký danh hiệu thi đua |
4 |
|
|
4.6 |
Tổ chức phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và hàng năm |
3 |
|
|
4.7 |
Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình tiên tiến |
2 |
|
|
4.8 |
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt. |
3 |
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa |
|
|
|
5 |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
5.1 |
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ thể) |
2 |
|
|
5.2 |
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo chuyên đề |
1,5 |
|
|
5.3 |
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và xây dựng tập thể vững mạnh |
1,5 |
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua
- Tập thể lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 89 điểm
- Tập thể lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến 100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ……………………………………………………………….
|
…………, ngày...tháng...năm... |
Biểu số 14: Biểu chấm điểm thi đua đối với cá nhân
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Tên đơn vị: ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁ NHÂN NĂM 2……
Stt |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
|||
Điểm tối đa |
Điểm bị trừ |
Điểm tự chấm |
Đánh giá của HĐ |
||
A. NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN CHUNG (Tối đa 70 điểm) |
|||||
1 |
Thực hiện các nhiệm vụ được giao (Kết quả công tác; Tinh thần phối hợp công tác; Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân; thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính; tiến độ và chất lượng công việc) |
40 |
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao (Hoàn thành trên 90% nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt) |
30 |
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (Hoàn thành 100% nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt) |
35 |
|
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Hoàn thành 100% nhiệm vụ chuyên môn và các công việc phát sinh được giao, đảm bảo hoàn thành trước thời hạn thời hạn quy định, chất lượng công việc đạt mức độ xuất sắc, có tinh thần phối hợp công tác với đồng nghiệp) |
40 |
|
|
|
|
Bỏ sót hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được phân công. |
|
20 |
|
|
|
Từ chối nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng |
|
20 |
|
|
|
Giải quyết chậm công việc được giao mà lỗi là do nguyên nhân chủ quan hoặc kết quả công việc không đạt chất lượng |
|
10 |
|
|
|
Không thực hiện tốt việc phối hợp khi được giao nhiệm vụ có liên quan đến 1 hay 1 nhóm cá nhân khác trong đơn vị, các đơn vị liên quan |
|
10 |
|
|
2 |
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước |
15 |
|
|
|
|
Đảm bảo trên 90% số ngày làm việc trong năm |
5 |
|
|
|
|
Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết; trung thực; gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế làm việc của cơ quan và đơn vị |
6 |
|
|
|
|
Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong đơn vị và các đơn vị có liên quan trong giải quyết công việc. |
2 |
|
|
|
|
Tích cực tham gia các phong trào thi đua do đơn vị hoặc cơ quan cấp trên phát động hoặc kêu gọi hưởng ứng. |
2 |
|
|
|
|
Vi phạm chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước; Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí... bị người có thẩm quyền phê bình. |
|
2 |
|
|
|
Vi phạm kỷ cương, kỷ luật của Ngành; nội quy, quy chế của cơ quan đơn vị |
|
2 |
|
|
|
Bỏ họp không có lý do |
|
2 |
|
|
|
Tự ý nghỉ làm việc không có lý do |
|
2 |
|
|
|
Vi phạm giờ làm việc, công lao động không có lý do |
|
2 |
|
|
3 |
Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao trình độ |
10 |
|
|
|
|
Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu ngành, yêu nghề, tâm huyết với công việc, có đạo đức công vụ, công chức. |
5 |
|
|
|
|
Có tinh thần cầu toàn thường xuyên học hỏi kinh nghiệm từ các lớp người đi trước. |
2 |
|
|
|
|
Có tác phong làm việc năng động, linh hoạt, khả năng thích ứng nhanh với công việc mới, với môi trường làm việc mới. |
3 |
|
|
|
|
Vi phạm quy định về văn minh công sở bị nhắc nhở. |
|
2 |
|
|
|
Có thái độ làm việc chưa tốt, có hành vi cố ý gây phiền hà, sách nhiễu trong giải quyết công vụ bị phản ảnh (được xác minh đúng) |
|
2 |
|
|
|
Tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp chưa tốt (có khả năng nhưng từ chối giúp đỡ, hỗ trợ) |
|
2 |
|
|
|
Có hành vi gây mất đoàn kết nội bộ (thông tin sai lệch, chia rẽ cá nhân, bè phái, viết đơn thư tố cáo sai sự thật...) |
|
2 |
|
|
|
Không tham gia các lớp học, tập huấn do cơ quan, đơn vị hoặc cấp trên tổ chức mà không có lý do chính đáng |
|
2 |
|
|
|
Uống rượu, bia hoặc say rượu, bia trong giờ làm việc |
|
2 |
|
|
|
Không chủ động tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|
2 |
|
|
4 |
Có sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, hiệu quả công tác |
5 |
|
|
|
B. NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN MANG TÍNH ĐẶC THÙ (Tối đa 30 điểm) |
|||||
1 |
Đối với cá nhân làm công tác quản lý nhà nước |
30 |
|
|
|
|
Tham gia, đề xuất xây dựng và cụ thể hóa các cơ chế, chính sách và pháp luật |
10 |
|
|
|
|
Tham gia, đề xuất các giải pháp lớn liên quan đến các nhiệm vụ Ngành: + Chủ động đề xuất hoặc chủ trì thực hiện |
10 10 |
|
|
|
+ Chỉ là thành viên tham gia |
5 |
||||
|
Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật và quy chế làm việc của cơ quan |
10 |
|
|
|
2 |
Đối với cá nhân làm công tác sự nghiệp |
30 |
|
|
|
|
Có đề xuất, kiến nghị hợp lý bổ sung cho các cơ chế, chính sách và pháp luật |
6 |
|
|
|
|
Có các bài báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước, quốc tế |
6 |
|
|
|
|
Có sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội |
6 |
|
|
|
|
Có những bài báo có chất lượng, phản ánh kịp thời các kết quả hoạt động của toàn ngành |
6 |
|
|
|
|
Tham gia soạn giáo trình, tham gia giảng dạy các lớp tập huấn về nghiệp vụ Ngành LĐ-TBXH |
6 |
|
|
|
3 |
Đối với cá nhân làm công tác phục vụ |
30 |
|
|
|
|
Thực hiện tốt công tác phục vụ được giao đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc cho lãnh đạo và các đơn vị, đảm bảo an toàn trong cơ quan |
10 |
|
|
|
|
Tinh thần phục vụ tận tụy và chu đáo, không bị phàn nàn, phê bình, chê trách |
10 |
|
|
|
|
Tiết kiệm cho cơ quan (điện, nước, xăng dầu, vật tư khác...) |
10 |
|
|
|
4 |
Đối với cá nhân làm công tác giảng dạy |
30 |
|
|
|
|
Hoàn thành và hoàn thành vượt mức khối lượng giảng dạy được phân công theo chức danh. |
5 |
|
|
|
|
Lên lớp đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tài liệu phục vụ cho việc lên lớp giảng dạy. Đảm bảo quy chế giảng dạy, quy chế thi, kiểm tra. |
5 |
|
|
|
|
Nội dung giảng dạy đảm bảo kiến thức cơ bản, chính xác; Phong phú, gắn với thực tiễn, giúp cho việc hình thành kỹ năng của sinh viên. |
5 |
|
|
|
|
Có phương pháp dạy học và tác phong sư phạm: Phù hợp theo hướng phát triển, phát huy tính tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo, hình thành ý thức tự giác của SV trong học tập và NCKH. Có bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp dạy học (có xác nhận của bộ môn, khoa). Có tài liệu hướng dẫn sinh viên tự học. Trách nhiệm và nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho người học khi gặp khó khăn trong nhận thức. |
10 |
|
|
|
|
Kết quả học tập của sinh viên về học phần, môn học do giáo viên phụ trách (đánh giá cả 2 nội dung và tính kết quả học tập của tổng số học sinh sinh viên trong năm). |
5 |
|
|
|
5 |
Đối với cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học |
30 |
|
|
|
|
Có các bài báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế. (Mỗi bài báo được đăng trên tạp chí trong nước 05 điểm, đăng trên tạp chí quốc tế 10 điểm) |
15 |
|
|
|
|
Có các công trình, sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội. + Đối với cá nhân chủ trì: 15 điểm + Đối với thành viên tham gia: 05 điểm |
15 |
|
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua
- Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 90 điểm
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: từ 90 điểm đến 100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
|
…………, ngày...tháng...năm... |