Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2014 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 07/VBHN-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2004;
2. Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn số 1138/TC-CĐKT ngày 05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính1,2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 2.3 Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998.
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 3.4,5 Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.6 Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.
- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
3.1. Về mở và sử dụng tài khoản cấp III:
3.1.1. Đối với Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này mà có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V,... theo đặc thù và yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần phải:
- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định .
- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
3.1.2. Đối với Tổ chức tín dụng chưa thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2. Các tài khoản cấp IV, V... là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng quy định để đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp III (đối với các Tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV, V... phải phù hợp với tính chất, nội dung của các tài khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3. Trước khi áp dụng, các Tổ chức tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán – Tài chính ) để báo cáo.
4. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...) . Ký hiệu tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này.
5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999...
Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản 4221.37.18
4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị, cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.7
6. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1. Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
6.2.8 Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - số dư Nợ).
7.9 Khái niệm “trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.
8. Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1. Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.
8.2. Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
8.3. Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
8.4. Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với các nghiệp vụ ngoại tệ khác, hạch toán thống nhất theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
8.5. Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam.
8.6. Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ảnh bằng đồng Việt Nam.
8.7. Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vào ngày cuối tháng, trừ các khoản mục phi tiền tệ (TSCĐ, vật liệu, góp vốn đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ...) vẫn theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (các tài khoản này không được đánh giá lại). Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng Việt Nam) của các tài khoản có gốc ngoại tệ được hạch toán bổ sung vào doanh số trong tháng của các tài khoản ngoại tệ và chuyển vào tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái".
8.8. Đối với các Tổ chức tín dụng có nhiều nghiệp vụ ngoại tệ, để đơn giản công việc hạch toán hàng ngày, có thể tổ chức việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ theo nguyên tệ, nhưng đến cuối tháng, phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam (theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng) để tổng hợp và phản ảnh đầy đủ hoạt động trên bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt Nam.
8.9. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
8.10. Đối với TCTD có nhiều giao dịch vàng và có khả năng ứng dụng công nghệ tin học có thể hạch toán chi tiết theo dõi vàng bằng hiện vật (theo đơn vị là “chỉ” vàng 99,99%) và giá trị. Khi hạch toán tổng hợp phải quy đổi giá trị hiện vật sang đồng Việt Nam (đánh giá lại giá trị vàng) theo giá vàng thực tế mua vào tại thời điểm lập báo cáo. Và đối với nghiệp vụ mua bán vàng có thể sử dụng thông qua hai tài khoản 4711 và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ (coi vàng như một loại ngoại tệ).
II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG10
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN | TÊN TÀI KHOẢN | ||
Cấp I | Cấp II | Cấp III | |
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư | |||
10 | Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý | ||
101 | Tiền mặt bằng đồng Việt Nam | ||
1011 | Tiền mặt tại đơn vị | ||
1012 | Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo số | ||
1013 | Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý | ||
1014 | Tiền mặt tại máy ATM | ||
1019 | Tiền mặt đang vận chuyển | ||
103 | Tiền mặt ngoại tệ | ||
1031 | Ngoại tệ tại đơn vị | ||
1032 | Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ | ||
1033 | Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ | ||
1039 | Ngoại tệ đang vận chuyển | ||
104 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ | ||
1041 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị | ||
1043 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu | ||
1049 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển | ||
105 | Kim loại quý, đá quý | ||
1051 | Vàng tại đơn vị | ||
1052 | Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ | ||
1053 | Vàng đang mang đi gia công, chế tác | ||
1054 | Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển | ||
1058 | Kim loại quý, đá quý khác | ||
11 | Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước | ||
111 | Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam | ||
1111 | Tiền gửi phong tỏa | ||
1113 | Tiền gửi thanh toán | ||
1116 | Tiền ký quỹ bảo lãnh | ||
112 | Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ | ||
1121 | Tiền gửi phong tỏa | ||
1123 | Tiền gửi thanh toán | ||
1126 | Tiền ký quỹ bảo lãnh | ||
12 | Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước | ||
121 | Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ | ||
1211 | Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước | ||
1212 | Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc | ||
122 | Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước | ||
123 | Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn | ||
129 | Dự phòng giảm giá | ||
13 | Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác | ||
131 | Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam | ||
1311 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
1312 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
132 | Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ | ||
1321 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
1322 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
133 | Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài | ||
1331 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
1332 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1333 | Tiền gửi chuyên dùng | ||
134 | Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài | ||
1341 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
1342 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1343 | Tiền gửi chuyên dùng | ||
135 | Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước | ||
1351 | Vàng gửi không kỳ hạn | ||
1352 | Vàng gửi có kỳ hạn | ||
136 | Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài | ||
1361 | Vàng gửi không kỳ hạn | ||
1362 | Vàng gửi có kỳ hạn | ||
139 | Dự phòng rủi ro | ||
14 | Chứng khoán kinh doanh | ||
141 | Chứng khoán Nợ | ||
1411 | Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương | ||
1412 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành | ||
1413 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | ||
1414 | Chứng khoán nước ngoài | ||
142 | Chứng khoán vốn | ||
1421 | Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành | ||
1422 | Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | ||
1423 | Chứng khoán nước ngoài | ||
148 | Chứng khoán kinh doanh khác | ||
149 | Dự phòng rủi ro chứng khoán | ||
1491 | Dự phòng cụ thể | ||
1492 | Dự phòng chung | ||
1499 | Dự phòng giảm giá | ||
15 | Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán | ||
151 | Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương | ||
152 | Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành | ||
153 | Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | ||
154 | Chứng khoán Nợ nước ngoài | ||
155 | Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành | ||
156 | Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | ||
157 | Chứng khoán Vốn nước ngoài | ||
159 | Dự phòng rủi ro chứng khoán | ||
1591 | Dự phòng cụ thể | ||
1592 | Dự phòng chung | ||
1599 | Dự phòng giảm giá | ||
16 | Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | ||
161 | Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương | ||
162 | Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành | ||
163 | Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành | ||
164 | Chứng khoán Nợ nước ngoài | ||
169 | Dự phòng rủi ro chứng khoán | ||
1691 | Dự phòng cụ thể | ||
1692 | Dự phòng chung | ||
1699 | Dự phòng giảm giá | ||
Loại 2: Hoạt động tín dụng | |||
20 | Cho vay các tổ chức tín dụng khác | ||
201 | Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam | ||
2011 | Nợ trong hạn | ||
2012 | Nợ quá hạn | ||
202 | Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ | ||
2021 | Nợ trong hạn | ||
2022 | Nợ quá hạn | ||
203 | Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ | ||
2031 | Nợ trong hạn | ||
2032 | Nợ quá hạn | ||
205 | Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác | ||
2051 | Nợ trong hạn | ||
2052 | Nợ quá hạn | ||
209 | Dự phòng rủi ro | ||
2091 | Dự phòng cụ thể | ||
2092 | Dự phòng chung | ||
21 | Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước | ||
211 | Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2111 | Nợ trong hạn | ||
2112 | Nợ quá hạn | ||
212 | Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2121 | Nợ trong hạn | ||
2122 | Nợ quá hạn | ||
213 | Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2131 | Nợ trong hạn | ||
2132 | Nợ quá hạn | ||
214 | Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2141 | Nợ trong hạn | ||
2142 | Nợ quá hạn | ||
215 | Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2151 | Nợ trong hạn | ||
2152 | Nợ quá hạn | ||
216 | Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2161 | Nợ trong hạn | ||
2162 | Nợ quá hạn | ||
219 | Dự phòng rủi ro | ||
2191 | Dự phòng cụ thể | ||
2192 | Dự phòng chung | ||
22 | Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước | ||
221 | Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | ||
2211 | Nợ trong hạn | ||
2212 | Nợ quá hạn | ||
222 | Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ | ||
2221 | Nợ trong hạn | ||
2222 | Nợ quá hạn | ||
229 | Dự phòng rủi ro | ||
2291 | Dự phòng cụ thể | ||
2292 | Dự phòng chung | ||
23 | Cho thuê tài chính | ||
231 | Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam | ||
2311 | Nợ trong hạn | ||
2312 | Nợ quá hạn | ||
232 | Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ | ||
2321 | Nợ trong hạn | ||
2322 | Nợ quá hạn | ||
239 | Dự phòng rủi ro | ||
2391 | Dự phòng cụ thể | ||
2392 | Dự phòng chung | ||
24 | Trả thay bảo lãnh | ||
241 | Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam | ||
242 | Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ | ||
249 | Dự phòng rủi ro | ||
2491 | Dự phòng cụ thể | ||
2492 | Dự phòng chung | ||
25 | Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư | ||
251 | Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế | ||
2511 | Nợ trong hạn | ||
2512 | Nợ quá hạn | ||
252 | Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ | ||
2521 | Nợ trong hạn | ||
2522 | Nợ quá hạn | ||
253 | Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác | ||
2531 | Nợ trong hạn | ||
2532 | Nợ quá hạn | ||
254 | Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế | ||
2541 | Nợ trong hạn | ||
2542 | Nợ quá hạn | ||
255 | Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ | ||
2551 | Nợ trong hạn | ||
2552 | Nợ quá hạn | ||
256 | Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác | ||
2561 | Nợ trong hạn | ||
2562 | Nợ quá hạn | ||
259 | Dự phòng rủi ro | ||
2591 | Dự phòng cụ thể | ||
2592 | Dự phòng chung | ||
26 | Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài | ||
261 | Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2611 | Nợ trong hạn | ||
2612 | Nợ quá hạn | ||
262 | Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2621 | Nợ trong hạn | ||
2622 | Nợ quá hạn | ||
263 | Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam | ||
2631 | Nợ trong hạn | ||
2632 | Nợ quá hạn | ||
264 | Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2641 | Nợ trong hạn | ||
2642 | Nợ quá hạn | ||
265 | Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2651 | Nợ trong hạn | ||
2652 | Nợ quá hạn | ||
266 | Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng | ||
2661 | Nợ trong hạn | ||
2662 | Nợ quá hạn | ||
267 | Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam | ||
2671 | Nợ trong hạn | ||
2672 | Nợ quá hạn | ||
268 | Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng | ||
2681 | Nợ trong hạn | ||
2682 | Nợ quá hạn | ||
269 | Dự phòng rủi ro | ||
2691 | Dự phòng cụ thể | ||
2692 | Dự phòng chung | ||
27 | Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước | ||
271 | Cho vay vốn đặc biệt | ||
2711 | Nợ trong hạn | ||
2712 | Nợ quá hạn | ||
272 | Cho vay thanh toán công nợ | ||
2721 | Nợ trong hạn | ||
2722 | Nợ quá hạn | ||
273 | Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước | ||
2731 | Nợ trong hạn | ||
2732 | Nợ quá hạn | ||
275 | Cho vay khác | ||
2751 | Nợ trong hạn | ||
2752 | Nợ quá hạn | ||
279 | Dự phòng rủi ro | ||
2791 | Dự phòng cụ thể | ||
2792 | Dự phòng chung | ||
28 | Các khoản nợ chờ xử lý | ||
281 | Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ | ||
2811 | Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước | ||
2812 | Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ | ||
282 | Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử | ||
283 | Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm | ||
284 | Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ | ||
285 | Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động | ||
289 | Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý | ||
2891 | Dự phòng cụ thể | ||
2892 | Dự phòng chung | ||
29 | Nợ cho vay được khoanh | ||
291 | Cho vay ngắn hạn | ||
292 | Cho vay trung hạn | ||
293 | Cho vay dài hạn | ||
299 | Dự phòng rủi ro nợ được khoanh | ||
2991 | Dự phòng cụ thể | ||
2992 | Dự phòng chung | ||
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác | |||
30 | Tài sản cố định | ||
301 | Tài sản cố định hữu hình | ||
3012 | Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
3013 | Máy móc, thiết bị | ||
3014 | Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn | ||
3015 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | ||
3019 | Tài sản cố định hữu hình khác | ||
302 | Tài sản cố định vô hình | ||
3021 | Quyền sử dụng đất | ||
3024 | Phần mềm máy vi tính | ||
3029 | Tài sản cố định vô hình khác | ||
303 | Tài sản cố định thuê tài chính | ||
304 | Đất động sản đầu tư | ||
305 | Hao mòn tài sản cố định | ||
3051 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình | ||
3052 | Hao mòn tài sản cố định vô hình | ||
3053 | Hao mòn tài sản cố định đi thuê | ||
3054 | Hao mòn bất động sản đầu tư | ||
31 | Tài sản khác | ||
311 | Công cụ, dụng cụ | ||
313 | Vật liệu | ||
32 | Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định | ||
321 | Mua sắm tài sản cố định | ||
322 | Chi phí xây dựng cơ bản | ||
3221 | Chi phí công trình | ||
3222 | Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản | ||
3223 | Chi phí nhân công | ||
3229 | Chi phí khác | ||
323 | Sửa chữa tài sản cố định | ||
34 | Góp vốn, đầu tư dài hạn | ||
341 | Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam | ||
342 | Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam | ||
3421 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác | ||
3422 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế | ||
343 | Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam | ||
344 | Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam | ||
345 | Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ | ||
346 | Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ | ||
3461 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác | ||
3462 | Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế | ||
347 | Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ | ||
348 | Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ | ||
349 | Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn | ||
35 | Các khoản phải thu bên ngoài | ||
351 | Ký quỹ, thế chấp, cầm cố | ||
352 | Các khoản tham ô, lợi dụng | ||
353 | Thanh toán với Ngân sách Nhà nước | ||
3531 | Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước | ||
3532 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào | ||
3535 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | ||
3539 | Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán | ||
355 | Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ | ||
359 | Các khoản khác phải thu | ||
3591 | Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng | ||
3592 | Phải thu khác | ||
3597 | Dự phòng rủi ro cụ thể | ||
3598 | Dự phòng rủi ro chung | ||
3599 | Dự phòng phải thu khó đòi | ||
36 | Các khoản phải thu nội bộ | ||
361 | Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam | ||
3612 | Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ | ||
3613 | Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên | ||
3614 | Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý | ||
3615 | Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng | ||
3619 | Các khoản phải thu khác | ||
362 | Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ | ||
3622 | Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài | ||
3623 | Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên | ||
3629 | Các khoản phải thu khác | ||
366 | Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ | ||
3661 | Các khoản phải thu từ các chi nhánh | ||
3662 | Các khoản phải thu từ Hội sở chính | ||
369 | Các khoản phải thu khác | ||
3692 | Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản | ||
3699 | Các khoản phải thu khác | ||
37 | Mua nợ | ||
371 | Mua nợ bằng đồng Việt Nam | ||
372 | Mua nợ bằng ngoại tệ | ||
379 | Dự phòng rủi ro | ||
3791 | Dự phòng cụ thể | ||
3792 | Dự phòng chung | ||
38 | Các tài sản Có khác | ||
381 | Chuyển vốn đế cấp tín dụng hợp vốn | ||
3811 | Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam | ||
3812 | Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ | ||
382 | Ủy thác | ||
3821 | Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam | ||
3822 | Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ | ||
3823 | Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam | ||
3824 | Ủy thác khác bằng ngoại tệ | ||
383 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính | ||
3831 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam | ||
3832 | Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ | ||
386 | Dự phòng rủi ro | ||
3861 | Dự phòng rủi ro cụ thể | ||
3862 | Dự phòng rủi ro chung | ||
3863 | Dự phòng rủi ro khác | ||
387 | Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý | ||
388 | Chi phí chờ phân bổ | ||
389 | Tài sản có khác | ||
39 | Lãi và phí phải thu | ||
391 | Lãi phải thu từ tiền gửi | ||
3911 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam. | ||
3912 | Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ | ||
392 | Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán | ||
3921 | Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Kho bạc | ||
3922 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán | ||
3923 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | ||
394 | Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng | ||
3941 | Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam | ||
3942 | Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng | ||
3943 | Lãi phải thu từ cho thuê tài chính | ||
3944 | Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh | ||
395 | Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ | ||
3951 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam | ||
3952 | Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ | ||
396 | Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh | ||
3961 | Giao dịch hoán đổi | ||
3962 | Giao dịch kỳ hạn | ||
3963 | Giao dịch tương lai | ||
3964 | Giao dịch quyền chọn | ||
397 | Phí phải thu | ||
Loại 4: Các khoản phải trả | |||
40 | Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước | ||
401 | Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam | ||
402 | Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ | ||
403 | Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam | ||
4031 | Vay theo hồ sơ tín dụng | ||
4032 | Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá | ||
4033 | Vay cầm cố các giấy tờ có giá | ||
4034 | Vay thanh toán bù trừ | ||
4035 | Vay hỗ trợ đặc biệt | ||
4038 | Vay khác | ||
4039 | Nợ quá hạn | ||
404 | Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ | ||
4041 | Nợ vay trong hạn | ||
4049 | Nợ quá hạn | ||
41 | Các khoản Nợ các tổ chức tín dụng khác | ||
411 | Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam | ||
4111 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4112 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
412 | Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ | ||
4121 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4122 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
413 | Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam | ||
4131 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4132 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
414 | Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ | ||
4141 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4142 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
415 | Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam | ||
4151 | Nợ vay trong hạn | ||
4159 | Nợ quá hạn | ||
416 | Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ | ||
4161 | Nợ vay trong hạn | ||
4169 | Nợ quá hạn | ||
417 | Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam | ||
4171 | Nợ vay trong hạn | ||
4179 | Nợ quá hạn | ||
418 | Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ | ||
4181 | Nợ vay trong hạn | ||
4189 | Nợ quá hạn | ||
419 | Vay chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác | ||
42 | Tiền gửi của khách hàng | ||
421 | Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam | ||
4211 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4212 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
4214 | Tiền gửi vốn chuyên dùng | ||
422 | Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ | ||
4221 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4222 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
4224 | Tiền gửi vốn chuyên dùng | ||
423 | Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam | ||
4231 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn | ||
4232 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn | ||
4238 | Tiền gửi tiết kiệm khác | ||
424 | Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng | ||
4241 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn | ||
4242 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn | ||
425 | Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam | ||
4251 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4252 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
4254 | Tiền gửi vốn chuyên dùng | ||
426 | Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ | ||
4261 | Tiền gửi không kỳ hạn | ||
4262 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
4264 | Tiền gửi vốn chuyên dùng | ||
427 | Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam | ||
4271 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc | ||
4272 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) | ||
4273 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ | ||
4274 | Ký quỹ bảo lãnh | ||
4277 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính | ||
4279 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác | ||
428 | Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ | ||
4281 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc | ||
4282 | Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C) | ||
4283 | Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ | ||
4284 | Ký quỹ bảo lãnh | ||
4287 | Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính | ||
4289 | Bảo đảm các khoản thanh toán khác | ||
43 | Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá | ||
431 | Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | ||
432 | Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | ||
433 | Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | ||
434 | Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng | ||
435 | Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng | ||
436 | Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng | ||
44 | Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay | ||
441 | Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam | ||
4411 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài | ||
4412 | Vốn nhận của Chính phủ | ||
4413 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước | ||
442 | Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ | ||
4421 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài | ||
4422 | Vốn nhận của Chính phủ | ||
4423 | Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước | ||
45 | Các khoản phải trả cho bên ngoài | ||
451 | Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định | ||
452 | Tiền giữ hộ và đợi thanh toán | ||
4521 | Tiền giữ hộ và đợi thanh toán | ||
4523 | Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý | ||
453 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | ||
4531 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
4534 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
4535 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | ||
4538 | Các loại thuế khác | ||
4539 | Các khoản phải nộp khác | ||
454 | Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam | ||
455 | Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ | ||
458 | Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý | ||
459 | Các khoản chờ thanh toán khác | ||
4591 | Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ | ||
4599 | Các khoản chờ thanh toán khác | ||
46 | Các khoản phải trả nội bộ | ||
461 | Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý | ||
462 | Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng | ||
466 | Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng | ||
4661 | Các khoản phải trả các chi nhánh | ||
4662 | Các khoản phải trả Hội sở chính | ||
467 | Giá trị khoản nợ nhận của ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác | ||
469 | Các khoản phải trả khác | ||
47 | Các giao dịch ngoại hối | ||
471 | Mua bán ngoại tệ kinh doanh | ||
4711 | Mua bán ngoại tệ kinh doanh | ||
4712 | Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh | ||
473 | Giao dịch hoán đổi (SWAP) | ||
4731 | Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ | ||
4732 | Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ | ||
474 | Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) | ||
4741 | Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ | ||
4742 | Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ | ||
475 | Giao dịch tương lai (FUTURES) | ||
4751 | Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ | ||
4752 | Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ | ||
476 | Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) | ||
4761 | Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ | ||
4762 | Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ | ||
478 | Tiêu thụ vàng bạc, đá quý | ||
48 | Các tài sản Nợ khác | ||
481 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn | ||
4811 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam | ||
4812 | Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ | ||
482 | Nhận tiền ủy thác | ||
4821 | Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam | ||
4822 | Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ | ||
483 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
4831 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
4832 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định | ||
484 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành | ||
4841 | Quỹ khen thưởng | ||
4842 | Quỹ phúc lợi | ||
4843 | Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định | ||
4844 | Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành | ||
485 | Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | ||
486 | Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh | ||
4861 | Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) | ||
4862 | Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD) | ||
4863 | Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES) | ||
4864 | Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS) | ||
487 | Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi | ||
488 | Doanh thu chờ phân bổ | ||
489 | Dự phòng rủi ro khác | ||
4891 | Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác | ||
4892 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | ||
4895 | Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra | ||
4896 | Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra | ||
4899 | Dự phòng rủi ro khác | ||
49 | Lãi và phí phải trả | ||
491 | Lãi phải trả cho tiền gửi | ||
4911 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam | ||
4912 | Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ | ||
4913 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam | ||
4914 | Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ | ||
492 | Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá | ||
4921 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | ||
4922 | Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ | ||
493 | Lãi phải trả cho tiền vay | ||
4931 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam | ||
4932 | Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ | ||
494 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay | ||
4941 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam | ||
4942 | Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ | ||
496 | Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh | ||
4961 | Giao dịch hoán đổi | ||
4962 | Giao dịch kỳ hạn | ||
4963 | Giao dịch tương lai | ||
4964 | Giao dịch quyền chọn | ||
497 | Phí phải trả | ||
Loại 5: Hoạt động thanh toán | |||
50 | Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng | ||
501 | Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng | ||
5011 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì | ||
5012 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên | ||
502 | Thu, chi hộ giữa các tổ chức tín dụng | ||
509 | Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng | ||
51 | Thanh toán chuyển tiền | ||
511 | Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền | ||
5111 | Chuyển tiền đi năm nay | ||
5112 | Chuyển tiền đến năm nay | ||
5113 | Chuyển tiền đến năm n |