Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
----------------

Số: 479/2004/QĐ-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

------------------------------

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC-

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17-6-2003;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn số 1138 TC/CĐKT ngày 05/02/2004;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-10-2004 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998 của Thống đốc NHNN về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20-12-2000 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23-3-2001 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của TCTD ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24-4-2001 của Thống đốc NHNN về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 3-6-2002 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22-1-2003 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC


Vũ Thị Liên

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1
Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.

3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại:

- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).

- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).

- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.

- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.

- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.

- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.

Các tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.

3.1- Về mở và sử dụng tài khoản cấp III:
3.1.1- Đối với Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này mà có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V...theo đặc thù và yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần phải:

- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:

+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;

+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định .

- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.

Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
3.1.2- Đối với Tổ chức tín dụng chưa thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2- Các tài khoản cấp IV, V... là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng quy định để đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp III (đối với các Tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV, V... phải phù hợp với tính chất, nội dung của các tài khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3- Trước khi áp dụng, các Tổ chức tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán – Tài chính ) để báo cáo.
4. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau,  Tổ chức tín dụng sử dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ  00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...) . Ký hiệu tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm  theo Hệ thống tài khoản kế toán này.

5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.

Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết :

Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần :

- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.

- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999...

Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên  (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.

Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.

Ví dụ: Tài khoản 4221.37.18

4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.

37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).

18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị, cá nhân gửi tiền.

Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.

Bổ sung
6. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1- Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:

- Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.

- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ : luôn luôn có số dư Có.

- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có : lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.

Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
6.2-
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nhập - Xuất - Còn lại).

7. 

Khái niệm "trong nước" và "nước ngoài" quy định trong hệ thống tài khoản kế toán này được hiểu theo khái niệm "người cư trú" và "người không cư trú" quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17-8-1998 của Chính phủ "về quản lý Ngoại hối" và áp dụng thống nhất như sau:

"Tổ chức tín dụng trong nước" là các Tổ chức tín dụng thuộc Người cư trú bao gồm:

+Tổ chức tín dụng Việt nam  hoạt động trong nước;

+Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt nam với thời gian từ 12 tháng trở lên;                        

"Tổ chức tín dụng/ Ngân hàng nước ngoài" là các Tổ chức tín dụng  thuộc Người không cư trú bao gồm:

+ Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt nam;

+ Tổ chức tín dụng Việt nam hoạt động ngoài lãnh thổ Việt nam với thời gian từ 12 tháng trở lên.

8. Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

8.1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.

8.2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.

8.3- Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.

8.4- Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với các nghiệp vụ ngoại tệ khác, hạch toán thống nhất theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

8.5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam.

8.6- Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ảnh bằng đồng Việt Nam.    

8.7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vào ngày cuối tháng, trừ  các khoản mục phi tiền tệ (TSCĐ, vật liệu, góp vốn đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ...) vẫn theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (các tài khoản này không được đánh giá lại). Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng Việt Nam) của các tài khoản có gốc ngoại tệ được hạch toán bổ sung vào doanh số trong tháng của các tài khoản ngoại tệ và chuyển vào tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái".

8.8- Đối với các Tổ chức tín dụng có nhiều nghiệp vụ ngoại tệ, để đơn giản công việc hạch toán hàng ngày, có thể tổ chức việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ theo nguyên tệ, nhưng đến cuối tháng, phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam (theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng) để tổng hợp và phản ảnh đầy đủ hoạt động trên bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt Nam.

8.9- Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

8.10- Đối với TCTD có nhiều giao dịch vàng và có khả năng ứng dụng công nghệ tin học có thể hạch toán chi tiết theo dõi vàng bằng hiện vật (theo đơn vị là “chỉ” vàng 99,99%) và giá trị. Khi hạch toán tổng hợp phải quy đổi giá trị hiện vật sang đồng Việt Nam (đánh giá lại giá trị vàng) theo giá vàng thực tế mua vào tại thời điểm lập báo cáo. Và đối với nghiệp vụ mua bán vàng  có thể  sử dụng thông qua hai tài khoản 4711 và 4712 để hạch toán  tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ (coi vàng như một loại ngoại tệ).

II.  HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  

Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư

 

          10      Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

 

                 101           Tiền mặt bằng đồng Việt nam

                          1011          Tiền mặt tại đơn vị

                          1012          Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

                          1013          Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

                          1019          Tiền mặt đang vận chuyển

           

                 103           Tiền mặt ngoại tệ

                          1031          Ngoại tệ tại đơn vị

                          1032          Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ

                          1033          Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ  

                          1039          Ngoại tệ đang vận chuyển

 

                 104           Chứng từ có giá trị ngoại tệ

                          1041          Chứng từ có giá trị ngoại tệ  tại đơn vị

                          1043          Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ  thu  

                          1049          Chứng từ có gía trị ngoại tệ đang vận chuyển

 

                 105           Kim loại quý, đá quý

                          1051          Vàng

                          1059          Kim loại quý, đá quý

 

          11      Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

                 111           Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam

                          1111          Tiền gửi phong toả

                          1113          Tiền gửi thanh toán

                          1116          Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

                 112           Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ

                          1121          Tiền gửi phong toả

                          1123          Tiền gửi thanh toán

                          1126          Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

          12      Đầu tư  tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

 

                 121           Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ

                          1211          Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

                          1212          Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc

122      Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết  khấu với NHNN

                 123           Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn

                 129           Dự phòng giảm giá

                         

          13      Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác

 

                 131           Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam

                          1311          Tiền gửi không kỳ hạn

                          1312          Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 132           Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng  trong nước bằng ngoại tệ

                          1321          Tiền gửi không kỳ hạn

                          1322          Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 133           Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài

                          1331          Tiền gửi không kỳ hạn

                          1332          Tiền gửi có kỳ hạn

                          1333          Tiền gửi chuyên dùng

 

          14      Chứng khoán kinh doanh

            141               Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian đáo hạn còn lại

                                    dưới 90 ngày

            142           Mua bán trái phiếu Chính phủ khác

148            Mua bán chứng khoán khác

149            Dự phòng giảm giá chứng khoán

 

          15             Chứng khoán đầu tư

                 151           Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

                        1511      Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài

                        1512      Đầu tư vào chứng khoán trong nước

                 152           Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

                        1521      Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài

                        1522      Đầu tư vào chứng khoán trong nước

 

                 159              Dự phòng giảm giá chứng khoán

         

 

Loại 2: Hoạt động tín dụng

         

                 20      Cho vay các tổ chức tín dụng khác

                

                    201          Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

                          2011          Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2012          Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2013          Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2018          Nợ khó đòi

 

                 202             Cho vay các TCTD trong nước bằng  ngoại tệ

                          2021          Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2022          Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2023          Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2028          Nợ khó đòi

                 203             Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ

                         2031    Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2032          Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2033          Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2038          Nợ khó đòi

                 205         Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ

                            có giá  khác 

                 209           Dự phòng phải thu khó đòi

          21      Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

                 211           Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam

                          2111          Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2112   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2113   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2118   Nợ khó đòi

                                

                 212           Cho vay trung hạn bằng đồng Việt nam

                          2121   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2122   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2123   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2128   Nợ khó đòi

                                

                 213           Cho vay dài hạn bằng đồng Việt nam

                          2131   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2132   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2133   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2138   Nợ khó đòi

 

                 214           Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

                          2141   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2142   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2143   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2144   Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được

                                                gia hạn nợ

                          2145   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2146   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                          2148   Nợ khó đòi

                          2149   Nợ cho vay bằng vàng khó đòi                         

                 215           Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

                          2151   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2152   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2153   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2154   Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được

                                                gia hạn nợ

                          2155   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2156   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                          2158   Nợ khó đòi

                          2159   Nợ cho vay bằng vàng khó đòi                         

 

                 216           Cho vay  dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

                          2161   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2162   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2163   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2164   Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được

                                                gia hạn nợ

                          2165   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2166   Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                          2168   Nợ khó đòi

                          2169   Nợ cho vay bằng vàng khó đòi                         

 

                 219           Dự phòng phải thu khó đòi

 

22        Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá  đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

                 221           Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá  bằng đồng

                            Việt Nam

 

                          2211   Nợ trong hạn

                          2218   Nợ quá hạn

 

                 222           Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá  bằng ngoại tệ

 

                          2221   Nợ trong hạn

                          2228   Nợ quá hạn

 

                 229           Dự phòng phải thu khó đòi

 

          23      Cho thuê tài chính

 

                 231           Cho thuê tài chính bằng đồng Việt nam

                          2311   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2312   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2313   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2318   Nợ khó đòi

                                   

                 232              Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

 

                          2321   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2322   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2323   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2328   Nợ khó đòi

                 239           Dự phòng phải thu khó đòi

 

          24      Bảo lãnh

 

                 241           Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt nam

                          2411   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2412   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2413   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2418   Nợ khó đòi

 

                 242           Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ

                          2421   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2422   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2423   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2428   Nợ khó đòi

                 249           Dự phòng phải thu khó đòi

 

          25      Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

 

                 251           Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

                          2511   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2512   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2513   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2518   Nợ khó đòi

                                   

                 252           Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của Chính phủ

                          2521   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2522   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2523   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2528   Nợ khó đòi

 

 

                 253           Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của các tổ chức,

                                                cá nhân khác

                          2531   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2532   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2533   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2538   Nợ khó đòi

                                

                 254           Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

                          2541   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2542   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2543   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2548   Nợ khó đòi

                  

                 255           Cho vay vốn bằng  ngoại tệ nhận của Chính phủ

                          2551   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2552   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2553   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                 thu hồi

                          2558   Nợ khó đòi

 

                 256           Cho vay vốn bằng  ngoại tệ nhận của các tổ chức,

                                                cá nhân khác

                          2561   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2562   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2563   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2568   Nợ khó đòi

                 259           Dự phòng phải thu khó đòi

          27      Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

                 271           Cho vay vốn đặc biệt

                          2711   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2712   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2713   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2718   Nợ khó đòi

                 272           Cho vay thanh toán công nợ

                          2721   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2722   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2723   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2728   Nợ khó đòi

                 273           Cho vay  đầu tư  xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

                          2731   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2732   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2733   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2738   Nợ khó đòi

                

                 275           Cho vay khác

                          2751   Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                          2752   Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi

                          2753   Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng

                                                thu hồi

                          2758   Nợ khó đòi

                 279           Dự phòng phải thu khó đòi

 

          28      Các khoản nợ chờ xử lý

                 281           Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ

                 282           Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ                                                                     xét xử

                 283           Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm

                 284           Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ

                 285           Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động

                 289           Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý

          29      Nợ cho vay được khoanh

                 291           Cho vay ngắn hạn

                 292           Cho vay trung hạn

                 293           Cho vay dài hạn

                 299           Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

 

          30      Tài sản cố định

 

                 301           Tài sản cố định hữu hình

                          3012         Nhà cửa, vật kiến trúc

                          3013         Máy móc, thiết bị

                          3014         Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

                          3015         Thiết bị, dụng cụ quản lý

                          3019         TSCĐ hữu hình khác

 

                 302           Tài sản cố định vô hình

                          3021         Quyền sử dụng đất

                          3024         Phần mềm máy vi tính

                          3029         TSCĐ vô hình khác

 

                 303           Tài sản cố định thuê tài chính

                 305           Hao mòn TSCĐ

                          3051         Hao mòn TSCĐ hữu hình

                          3052         Hao mòn TSCĐ vô hình

                          3053         Hao mòn TSCĐ đi thuê

 

          31      Tài sản khác

                 311           Công cụ lao động đang dùng

                 312           Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí

                 313      Vật liệu

 

          32      Xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ

 

                 321           Mua sắm TSCĐ

                 322           Chi phí XDCB

                          3221   Chi phí công trình

                          3222   Vật liệu dùng cho XDCB

                          3223   Chi phí nhân công

                          3229   Chi phí khác     

 

                 323           Sửa chữa  TSCĐ

 

          34             Góp vốn, đầu tư mua cổ phần

                 341              Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam

                          3411   Góp vốn, mua cổ phần của các TCTD

                          3412   Góp vốn, mua cổ phần của  các tổ chức kinh tế

                 342              Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam

                          3421   Góp vốn liên doanh với các TCTD

                          3422   Góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế

                 343              Góp vốn vào các công ty con bằng đồng Việt Nam 

                 345              Gía trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ

                          3451   Gía trị góp vốn, mua cổ phần của các TCTD

                          3452   Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế

                 346              Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ

                          3461   Giá trị góp vốn liên doanh với các TCTD

                          3462   Giá trị góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế

                 347              Giá trị góp vốn vào các công ty con bằng ngoại tệ 

                 349           Dự phòng giảm giá

         

          35      Các khoản phải thu bên ngoài

                 351           Ký quỹ, thế chấp, cầm cố

                 352           Các khoản tham ô, lợi dụng

                 353           Thanh toán với Ngân sách Nhà nước

                          3531   Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

                           3532   Thuế giá trị gia tăng đầu vào

                           3539   Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh  toán

 

                 355           Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ

                 359           Các khoản khác phải thu

 

          36      Các  khoản phải thu nội bộ

 

                 361           Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam

                          3612   Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

3613          Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ,

                            nhân viên

                          3614             Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản  chờ xử lý

                          3615   Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD

                          3619   Các khoản phải thu khác

 

                 362           Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ

                          3622   Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh

                                                ở nước ngoài

  3623    Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên

                          3629   Các khoản phải thu khác

 

369       Các khoản phải thu khác

                            3692  Giá trị khoản nợ giao  Công ty quản lý nợ và khai thác

                                                            tài sản

                 3699     Các khoản phải thu khác

 

          38               Các tài sản Có khác

                  381          Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

                  382          Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ

383          Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

384          Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

                  385       Đầu tư bằng đồng Việt nam vào các thiết bị cho thuê tài chính

 386       Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính

                  387      Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD,

                                                                         đang chờ xử lý

                  388          Chi phí chờ phân bổ

 

          39             Lãi phải thu   

                 391           Lãi phải thu từ tiền gửi

                       3911         Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam.   

                        3912         Lãi phải thu từ  tiền gửi bằng ngoại tệ

                392      Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán

                    3921      Lãi phải thu từ  tín phiếu NHNN và tín phiếu  Kho bạc

                    3922       Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

                    3923    Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

                 394           Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

                          3941   Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam                                              
                         3942    Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng                    
                         3943    Lãi phải thu từ cho thuê tài chính         

                         3944    Lãi phải thu từ  khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh

         396            Lãi phải thu từ  các công cụ tài chính phái sinh

                          3961          Giao dịch hoán đổi

                          3962          Giao dịch kỳ hạn

                          3963          Giao dịch tương lai

                          3964          Giao dịch quyền lựa chọn

                          399        Dự phòng rủi ro lãi phải thu 

 

 

Loại 4: Các khoản phải trả

 

          40      Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

 

                 401           Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam

                 402         Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ

                 403              Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam

                          4031         Vay theo hồ sơ tín dụng

                          4032        Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

                          4033         Vay cầm cố các giấy tờ có giá

                          4034         Vay thanh toán bù trừ

                          4035           Vay hỗ trợ đặc biệt

                          4038         Vay khác

                          4039         Nợ quá hạn

 

                 404           Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ

                          4041          Nợ vay trong hạn

                          4049          Nợ quá hạn

 

          41      Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng  khác

 

                 411           Tiền gửi của các TCTD  trong nước bằng đồng Việt nam

                          4111         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4112         Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 412           Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng  trong nước bằng ngoại tệ

                          4121         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4122         Tiền gửi có kỳ hạn

 

               413        Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam

                          4131         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4132         Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 414        Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ

                          4141         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4142         Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 415           Vay các tổ chức  tín dụng trong nước bằng đồng Việt nam

                          4151   Nợ vay trong hạn

                          4159   Nợ quá hạn

 

                 416           Vay  các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ

                          4161   Nợ vay trong hạn

                          4169          Nợ quá hạn

 

             417        Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam                                                                                     


                            4171                 Nợ vay trong hạn
                            4179          Nợ quá hạn
 

                 418           Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ

                          4181   Nợ vay trong hạn

                          4189          Nợ quá hạn

 

                 419             Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

                 42        Tiền gửi của khách hàng

 

                 421           Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt nam

                          4211          Tiền gửi không kỳ hạn

                          4212          Tiền gửi có kỳ hạn

                          4214          Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

                 422           Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ

                          4221          Tiền gửi không kỳ hạn

                          4222          Tiền gửi có kỳ hạn

                          4224          Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

                 423           Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam

                          4231         Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

                          4232         Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

                          4238         Tiền gửi tiết kiệm khác

 

                 424           Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng

                          4241         Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

                          4242         Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

 

                 425           Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt nam

                          4251         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4252         Tiền gửi có kỳ hạn

            

                 426           Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ

                          4261         Tiền gửi không kỳ hạn

                          4262         Tiền gửi có kỳ hạn

 

                 427           Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam

                          4271   Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

                          4272   Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

                          4273   Tiền  gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

                          4274   Ký quỹ bảo lãnh

                          4277   Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

                          4279   Bảo đảm các khoản thanh toán khác

 

                 428           Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ

                          4281   Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

                          4282   Tiền  gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

                          4283   Tiền  gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

                          4284   Ký quỹ bảo lãnh

                          4287   Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

                          4289   Bảo đảm các khoản thanh toán khác

         

          43  Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá

 

                 431           Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam                              
                 432          Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

                 433          Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

                 434          Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng                                              
                 435          Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

                 436           Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

 

          44      Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

 

              441         Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam

                     4411            Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                     4412        Vốn nhận của Chính phủ

                        4413            Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

              442         Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

                    4421          Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                    4422          Vốn nhận của Chính phủ

                       4423            Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

          45      Các khoản phải trả cho bên ngoài

                 451           Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

                 452         Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                          4521   Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                          4523    Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ  tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

                 453           Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

                          4531   Thuế  giá trị gia tăng phải nộp

                          4534   Thuế thu nhập doanh nghiệp

                          4538   Các loại thuế khác

                          4539   Các khoản phải nộp khác

 

                 454           Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam

                 455           Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ

                 458           Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý

 

                 459           Các khoản chờ thanh toán khác

                          4591   Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ

                          4599   Các khoản chờ thanh toán khác

 

          46             Các khoản phải trả nội bộ

 

                 461           Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

                 462       Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

                 467           Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác

                 469       Các khoản phải trả  khác

 

      47         Các  giao dịch ngoại hối

 

                 471           Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                          4711        Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                          4712        Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh   

 

                 472           Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

                          4721        Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác

                          4722        Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

 

                 473           Giao dịch hoán đổi (SWAP)

                          4731   Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

                          4732   Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ

                           

                 474          Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)

                          4741   Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ

                          4742   Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ

 

                 475           Giao dịch tương lai (FUTURES)

                          4751   Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

                          4752   Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ

 

                 476           Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)

                          4761   Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ

                          4762   Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ

 

                 478           Tiêu thụ vàng bạc, đá quý

                 479           Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước 

 

          48             Các tài sản Nợ khác

                 481      Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam

                 482          Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ

                 483       Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

                 484       Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

                 485              Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

                 486          Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh

                           4861            Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) 

                          4862         Thanh toán đối với giao dịch  kỳ hạn (FORWARD)

                          4863              Thanh toán đối với giao dịch  tương lai (FUTURES)

                          4864              Thanh toán đối với giao dịch  quyền chọn (OPTIONS)

 

                 488           Doanh thu chờ phân bổ

                 489       Dự phòng rủi ro khác

                          4891    Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

                          4892    Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

                          4899    Dự phòng rủi ro khác

 

           49            Lãi phải trả

                 491           Lãi phải trả cho tiền gửi

                          4911   Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam

                          4912   Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ

                          4913   Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

                          4914   Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng

                 492           Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá

                          4921   Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

                          4922   Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

                 493           Lãi phải trả cho tiền vay

                          4931   Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam

                          4932         Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ

 

                 494            Lãi phải trả cho vốn  tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

                          4941    Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam

                          4942    Lãi phải trả cho vốn  tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ

                 496              Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh

                          4961          Giao dịch hoán đổi

                          4962          Giao dịch kỳ hạn

                          4963          Giao dịch tương lai

                          4964          Giao dịch quyền lựa chọn

 

Loại 5: Hoạt động thanh toán

 

          50      Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng

 

                 501           Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng

                          5011         Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

                          5012         Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên

 

                 502           Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng

                 509           Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng

 

          51      Thanh  toán chuyển tiền

 

                 511           Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

                          5111         Chuyển tiền đi năm nay

                          5112         Chuyển tiền đến năm nay

                          5113         Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

 

                 512           Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền

                          5121         Chuyển tiền đi năm trước

                          5122         Chuyển tiền đến năm trước

                         5123         Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

 

                 513           Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán

                          5131         Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

                          5132         Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

                       5133         Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

 

                 514           Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán

                          5141         Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

                          5142         Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

                          5143         Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

 

                 519           Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng

                          5191   Điều chuyển vốn

                          5192   Thu hộ, chi hộ

                          5199             Thanh toán khác

 

          52      Thanh toán liên hàng

 

                 521           Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng

                          5211          Liên hàng đi năm nay

                          5212          Liên hàng  đến năm nay           

                          5213          Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

                          5214          Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

                          5215          Liên hàng đến năm nay  còn sai lầm

 

            522      Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống NH

                          5221          Liên hàng đi năm trước

                          5222          Liên hàng  đến năm trước    

                          5223          Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

                          5224          Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu

                          5225          Liên hàng đến năm trước  còn sai lầm

                          5226          Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

                           5227          Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước

 

                 523           Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố

                          5231          Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố

                          5232          Liên hàng  đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố

                          5233          Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

                          5234          Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

                          5235          Liên hàng đến năm nay  còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố

 

                 524           Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố

                          5241          Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố

                          5242          Liên hàng  đến năm trước  trong từng tỉnh, thành phố

                          5243          Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh,

                                             thành phố

                          5244          Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

                          5245          Liên hàng đến năm trước  còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố

                          5246          Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố

                          5247          Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

            56                     Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài

                 561           Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán   

                 562         Thanh toán song biên

                 563         Thanh toán đa biên

                 569             Các khoản thanh toán khác

Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu

 

          60      Vốn của  Tổ chức tín dụng

 

                 601           Vốn điều lệ

                 602           Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ

                 609           Vốn khác

 

          61      Quỹ của Tổ chức tín dụng

 

                 611           Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

                 612           Quỹ đầu tư phát triển

                          6121   Quỹ đầu tư phát triển

                          6122   Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo

 

                 613           Quỹ dự phòng tài chính

                 619           Quỹ khác

 

           62              Quỹ khen thưởng, phúc lợi            

                 621           Quỹ khen thưởng

                 622           Quỹ phúc lợi

                623        Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

 

          63      Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý

 

631            Chênh lệch tỷ giá hối đoái

                          6311       Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm

                                                lập báo cáo

                          6312      Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB

                           6313      Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính

 

632           Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý

633           Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh

 

          64      Chênh lệch đánh giá lại tài sản

             641          Chênh lệch đánh giá lại tài sản 

               642             Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định

 

          69      Lợi nhuận chưa phân phối

 

                 691           Lợi nhuận năm nay

                 692           Lợi nhuận năm trước

Loại 7: Thu nhập

 

          70      Thu nhập từ hoạt động tín dụng

                

             701              Thu lãi tiền gửi

     702                      Thu lãi cho vay

     703                      Thu lãi từ đầu tư chứng khoán

     705                      Thu lãi cho thuê tài chính

     709                      Thu lãi khác

 

          71      Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ

                

    711                       Thu từ dịch vụ thanh toán

    712                       Thu từ  nghiệp vụ  bảo lãnh

    713                       Thu từ dịch vụ ngân quỹ

    714                       Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

    715                       Thu từ dịch vụ tư vấn

    716                       Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm

717                                     Thu phí nghiệp vụ chiết khấu

718                                     Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két

719              Thu khác

         

      72   Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

721                                     Thu  về kinh doanh ngoại tệ

722                                     Thu  về kinh doanh vàng

 

                                

      74                       Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác

741                                    Thu về kinh doanh chứng khoán

742                                    Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ

749        Thu về hoạt động kinh doanh khác

          78                    Thu lãi góp vốn, mua cổ phần

          79                    Thu nhập  khác

Loại 8: Chi phí

 

          80      Chi phí hoạt động tín dụng

 

                 801           Trả lãi tiền gửi

                 802           Trả lãi tiền vay

                 803           Trả lãi phát hành giấy tờ có giá

                 809           Chi phí khác

 

          81      Chi  phí hoạt động dịch vụ

 

                 811           Chi  về dịch vụ thanh toán

                 812           Cước phí bưu điện về mạng viễn thông

                 813           Chi về ngân quỹ

                          8131   Vận chuyển, bốc xếp tiền

                          8132   Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền

                          8133   Bảo vệ tiền

                          8139   Chi khác

     814                      Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

     815                      Chi về dịch vụ tư vấn

     816                      Chi phí hoa hồng môi giới

               819             Chi  khác

 

      82                       Chi phí  hoạt động kinh doanh ngoại hối

821               Chi về kinh doanh ngoại tệ

822                                     Chi về kinh doanh vàng

 

          83      Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

 

                 831           Chi nộp thuế

832           Chi nộp các khoản phí , lệ phí

 

      84             Chi phí hoạt động kinh doanh khác

841                                     Chi về  kinh doanh chứng khoán

     842        Chi phí liên quan  nghiệp vụ cho thuê tài chính

 849                          Chi về hoạt động kinh doanh khác

 

          85                    Chi  phí cho nhân viên

                 851           Lương và phụ cấp

                          8511       Lương và phụ cấp lương

                 852           Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động

                 853           Các khoản chi để đóng góp theo lương

                          8531   Nộp bảo hiểm xã hội

                          8532               Nộp bảo hiểm y tế

                          8533   Nộp bảo hiểm lao động

                          8534   Nộp kinh phí công đoàn

                          8539   Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ

 

                 854           Chi trợ cấp

                          8541   Trợ cấp khó khăn

                          8542   Trợ cấp thôi việc

                          8549   Chi trợ cấp khác

 

                 855           Chi công tác xã hội

          86      Chi cho hoạt động quản lý và công vụ

                 861           Chi về vật liệu và giấy tờ in

                          8611         Vật liệu văn phòng

                          8612         Giấy tờ in

                          8613         Vật mang tin

                          8614         Xăng dầu

                          8619         Vật liệu khác

 

                 862           Công tác phí

                 863           Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

                 864           Chi nghiên cứu  và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến,

                                 cải tiến

                 865           Chi bưu phí và điện thoại

866       Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị,

             khuyến mãi

                 867           Chi mua tài liệu, sách báo

                 868           Chi về các hoạt động đoàn thể của Tổ chức tín dụng

                 869           Các khoản chi phí quản lý khác

                          8691   Điện, nước, vệ sinh cơ quan

                          8692   Chi y tế cơ quan           

                          8693   Hội nghị

                          8694               Lễ tân, khánh tiết

8695         Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt

                  động Tổ chức tín dụng

                          8696   Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước           

                          8697   Chi phí phòng cháy, chữa cháy

                          8699   Các khoản chi khác

 

          87    Chi về tài sản          

                871            Khấu hao cơ bản tài sản cố định

                 872           Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

                 874           Mua sắm công cụ lao động

                 875           Chi bảo hiểm tài sản

                 876           Chi thuê tài sản

         

88     Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi

                          của khách hàng

 

                882               Chi dự phòng

                          8821          Chi dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ

                          8822   Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi

                          8823   Chi dự phòng giảm giá chứng khoán

8824          Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán

8825          Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho

8829         Chi dự phòng rủi ro khác

             883               Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng

                 89           Chi phí khác

   Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

 

          90             Tiền không có giá trị lưu hành

                 901           Tiền không có giá trị lưu hành

                          9011   Tiền mẫu

                          9012   Tiền lưu niệm

                          9019   Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

 

          91      Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ

 

                 911           Ngoại tệ

                          9113         Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu

                          9114         Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý

 

                 912           Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ

                          9121               Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu

9122    Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ

                            hoặc thu hộ

                          9123   Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài

                                                nhờ thu

                          9124   Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán

 

          92      Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra

 

                 921           Cam kết bảo lãnh cho khách hàng

                          9211          Bảo lãnh vay vốn

                          9212          Bảo lãnh thanh toán

                          9213   Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

                          9214               Bảo lãnh dự thầu

                          9215             Cam kết  trong nghiệp vụ L/C trả chậm

                          9216   Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay

                          9219   Cam kết bảo lãnh khác

 

                 923           Các cam kết giao dịch hối đoái

                          9231         Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay

                           9232         Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay

                 9233         Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn

                          9234         Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn

                        9235     Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

                          9236   Cam kết giao dịch quyền  chọn Mua tiền tệ

                          9237   Cam kết giao dịch quyền  chọn Bán tiền tệ

                   9238       Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

                         

                 925           Cam kết tài trợ cho khách hàng

               929             Các cam kết khác

                          9291   Hợp đồng hoán đổi lãi suất

                           9293   Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá

                        9299            Cam kết khác

 

          93      Các cam kết bảo lãnh nhận được

                 931           Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng  khác

                          9311         Vay vốn

                          9319         Các bảo lãnh khác

 

                 932           Bảo lãnh nhận từ  các cơ quan Chính phủ

                 933           Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm

                 934           Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế

                 939           Các bảo lãnh khác nhận được

          94      Lãi cho vay quá hạn chưa thu được

                 941           Lãi cho vay  quá hạn chưa thu được bằng đồng Việt nam

                 942           Lãi cho vay quá hạn  chưa thu được bằng ngoại tệ

                 943        Lãi cho thuê tài chính quá hạn chưa thu được 

 

          95      Tài sản dùng để cho thuê tài chính

                 951           Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty

                 952           Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách

                                  hàng thuê

          96      Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành

                 961           Các giấy tờ có giá mẫu

                 962           Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng

          97      Nợ khó đòi đã xử lý

971                         Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

      98       Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

                 981       Cho vay, đầu tư  theo hợp đồng nhận uỷ thác

                 982         Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ

                 983       Chứng khoán lưu ký

                 989       Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác

 

          99      Tài sản và chứng từ khác

                 991           Kim loại quý, đá quý giữ hộ

                 992           Tài sản khác giữ hộ

                 993           Tài sản thuê ngoài

                 994           Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng

                 995           Tài sản gán, xiết nợ chờ xử  lý

                 996           Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố

                 997           Tài  sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ

                 999           Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

 

III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN

LoạI 1:  Vốn khả dụng và các  khoản  đầu tư

 

            Loại tài khoản này phản ảnh số hiện có cũng như tình hình biến động của số vốn khả dụng, các khoản đầu tư của Tổ chức tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, các phương tiện thanh toán thay tiền, kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác và các khoản đầu tư vào chứng khoán.

Tài khoản 10 - Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

  Tài khoản 101 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các  Tổ chức tín dụng.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.

            2- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc  TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.

           

            Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:

                 1011 - Tiền mặt tại đơn vị

                 1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

                   1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

                 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển

  Tài khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị

    Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.

                                    

            Bên Có ghi:      - Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.

 

            Số dư Nợ:        - Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.

 

         Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

          Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.

 Tài khoản 1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.

                                                - Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ

                                                nghiệp vụ.

                                                - Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ .

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.

 

            Tài khoản 1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...) .

 

            Tài khoản này đối ứng với tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân hàng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

Bổ sung

            Tài khoản 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

           

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.

      Tài khoản 103 - Tiền mặt ngoại tệ

 

            Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng.

 

            Tài khoản 103 có các tài khoản cấp III sau:

                        1031 - Ngoại tệ tại đơn vị

                        1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ

                        1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

                        1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển

 

            Tài khoản 1031 - Ngoại tệ tại đơn vị

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của TCTD.

           

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            Tài khoản 1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.

                                                - Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.

                                                - Giá trị ngoại tệ  chi ra ở đơn vị hạch toán báo sổ .

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.

 

            Tài khoản 1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để nhờ tiêu thụ.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.

 

            Tài khoản 1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị  khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì các Tổ chức tín dụng  không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận  hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ) .

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển  trên đường.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.

 

            Tài khoản 104 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.

 

            Tài khoản 104 có các tài khoản cấp III sau:

                1041 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị

                  1043 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu    

                  1049 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển

 

Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031.

Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033.

Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039.

  Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của Tổ chức tín dụng.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

 

            1- Giá trị vàng hạch toán trên tài khoản này khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng tồn kho.

            2- Đối với các Tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng tồn kho theo giá mua khác nhau, có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng đó.

            3- Trong kế toán chi tiết về vàng, các Tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.

 

            Tài khoản 105 có các tài khoản cấp III sau:

               1051 - Vàng

               1059 - Kim loại quý, đá quý

 

 

            Tài khoản 1051 - Vàng

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị vàng nhập kho.

                                                - Số điều chỉnh tăng giá vàng tồn kho.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị vàng xuất kho.

                                                - Số điều chỉnh giảm giá vàng tồn kho.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị vàng tồn kho.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                         - Mở tài khoản chi tiết  theo chất lượng của vàng.

 

            Tài khoản 1059 - Kim loại quý, đá quý

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán kim loại quý, đá quý khác của Tổ chức tín dụng.

 

         Nội dung hạch toán tài khoản 1059 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1051

 

            Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.

       Tài khoản 11- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

            Tài khoản 111 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).

            2- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước  gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

 

            Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:

                        1111 - Tiền gửi phong tỏa

                        1113 - Tiền gửi thanh toán

                        1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

            Tài khoản 1111 - Tiền gửi phong tỏa

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.

 

            Số dư Nợ:                   - Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            Tài khoản 1113 - Tiền gửi thanh toán

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền gửi vào Ngân hàng Nhà nước.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

           

            Tài khoản 1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

            Tài khoản  này dùng để hạch toán số tiền  ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền ký quỹ bảo lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.

   

            Bên Có ghi:      - Số tiền ký quỹ bảo lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            Tài khoản 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

                                            bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

 

            Tài khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:

                 1121 - Tiền gửi phong tỏa

                 1123 - Tiền gửi thanh toán

                 1126 - Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

         Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111

         Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113

         Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116

           

            Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở 1 tài khoản chi tiết.

 

Tài khoản 12- Đầu tư  tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá   ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

                    

Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu

Chính phủ

            Tài khoản này  dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại  tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

            2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.

           3- Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư  đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư  Tín phiếu đó.

            4- Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:   

            - Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu) .

            - Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .

            - Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu .

Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về  Tín phiếu khi đến kỳ hạn.

            5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.

            6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.

Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:

1211 - Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

1212 - Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.

            Bên Có ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.

- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay

  Chính phủ phát hành thanh toán tiền.

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang

                                                   quản lý.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.

 

Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác

 đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức khác phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.

Nội dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121.

            Tài khoản 123 - Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước,

                                                       TCTD đưa cầm cố vay vốn

           Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước  (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .

Bên Nợ  ghi:     - Giá trị  Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của TCTD đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước  để vay vốn .

Bên Có ghi:      - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).

- Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm cố tại NHNN và  chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ)

thuộc    quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong toả.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

            Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá

          Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN.

            Dự phòng giảm giá  được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư  chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng .

            2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .

            3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

            Bên Có ghi:      - Số dự phòng giảm giá đầu tư  được lập.

            Bên Nợ ghi:      - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư .

                                                - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

            Số dư Có :                   - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở  tài khoản chi tiết theo loại đầu tư.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của TCTD khác kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).

            2- Khi nhận được chứng từ  của TCTD khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của TCTD khác thì phải thông báo cho TCTD khác để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của TCTD khác . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của TCTD khác ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của TCTD khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

 

Tài khoản 131 - Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

 

            Tài khoản 131 có các tài khoản cấp III sau:

                         1311 - Tiền gửi không kỳ hạn

                     1312 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền gửi vào các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền lấy ra.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi.

 

            Tài khoản 132 - Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

 

            Tài khoản 132 có các tài khoản cấp III sau:

            1321 - Tiền gửi không kỳ hạn

                         1322 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 131.

 

            Tài khoản 133 - Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng được phép gửi tại các tổ chức tài chính  ở nước ngoài.

 

            Tài khoản 133 có các tài khoản cấp III sau:

                        1331 - Tiền gửi không kỳ hạn

                        1332 - Tiền gửi có kỳ hạn

                      1333- Tiền gửi chuyên dùng

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ gửi vào các Ngân hàng ở nước ngoài.

 

            Bên Có ghi:      -Giá trị ngoại tệ lấy ra.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Ngân hàng ở nước ngoài.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng Tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận tiền gửi.

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung

Tài khoản 14- Chứng khoán kinh doanh

Tài khoản 14 có các tài khoản cấp II sau:

 

                    141     Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian đáo hạn còn lại

                                    dưới 90 ngày

                    142        Mua bán trái phiếu Chính phủ khác

                    148     Mua bán chứng khoán khác

149         Dự phòng giảm giá chứng khoán         

          Nội dung hạch toán các tài khoản

          Tài khoản 141- Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian

                                                             đáo hạn còn lại dưới 90 ngày

          Tài khoản 142  - Mua bán trái phiếu Chính phủ khác

          Tài khoản 148  - Mua bán chứng khoán khác

          Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào và bán ra để hưởng giá chênh lệch.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

          1- Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

          2- Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ  chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.

          3- Khi TCTD bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu về mua bán chứng khoán, nếu lãi; hoặc Tài khoản Chi về mua bán chứng khoán, nếu lỗ).

          4- Tại thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khoá sổ.

          5- Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/ lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập kinh doanh ròng (đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh).

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.

            Bên Có ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.

                                    - Giá trị chứng khoán được thanh toán.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang

                                                 quản lý.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.

          Tài khoản 149 - Dự phòng giảm giá chứng khoán

          Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán  kinh doanh của Tổ chức tín dụng.

          Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập  đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khoá sổ để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư  chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng .

            2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .

            3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

            Bên Có ghi:     - Số dự phòng giảm giá chứng khoán được lập.

            Bên Nợ ghi            - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các chứng khoán.

                                         - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

            Số dư Có :            - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                                         - Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán kinh doanh.

Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư

Tài khoản này có các tài khoản cấp II, III  sau:

151       Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

1511     Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài

                        1512  Đầu tư vào chứng khoán trong nước

            152    Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn         

1521     Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài

                        1522  Đầu tư vào chứng khoán trong nước

            159       Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản 151 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán (trái phiếu, giấy tờ có giá...) của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ  với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (TCTD phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ  khi pháp luật có quy định khác).

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Chỉ hạch toán vào tài khoản này đối với các loại chứng khoán nợ là loại chứng khoán mà người phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với người nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể như: về thời hạn  thanh toán, số tiền gốc, lãi suất...

Chứng khoán chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua chứng khoán, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

            2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán .

3- Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư  đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư chứng khoán đó.

            4- Tiền gốc (mệnh giá) của chứng khoán được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán có thể theo các phương thức:        

- Thanh toán ngay khi phát hành (chứng khoán chiết khấu) .

            - Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .

            - Thanh toán một lần cùng tiền gốc chứng khoán .

          Lãi suất của chứng khoán có thể là lãi suất cố định cho cả thời hạn của chứng khoán, có thể là lãi suất cố định áp dụng hàng năm, có thể là lãi suất hình thành qua đấu giá.

Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về chứng khoán khi đến kỳ hạn.

            5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.

            6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.

Bên Có ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.

                                                - Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán.

Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang quản lý.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.

 

            Tài khoản 152 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán (trái phiếu, giấy tờ có giá...) của Chính phủ hay tổ chức  trong nước, nước ngoài phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ  với mục đích đầu tư  cho đến ngày đáo hạn  (ngày được thanh toán).

Nội dung hạch toán tài khoản 152 giống như nội dung hạch toán tài khoản 151.

            Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá chứng khoán

          Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán của nước ngoài và của trong nước mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư vào.

            Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư  chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng.

            2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .

            3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

            4- Việc lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn thường được tính cho toàn bộ chứng khoán đầu tư dài hạn. Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán và không bù trừ với số chênh lệch tăng giá chứng khoán.

            Bên Có ghi:    - Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được lập.

            Bên Nợ ghi:     - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư

                                           chứng khoán.

                                         - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

            Số dư Có :            - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                                         - Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán.

Bổ sung

Loại 2: Hoạt động tín dụng

 

            Loại tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt động tín dụng dưới các hình thức khác nhau theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.  

Tài khoản 20- Cho vay các Tổ chức tín dụng khác

 Tài khoản 21- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.

 

            Tài khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:

                        211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

                        212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

                        213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam       

                        214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

                        215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

                        216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

                        219 - Dự phòng phải thu khó đòi          

    Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.

  Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:

                        2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                    2118 - Nợ khó đòi

   Tài khoản 2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

           

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn và các khoản vay được Tổ chức tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.

                      

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân trong nước vay .

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.

                                                - Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong  nước đang nợ trong hạn và được gia hạn.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.

 

            Tài khoản 2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.

           

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong  nước trả nợ.

 

            Số dư Nợ:                   - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày.

 

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.

 

            Tài khoản 2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.

 

        Nội dung hạch toán tài khoản 2113 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112.

 

            Tài khoản 2118 - Nợ khó đòi

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày.

                                                - Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
 

            Bên Có ghi:      - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong  nước trả nợ.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ khó đòi.

   Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.

Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:

                        2121 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2122 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2123 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                    2128 - Nợ khó đòi

Nội dung hạch toán tài khoản 2121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2122 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112       

Nội dung hạch toán tài khoản 2123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2128 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

      Tài  khoản 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.

    Tài khoản 213 có các tài khoản cấp III sau:

                        2131 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2132 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2133 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                    2138 - Nợ khó đòi

   Nội dung hạch toán tài khoản 2131 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2133 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2138 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

       Tài khoản 214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.

Tài khoản 214 có các tài khoản cấp III sau:

                        2141 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2142 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2143 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2144 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2145 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2146 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2148 - Nợ khó đòi

                        2149 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2141 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2142 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2143 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2144 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2145 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2146 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2148 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

        Nội dung hạch toán tài khoản 2149 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

   Tài khoản 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung  hạn.

     

Tài khoản 215 có các tài khoản cấp III sau:

                        2151 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2152 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2153 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2154 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2155 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2156 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2158 - Nợ khó đòi

                        2159 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2152 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2153 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2154 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2155 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2156 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2158 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

        Nội dung hạch toán tài khoản 2159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

   Tài khoản 216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.

 

 Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:

                        2161 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2162 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2163 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2164 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2165 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2166 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2168 - Nợ khó đòi

                        2169 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2162 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2163 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2164 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2165 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2166 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2168 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

        Nội dung hạch toán tài khoản 2169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

                 Tài khoản 219- Dự phòng phải thu khó đòi

 

        Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.

 

Bổ sung

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế  toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân.

            2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản cho vay và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.

            3- Đối với những khoản cho vay tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.

 Nội dung hạch toán tài khoản 219 giống như nội dung hạch toán tài khoản 209.

Tài khoản 22 -  Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

          Tài khoản 221-   Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam đã ứng trước  cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân  sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá  của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.

          Nội dung hạch toán Tài khoản 221 giống như  nội dung hạch toán Tài khoản 205.

          Tài khoản 222 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ đã ứng trước  cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân  sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.

          Nội dung hạch toán Tài khoản 222 giống như  nội dung hạch toán Tài khoản 205.

Tài khoản 229 - Dự phòng phải thu khó đòi

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với số tiền đã ứng trước  cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân  sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế  toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với khoản ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân.

            2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản ứng trước và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.

            3- Đối với những khoản ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay, nhận ứng trước thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay, nhận ứng trước có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.

            Nội dung hạch toán Tài khoản 229 giống như  nội dung hạch toán Tài khoản 209.

Tài khoản 23 - Cho thuê tài chính

            Tài khoản 231 - Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, khách hàng đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị tài sản cho thuê tài chính được công ty cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng.

            Bên Có ghi:      - Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng.

                                                 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn .

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng thuê tài chính.

 

  Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:

                        2311 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.

                        2312 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.

                        2313 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.

                        2318 - Nợ khó đòi .

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2311 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2312 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2313 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2318 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

         

      Tài khoản 232 - Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
 

    Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản cho thuê tài chính bằng ngoại tệ, khách hàng đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị tài sản cho thuê tài chính được công ty cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bổ sung
Nội dung hạch toán tài khoản 232 giống như nội dung hạch toán tài khoản 231.

      Tài khoản 239 - Dự phòng phải thu khó đòi

 

     Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định về các khoản cho thuê tài chính đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân thuê tài chính.

 

Bổ sung
      Nội dung hạch toán tài khoản 239 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.

   Tài khoản 24 - Bảo lãnh

 

            Tài khoản 241- Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam

           

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            Khoản tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất theo quy định hiện hành. Đối với khoản trả thay này, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải tiến hành phát mại tài sản thế chấp theo Pháp luật quy định để thu hồi nợ.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng  bảo lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng được Tổ chức tín dụng bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ).

 

            Tài khoản 241 có các tài khoản cấp III sau:

                        2411 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.

                        2412 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.

                        2413 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.

                      2418 - Nợ khó đòi .

 

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2411 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch  toán tài khoản 2418 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

 

            Tài khoản 242- Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ

           

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.

 

        Nội dung hạch  toán tài khoản 242 giống như nội dung hạch toán tài khoản 241.

            Tài khoản 249 - Dự phòng phải thu khó đòi

 

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản trả thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh.

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 249 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.

Tài khoản 25- Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức khác.

 

            Tài khoản 25 có các tài khoản cấp II sau:

                        251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                        252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

                        253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác

                        254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                        255 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ  nhận của Chính phủ

                        256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác

                      

          

  Tài khoản 251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.

    Tài khoản 251 có các tài khoản cấp III sau:

                        2511 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2512 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2513 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2518 - Nợ khó đòi

 

        Nội dung hạch toán tài khoản 2511 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2512 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2513 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2518 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

       Tài khoản 252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

                                                 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

    Tài khoản 252 có các tài khoản cấp III sau:

                        2521 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2522 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2523 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                      2528 - Nợ khó đòi

 

        Nội dung hạch toán tài khoản 2521 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2522 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2523 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2528 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

 

       Tài khoản 253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác

                                                 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

 Tài khoản 253 có các tài khoản cấp III sau:

                        2531 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2532 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2533 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2538 - Nợ khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2531 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2532 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2533 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

  Tài khoản 254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế  trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.

  Tài khoản 254 có các tài khoản cấp III sau:

                        2541 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2542 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2543 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2548 - Nợ khó đòi

 

        Nội dung hạch toán tài khoản 2541 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2548 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

    Tài khoản 255-Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ

                                                 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

   Tài khoản  255 có các tài  khoản cấp III sau:

                        2551 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2552 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2553 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                        2558 - Nợ khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2551 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2552 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2553 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2558 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

Tài khoản 256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác

                                                 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.


            Tài khoản 256 có các tài khoản cấp III sau:

                        2561 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2562 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2563 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

                       2568 - Nợ khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2561 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2562 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

 

 Tài khoản 259 - Dự phòng phải thu khó đòi

 

         Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư .

Bổ sung
Nội dung hạch toán tài khoản 259 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Bổ sung

    Tài khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

           Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền  đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn đặc biệt, vay thanh toán công nợ hay vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước...

 

             Tài khoản 27 có các tài khoản cấp II sau:

                        271 - Cho vay vốn đặc biệt

                        272 - Cho vay thanh toán công nợ

                        273 - Cho vay đầu tư  xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

                        275 - Cho vay khác

                        279 – Dự phòng rủi ro tín dụng khác

     Tài khoản 271 - Cho vay vốn đặc biệt

 

           Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế  trong nước vay vốn với mục đích đặc biệt (cho vay ưu đãi).

        Tài khoản 271 có các tài khoản cấp III sau:

                        2711 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2712 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2713 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả  năng thu hồi

                        2718 - Nợ khó đòi

 

        Nội dung hạch toán tài khoản 2711 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2712 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2713 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2718 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

    Tài khoản 272 - Cho vay thanh toán công nợ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế  trong nước vay để thanh toán công nợ.

  Tài khoản 272 có các tài khoản cấp III sau:

                        2721 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2722 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2723 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả  năng thu hồi

                        2728 - Nợ khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2721 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2722 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2723 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2728 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

 

   Tài khoản 273 -Cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay đầu tư xây dựng cơ bản  theo kế hoạch Nhà nước.

        

    Tài khoản 273 có các tài khoản cấp III sau:

                        2731 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

                        2732 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

                        2733 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả  năng thu hồi

                      2738 - Nợ khó đòi

        Nội dung hạch toán tài khoản 2731 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

        Nội dung hạch toán tài khoản 2732 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

        Nội dung hạch toán tài khoản 2733 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

        Nội dung hạch toán tài khoản 2738 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118

      Tài khoản 275 - Cho vay khác

 

  Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế  trong nước vay với hình thức và mục đích khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Bổ sung

          
      Nội dung hạch toán tài khoản 275 giống như nội dung hạch toán tài khoản 211.

 Tài khoản 279 - Dự phòng phải thu khó đòi


 

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân   vay tín dụng khác.

 

Bổ sung
            Nội dung hạch toán tài khoản 279 giống như nội dung hạch toán tài khoản 209.
Bổ sung

       Tài khoản 28 - Các khoản nợ chờ xử lý

 

  Tài khoản 281 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ

                                               

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ đã quá hạn chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo. Chỉ chuyển từ nợ quá hạn sang tài khoản này những khoản nợ đã quá hạn chưa thu được chờ xử lý nhưng đã có tài sản xiết nợ, gán nợ (kể từ ngày 30-6-1998 về trước) .

 

            Bên Nợ ghi:       - Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.  

                                                 - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả.

                                   

            Bên Có ghi:       - Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ Ngân hàng đã thu được (theo số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).

                                                  - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn  số nợ người vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).

 

            Số dư Nợ:                       - Phản ảnh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ  đang chờ xử lý.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                  - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản gán nợ, xiết nợ.

 

     Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 281.

   Tài khoản 282 - Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ và nợ quá hạn liên quan tới vụ án  đang chờ xét xử.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.

 

            Bên Có ghi:      - Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan  đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử..

Tài khoản 283 - Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm

 

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Bên Nợ ghi:      - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.

 

Bên Có ghi:       - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:

+ Thu hồi được từ việc người vay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh tài sản bảo đảm nợ ...

+ Bù đắp bằng dự phòng rủi ro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được (sau khi đã tận thu, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

 

- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý theo quy định.

    

Số dư Nợ:         - Phản ánh số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.

 

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được; hoặc theo từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán nợ, theo đó, Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của pháp luật hiện hành) còn chưa xử lý (bán) được.

 Tài khoản 284 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ

 

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Bên Nợ ghi:      - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.

 

Bên Có ghi:      - Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.

 

Số dư Nợ:        - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.

 

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.

Tài khoản 285 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động 

 

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Bên Nợ ghi:      - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại,  đang hoạt động.

                                                        

Bên Có ghi:      - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động đã được xử lý theo quy định.

 

- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý.

           

Số dư Nợ:        - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.

 

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.

Tài khoản 289 - Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý

 

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ chờ xử lý.

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 289 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.

   Tài khoản 29 - Nợ cho vay được khoanh

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cho các khách hàng vay đã quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.

   Nộ dung hạch toán các tài khoản cấp II sau:

                        291- Cho vay ngắn hạn

                        292- Cho vay trung hạn

                        293- Cho vay dài hạn

                       

Bên Nợ ghi:      - Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ  tài khoản Nợ quá hạn sang).

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền các khách hàng trả nợ.

                                          - Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền cho vay đã được khoanh.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.

 

    Tài khoản 299 - Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

 

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ cho vay được khoanh.

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.

 Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

            Loại  này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại TSCĐ hữu hình,  TSCĐ vô hình theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, tài sản Có khác, tình hình thanh toán các khoản phải thu  và việc thực hiện công tác đầu tư XDCB đang diễn ra tại tổ chức tín dụng.

Tài khoản 30 -  Tài sản cố định

  Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Tổ chức tín dụng theo nguyên giá.

 

            Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03-Tài sản cố định hữu hình.

           

            Tài khoản 301 có các tài khoản cấp III sau:

            3012 - Nhà cửa, vật kiến trúc

                        3013 - Máy móc, thiết bị

                        3014 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

                        3015 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

                        3019 - Tài sản cố định  hữu hình khác

 

            Bên Nợ ghi:      - Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác 

                                điều động đến) ghi theo nguyên giá.

                                                - Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.

 

            Bên Có ghi:      - Xuất tài sản cố định (do thanh lý,nhượng bán, điều động

                                 đi nơi khác) ghi theo nguyên giá.

                                                - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.

 

            Số dư Nợ :                   - Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng .

 

            Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại tài sản cố định hữu hình.

 

            Ngoài sổ tài khoản chi tiết  theo dõi giá trị của tài sản, các Tổ chức tín dụng  phải

 lập thẻ tài sản cố định cho từng tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.

    Tài khoản 302 - Tài sản cố định vô hình

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của Tổ chức tín dụng.

 

Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04-Tài sản cố định vô hình.

           

            Tài khoản 302  có các tài khoản cấp III sau:

                        3021- Quyền sử dụng đất

                        3024- Phần mềm máy vi tính

3029- Tài sản cố định vô hình khác

 

Bên Nợ ghi:      - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

   

Bên Có ghi:      - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.

 

Số dư Nợ:                   - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của

                                    Tổ chức tín dụng .

 

Hạch toán chi tiết:

                                  - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tài sản cố định vô hình.

 

- Tài khoản 3021- Quyền sử dụng đất: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng...(không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất).

            - Tài khoản 3024- Phần mềm máy vi tính: Phản ảnh giá trị  TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế TCTD đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.      

- Tài khoản 3029- TSCĐ vô hình khác.

Tài khoản 303 - Tài sản cố định thuê tài chính

 

          Tài khoản này dùng để phản ảnh gía trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ TSCĐ đi thuê tài chính của Tổ chức tín dụng.

 

            Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06-Thuê tài sản.

 

            Bên Nợ ghi:      - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tăng.

 

            Bên Có ghi:      - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành                                          TSCĐ của Tổ chức tín dụng .

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại Tổ chức tín dụng.

 

           Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính.

Bổ sung

    Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Căn cứ vào những quy định về tính và trích khấu hao TSCĐ hiện hành của Nhà nước và của Thống đốc NHNN, các Tổ chức tín dụng phải chấp hành nghiêm chỉnh. Đối với các TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bản (đã  thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa.

            Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý theo các quy định hiện hành.

            Đối với những TSCĐ đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm TSCĐ ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao.

            2- Đối với các TSCĐ vô hình phải tuỳ theo thời gian phát huy hiệu quả  của từng TSCĐ để trích khấu hao cơ bản tình từ khi TSCĐ được đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam kết hoặc chu kỳ sử dụng).

            3- Đối với TSCĐ thuê tài chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao cơ bản trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn. Bên cho thuê phải tính chi phí đầu tư tài chính theo mức khấu hao của TSCĐ cho thuê.

            Tài khoản 305 có các tài khoản cấp III sau:

                      3051 - Hao mòn TSCĐ hữu hình

                      3052 - Hao mòn TSCĐ vô hình

                      3053 - Hao mòn TSCĐ đi thuê

 

            Bên Có ghi:      - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định trích hàng tháng phân bổ vào chi phí.

                                                - Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá tài sản cố định.

            Bên Nợ ghi:      - Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá tài sản cố định.

                                    - Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản TCTD (thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác).

 

            Số dư Có:                   - Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có ở TCTD.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

Bổ sung

Tài khoản 31 - Tài sản khác

Tài khoản 311 - Công cụ lao động đang dùng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị công cụ lao động đang dùng của Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị công cụ lao động đưa ra sử dụng.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị công cụ lao động xuất khỏi tài sản của TCTD

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị công cụ lao động đang dùng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại công cụ lao động, hạch toán theo dõi cả hiện vật (số lượng) và giá trị của công cụ lao động .

            Tài khoản 312 - Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh việc phân bổ giá trị của công cụ lao động đang dùng vào chi phí.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị của công cụ lao động đưa ra sử dụng đã được phân bổ vào  chi phí (phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí khi đưa ra sử dụng, ghi đối ứng với tài khoản chi phí).

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị của công cụ lao động đã xuất khỏi tài sản của đơn vị (ghi đối ứng với tài khoản 311-Công cụ lao động đang dùng).

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh giá trị của công cụ lao động đang dùng đã phân bổ vào chi phí. Số dư của tài khoản này phải bằng số dư của tài khoản 311 nhưng ngược vế.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 Tài khoản 313 - Vật liệu

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại vật liệu sử dụng ở Tổ chức tín dụng như giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu...

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ảnh theo giá trị thực tế.

            2- Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.

            Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.

            3- Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị vật liệu nhập kho.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị vật liệu xuất kho.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng nhóm vật liệu hoặc từng loại vật liệu.

Tài khoản 32 - Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ

 

            Tài khoản 321 - Mua sắm tài sản cố định

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chi phí mua sắm tài sản cố định theo dự toán đã được duyệt.

 

            Bên Nợ ghi:      - Các khoản chi mua sắm tài sản cố định.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã được duyệt quyết toán và thanh toán.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán và thanh toán.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết.

 

            Tài khoản 322 - Chi phí xây dựng cơ bản

 

            Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:   

            1- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của Ban quản lý công trình được tính vào giá trị công trình và hạch toán vào chi phí khác về XDCB.

            2- Khi công trình XDCB hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về XDCB theo nguyên tắc:

            - Các chi phí khác về XDCB liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó.

            - Các chi phí chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị).

            3-Đối với vật liệu dùng cho XDCB mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.

            Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.

            Hàng tháng kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.

 

            Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

            3221- Chi phí công trình

            3222-  Vật liệu dùng cho XDCB

            3223- Chi phí nhân công

            3229-    Chi phí khác     

 

             Bên Nợ ghi:     - Chi phí cho đầu tư XDCB.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB.

                                    - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết                                          chuyển khi quyết toán được duyệt y.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh chi phí XDCB dở dang hay giá trị công trình XDCB đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết  toán chưa được duyệt y.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo công trình, hạng mục công trình.

 

Lưu ý:

            Tài khoản 3221 “Chi phí công trình” sử dụng hạch toán đối với công trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu toàn bộ.

            Tài khoản 3222  “Vật liệu dùng cho XDCB”  và tài khoản 3223 “Chi phí nhân công” sử dụng hạch toán đối với công trình có sử dụng vật liệu, nhân công do bên A tự mua, tự thuê...

 

            Tài khoản 323 - Sửa chữa tài sản cố định

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh chi phí sửa chữa TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí sửa chưã TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xuyên không hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí trong kỳ.

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 323 giống như nội dung hạch toán tài khoản 322.

    Tài khoản 34- Góp vốn, đầu tư mua cổ phần

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam hoặc giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng góp vốn, đầu tư mua cổ phần, đưa đi liên doanh với các tổ chức khác.

 

Tài khoản 34 có các tài khoản cấp II và III sau:

                 341 -  Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam

       3411 - Góp vốn, mua cổ phần của các TCTD

       3412 - Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế

                 342    - Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam

                             3421 - Góp vốn liên doanh với các TCTD

                             3422 - Góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế

                 343    - Góp vốn vào các công ty con bằng đồng Việt Nam 

                 345    - Giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ

       3451 - Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các TCTD

       3452 - Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế

                 346    - Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ

          3461 - Giá trị góp vốn liên doanh với các TCTD

                        3462 - Giá trị góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế

                 347    - Giá trị góp vốn vào các công ty con bằng ngoại tệ 

                 349    - Dự phòng giảm giá

 

            Tài khoản 341- Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 345- Giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ

 Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam hay giá trị ngoại tệ mà Tổ chức tín dụng góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức khác với mức vốn theo quy định của pháp luật.            

Hạch toán các  tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Chỉ hạch toán vào tài khoản này đối với các loại chứng khoán vốn, là loại chứng khoán mà bên phát hành không phải chịu những cam kết mang tính ràng buộc về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất...đối với người nắm giữ  chứng khoán.

Người nắm giữ loại chứng khoán này có quyền tham gia đại hội cổ đông, có thể ứng cử và bầu cử vào Hội đồng quản trị, biểu quyết các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định trong điều lệ hoạt  của tổ chức phát hành. Người nắm giữ loại chứng khoán này được hưởng lợi tức cổ phần (cổ tức) căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhưng đồng thời cũng phải chịu rủi ro khi tổ chức phát hành hoạt đông thua lỗ, giải thể (hoặc phá sản),

2- Khi TCTD góp vốn, mua cổ phần với các tổ chức khác, hạch toán theo giá trị thị trường tại thời điểm mua cổ phần này. Trường hợp giá mua chênh lệch so với giá thị trường thì xử lý như sau:

·         Nếu giá mua  cao hơn giá thị trường thì phần chênh lệch được hạch toán như một khoản lợi thế thương mại và hạch toán vào tài khoản  “Chi phí chờ phân bổ”, được phân bổ trong một khoảng thời gian theo quy định.

·         Nếu giá mua thấp hơn giá thị trường thì phần chênh lệch này được phản ảnh như  khoản bất lợi kinh doanh (negative goodwill)  và hạch toán  vào tài khoản “Doanh thu chờ phân bổ”. Phần chênh lệch này cần được ghi nhận như thu nhập trong một khoảng thời gian theo quy định.

 

3- Khi TCTD bán, chuyển nhượng cổ phần thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá trước đây đã hạch toán khi mua loại cổ phần này (để tất toán số góp vốn, mua cổ phần đã đầu tư ), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu lãi/Trả lãi góp vốn, mua cổ phần).

4- Trường hợp TCTD góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ  ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm góp vốn. TCTD không được đánh giá lại vốn góp, mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá, để ghi tăng/giảm vốn góp.

 

Bên Nợ ghi:                        - Số tiền góp vốn, mua cổ phần (bao gồm cả góp, mua lần đầu

                                             và khi bổ sung) .

Bên Có ghi:                        - Số tiền thu hồi về khi bán, chuyển nhượng cổ phần.

      - Giảm tiền góp vốn, mua cổ phần (số thiệt hại về vốn góp tính  

        vào Chi phí về hoạt động kinh doanh khác).

Số dư Nợ:             - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang góp vốn, mua cổ phần

       của các tổ chức khác.

            Hạch toán chi tiết:

                             - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tổ chức nhận góp vốn,

       bán cổ phần.

Tài khoản 342 - Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 346- Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ

Các tài khoản này dùng để phản ảnh toàn bộ vốn góp đưa đi liên doanh với các Tổ chức tín dụng khác và với các tổ chức kinh tế và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc khi ngừng hoạt động liên doanh.

Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà TCTD đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có) theo tỷ lệ vốn góp.

Hạch toán các  tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Trường hợp góp vốn liên doanh bằng TSCĐ, nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch được phản ảnh vào Tài khoản 642 "Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ".

2- Khi thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị tài sản do bên liên doanh bàn giao để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được coi là một khoản Chi phí.

Nội dung hạch toán tài khoản 342,346 giống như nội dung hạch toán tài khoản 341,345.

 

Tài khoản 343- Góp vốn vào các công ty con bằng

 đồng Việt Nam

Tài khoản 347- Giá trị góp vốn vào các công ty con

   bằng ngoại tệ

            Các tài khoản này dùng để phản ảnh số  tiền đồng Việt Nam hay giá trị  ngoại tệ  mà Hội sở chính của Tổ chức tín dụng góp vốn, cấp vốn hoạt động cho các công ty con.

Nội dung hạch toán tài khoản 343,347 giống như nội dung hạch toán tài khoản 341,345.

Tài khoản 349- Dự phòng giảm giá

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá vốn góp, đầu tư mua cổ phần của Tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành.

Nội dung hạch toán tài khoản 349 giống như nội dung hạch toán tài khoản 159.

Tài khoản 35 - Các khoản phải thu bên ngoài

    Tài khoản 351- Ký quỹ, thế chấp, cầm cố

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (tín phiếu, trái phiếu, TSCĐ, nhà cửa, đất đai...), tiền của Tổ chức tín dụng mang thế chấp, cầm cố, ký quỹ tại các Tổ chức tín dụng khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng...

 

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

             1- Trường hợp dùng TSCĐ đem cầm cố, thế chấp:

                        - Khi Tổ chức tín dụng  đưa TSCĐ cầm cố, thế chấp, ghi:

                                    Nợ TK 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.

                                    Nợ TK 305 - Hao mòn TSCĐ

                                    Có TK 301 - TSCĐ hữu hình

 

                        - Khi nhận lại TSCĐ cầm cố, thế chấp, ghi:

                                    Nợ TK 301 - TSCĐ hữu hình

                                    Có TK 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.

                                                            (ghi giá trị TSCĐ còn lại khi đi thế chấp, cầm cố)

                                    Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ

                                                           (hao mòn luỹ kế khi đi cầm cố, thế chấp)

 

 2- Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi Tổ chức tín dụng thì không ghi giảm TSCĐ.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị tài sản mang thế chấp, cầm cố.

                                                - Số tiền đã ký quỹ

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và số tiền ký quỹ đã  nhận  lại hoặc đã thanh toán.

                                                - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị tài sản còn đang gửi thế chấp,  cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                 - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng nhận tài sản thế chấp, cầm cố hay nhận tiền ký quỹ.

   Tài khoản 352 - Các khoản tham ô, lợi dụng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với Tổ chức tín dụng .

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng đã thu hồi được hoặc được phép xử lý.

 

            Số dư Nợ:                    - Số tiền  Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                 - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.

      Tài khoản 353 - Thanh toán với Ngân sách Nhà nước

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền thuế, khấu hao cơ bản... Tổ chức tín dụng tạm ứng để nộp Ngân sách Nhà nước hay các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán (các khoản bù chênh lệch lãi suất cho vay ưu đãi...)

 

           Tài khoản  353 có các tài khoản cấp III sau:

                        3531 - Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

                        3532 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào

                        3539 - Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán

 

            Nội dung hạch toán 2 tài khoản :

                        3531 - Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

                        3539 - Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân sách Nhà nước.

                                        - Số tiền phải thu Ngân sách (Ngân sách cấp bù...)

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền chuyển vào tài khoản thích hợp để thanh toán.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đã tạm ứng nộp hoặc

                                phải thu từ Ngân sách Nhà nước chưa được thanh toán.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu Ngân sách .

 

            Tài khoản 3532 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Tài khoản này chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.

            2- Việc hạch toán vào tài khoản này theo quy định của Bộ tài chính về kế toán thuế giá trị gia tăng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số thuế GTGT đầu vào.

 

            Bên Có ghi:      - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

                                                - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

                                                - Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ; số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.

 

            Hạch toán chi tiết:       

                                                -  Mở tài khoản chi tiết theo loại thuế GTGT đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ .

Bổ sung

   Tài khoản 355- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ như đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản bảo đảm nợ để bán hoặc khai thác; thuê trông coi bảo vệ, bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nợ; quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợ và các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ khác theo quy định để xử lý nợ tồn đọng của Ngân hàng thương mại theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

         Bên Nợ ghi:                     - Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

 

         Bên Có ghi:                     - Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

 

         Số dư Nợ:                       - Phản ảnh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu  được.

 

       Hạch toán chi tiết:

                                             - Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ.

 

 Tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán về các khoản nợ phải thu của khách hàng.

 

        Bên Nợ ghi:                      - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu khách hàng.

 

        Bên Có ghi:                      - Số tiền Tổ chức tín dụng  thu được.

                                                - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

 

Số dư Nợ:                   - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.

 

Hạch toán chi tiết:

                                     - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.

Tài khoản 36 - Các khoản phải thu nội bộ

 

 

Tài khoản 361 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng đồng Việt Nam mà Tổ chức tín

 dụng cấp vốn cho các công ty trực thuộc, tạm ứng  để hoạt động nghiệp vụ và các khoản  nợ cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu  phát sinh trong hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng.

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.

            2- Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản  tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.

            3- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 361 "Tạm ứng và phải thu nội bộ" và tài khoản 46 "Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.

 

            Tài khoản 361 có các tài khoản cấp III sau:

                        3612 - Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

                        3613 - Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên                         
                        3614 - Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản  chờ xử lý

                        3615 - Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD

                        3619 - Các khoản phải thu  khác

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền tạm ứng.

                                       - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.

 

             Bên Có ghi:     - Số tiền thu hồi tạm ứng.

                                       - Số tiền Tổ chức tín dụng  thu được.

                                                - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

 

            Số dư Nợ:        - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay còn phải thu.

 

           Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán .

 

 

    Tài khoản 362 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng ngoại tệ mà Hội sở chính của Tổ chức tín dụng tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài...

 

            Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

                                  3622 - Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước

                               ngoài

                    3623 – Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên

                        3629 - Các khoản phải thu khác

 

Bên Nợ ghi:      - Số tiền tạm ứng.

                                    - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu

 

Bên Có ghi:      - Số tiền thu hồi tạm ứng.

                                    - Số tiền Tổ chức tín dụng  thu được.

                                    - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

 

Số dư Nợ:                   - Phản ảnh số vốn Tổ chức tín dụng đang tạm ứng hay còn phải thu.

 

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết  theo từng chi nhánh ở nước ngoài  được tạm ứng hay từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán .

Bổ sung

  Tài khoản 369 - Các khoản phải thu khác

 

            Tài khoản 369 có các tài khoản cấp III sau:

                        3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

3699- Các khoản phải thu khác

 

Tài khoản 3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ

         và khai thác tài sản

 

Tài khoản này mở tại Ngân hàng thương mại, để phản ảnh việc chuyển giao các khoản nợ gốc tồn đọng sang Công ty quản lý nợ và khai thác  tài sản trực thuộc theo Hợp đồng uỷ thác để xử lý theo các nội dung quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

          Bên Nợ ghi:        - Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.

 

          Bên Có ghi:        - Số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc chuyển trả.

- Xử lý số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được theo quy định (sau khi Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc đã tận thu và đã chuyển trả nếu tổng số tiền thu hồi dược nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

 

Số dư Nợ:        - Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.

 

Hạch toán chi tiết:

 

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc xử lý.

 

Tài khoản 3699- Các khoản phải thu khác

 

             Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu khác của Tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những khoản tiền đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.

                                      - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                 - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.

Bổ sung

Tài khoản 38- Các tài sản Có khác

 

Tài khoản 381- Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

 Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam  Tổ chức tín dụng góp vốn vào Tổ chức tín dụng đầu mối để đồng tài trợ cho một dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.

            Bên Nợ ghi:    - Số tiền chuyển cho Tổ chức tín dụng đầu mối để cho vay dự án.

            Bên Có ghi:    - Số tiền tổ chức tín dụng đầu mối đã cho vay dự án .

Số dư Nợ:       - Phản ảnh số tiền  đã chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để

                 cho vay dự án.

            Hạch toán chi tiết :

                                    - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tổ chức tín dụng đầu mối.

        Tài khoản 382- Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng góp vốn vào Tổ chức tín dụng đầu mối để đồng tài trợ cho một dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.

Nội dung hạch toán tài khoản 382 giống như nội dung hạch toán tài khoản 381.

 

            Tài khoản         383 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam  Tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận uỷ thác cho vay với mức tiền đã thoả thuận theo hợp đồng uỷ thác đã ký kết giữa hai bên. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân  cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).

Bên Nợ ghi:     - Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác cho vay.

            Bên Có ghi:     - Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh toán (đã cho vay 

      khách hàng hoặc chuyển trả lại).

Số dư Nợ:                           - Phản ảnh số tiền đã chuyển cho  tổ chức nhận uỷ thác cho vay.

Hạch toán chi tiết :

                                 - Mở tài khoản chi tiết  theo từng tổ chức nhận uỷ thác cho vay.

 

            Tài khoản 384 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

       

 Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận uỷ thác cho vay với mức tiền  đã thoả thuận theo hợp đồng uỷ thác đã ký kết giữa hai bên. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm ( tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân  cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).

Nội dung hạch toán tài khoản 384 giống như nội dung hạch toán tài khoản 383.

Tài khoản 385 - Đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính (trước khi hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực).

Bên Nợ ghi:     - Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính.                       

Bên Có ghi:     - Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính.

Số dư Nợ:             - Phản ảnh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính.

Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng thuê tài chính.

 

          Tài khoản 386 - Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính (trước khi hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực).

Nội dung hạch toán tài khoản 386 giống như nội dung hạch toán tài khoản 385.

Tài khoản 387- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý      

                 Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý. TCTD phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó. (quyền sở hữu đối với tài sản được xác lập khi có đủ 3 quyền: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản-- quy định tại điều 173 Bộ Luật dân sự).

          Bên Nợ ghi:          - Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý.

          Bên Có ghi:               - Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý .

          Số dư Nợ:              - Phản ảnh giá trị tài sản gán nợ.

          Hạch toán chi tiết:

                                          - Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD.

            Tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán.

Bên Nợ ghi:      - Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ.

Bên Có ghi:      - Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.                           

Số dư Nợ:              - Phản ảnh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.

            Hạch toán chi tiết :

                                       - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.

    Tài khoản 39 - Lãi phải thu

   Tài khoản 391 - Lãi phải thu từ tiền gửi

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên số tiền gửi mà TCTD gửi tại NHNN và tại các TCTD khác.

Tài khoản 391 có các tài khoản cấp III sau:

       3911 - Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam

       3912 - Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải thu từ tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức nhận tiền gửi thanh toán (chi trả).

Bên Nợ ghi:      -  Số lãi phải thu từ tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác tính cộng dồn.

Bên Có ghi:                        -  Số tiền lãi do tổ chức nhận tiền gửi đã chi trả.

Số dư Nợ:                           -  Phản ảnh số lãi tiền gửi còn phải thu của Tổ chức tín dụng .   

Hạch toán chi tiết:

                                         - Mở  tài khoản chi tiết  theo từng loại tiền gửi.

Tài khoản 392- Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các chứng khoán (giấy tờ có giá) của tổ chức  phát hành mà Tổ chức tín dụng đã đầu tư vào.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi  đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi trả).

Tài khoản 392 có các tài khoản cấp III sau:

       3921 - Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc

       3922 - Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán              

       3923 - Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Nội dung hạch toán tài khoản 392 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở  tài khoản chi tiết  theo từng loại chứng khoán.

Bổ sung

          Tài khoản 394- Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín dụng.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi từ hoạt động tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

            2- Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng vay thanh toán (chi trả).

          Tài khoản 394 có các tài khoản cấp III sau:

                            3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

                            3942- Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng

                            3943- Lãi phải thu từ cho thuê tài chính

                            3944- Lãi phải thu từ  khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh

          Nội dung hạch toán tài khoản 394 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.

Bổ sung

          Tài khoản 396- Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh

          Tài khoản này  dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh (derivatives) lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

          1- Lãi từ  các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

          2- Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán (chi trả).

          3- áp dụng đối với cả công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 "Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh".

           Tài khoản 396 có các tài khoản cấp III sau:

                 3961- Giao dịch hoán đổi

                 3962- Giao dịch kỳ hạn

                 3963- Giao dịch tương lai

                          3964- Giao dịch quyền lựa chọn

          Nội dung hạch toán tài khoản 396 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.

Bổ sung
Bổ sung

  Tài khoản  399- Dự phòng rủi ro lãi phải thu

Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản lãi phải thu dồn tích tính từ tiền gửi, đầu tư  chứng khoán, hoạt động tín dụng, công cụ tài chính phái sinh...

          Nội dung hạch toán tài khoản 399 giống như nội dung hạch toán tài khoản 229.

Loại 4: Các khoản phải trả
 

            Loại này dùng để phản ảnh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động mà Tổ chức tín dụng  phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác; tiền gửi của tổ chức kinh tế cá nhân trong nước.

      Tài khoản 40 - Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản 401 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại TCTD.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng đơn vị Kho bạc Nhà nước gửi tiền.

 

            Tài khoản 402 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước .

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 402 giống như nội dung hạch toán tài khoản 401.

Tài khoản 403 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay  Ngân hàng Nhà nước theo các hình thức tái cấp vốn.

 

            Tài khoản 403 có các tài khoản cấp III như sau:

                          4031 - Vay theo hồ sơ tín dụng

                          4032 - Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

                          4033 - Vay cầm cố các giấy tờ có giá

                          4034 - Vay thanh toán bù trừ

                        4035 - Vay hỗ trợ đặc biệt

            4038 - Vay khác

                          4039 - Nợ quá hạn

                         

            Nội dung hạch toán các tài khoản:

                        4031 - Vay theo hồ sơ tín dụng

                        4032 - Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

                        4033 - Vay cầm cố các giấy tờ có giá

                        4034 - Vay thanh toán bù trừ

                     4035 - Vay hỗ trợ đặc biệt

                        4038 - Vay khác (bao gồm các khoản vay có thời hạn theo các mục tiêu                                                             Chính phủ chỉ định )

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.

                                                - Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang vay Ngân hàng Nhà nước.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            Tài khoản 4039 - Nợ quá hạn

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản vay Ngân hàng Nhà nước sang).

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.

 

            Hạch toán chi tiết :

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 Tài khoản 404 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước.

 

            Tài khoản 404 có các tài khoản cấp III sau:

                        4041 - Nợ vay trong hạn.

                        4049 - Nợ quá hạn.

 

         Nội dung hạch toán tài khoản 4041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031

         Nội dung hạch toán tài khoản 4049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039

Bổ sung

     Tài khoản 411 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam

 

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.

 

          Tài khoản 411 có các tài khoản cấp III sau:

              4111 - Tiền gửi không kỳ hạn

              4112 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

          Bên Có ghi:           - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi vào.

 

          Bên Nợ ghi:           - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước lấy ra.

 

          Số dư Có:           - Phản ảnh số tiền của các Tổ chức tín dụng khác trong nước

                                 đang gửi tại Tổ chức tín dụng.

 

          Hạch toán chi tiết:

                                         - Mở tài khoản chi tiết  theo từng Tổ chức tín dụng gửi tiền.

 

          Tài khoản 412 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ

 

          Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.

 

          Tài khoản 412 có các tài khoản cấp III sau:

                   4121 - Tiền gửi không kỳ hạn .

                                 4122 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

          Nội dung hạch toán tài khoản 412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.

 

Tài khoản 413- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.

      Nội dung hạch toán tài khoản 413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.

 

             Tài khoản 414- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài

                                     bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.

      Nội dung hạch toán tài khoản 414 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.

             Tài khoản 415- Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam TCTD vay các TCTD khác trong nước hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.

          Tài khoản 415 có các tài khoản cấp III sau:

                        4151 - Nợ vay trong hạn

                        4159 - Nợ quá hạn 

 

          Nội dung hạch toán tài khoản 4151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.

        Nội dung hạch toán tài khoản 4159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.

          Hạch toán chi tiết:  Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cho vay.

 

Tài khoản 416 - Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

 

            Tài khoản 416 có các tài khoản cấp III sau:

                        4161 - Nợ vay trong hạn

                        4169 - Nợ quá hạn 

 

         Nội dung hạch toán tài khoản 4161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4141

         Nội dung hạch toán tài khoản 4169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4149

          Tài khoản 417- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng

                                               đồng Việt Nam

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam  TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.

      Nội dung hạch toán tài khoản 4171 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.

      Nội dung hạch toán tài khoản 4179 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.

          Hạch toán chi tiết:  Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng  cho vay.

          Tài khoản 418- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.

              Nội dung hạch toán tài khoản 4181 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.

              Nội dung hạch toán tài khoản 4189 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.

          Hạch toán chi tiết:  Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng  cho vay.

Tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu

                                        và các giấy tờ có giá khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền vay (còn gọi là ứng trước) của  TCTD khác dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .

Bên Có ghi:     - Số tiền nhận ứng trước của TCTD khác.

Bên Nợ ghi:     - Số tiền trả TCTD khác

Số dư Có:                     - Phản ảnh số tiền TCTD đang nhận ứng trước của TCTD khác.

 

Hạch toán chi tiết:

                  - Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cấp tín dụng dưới hình

     thức chiết khấu, tái chiết khấu.

nhayCụm từ "thương phiếu" được sửa thành "công cụ chuyển nhượng" tại tên và nội dung hạch toán của tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định tại khoản 25 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên, khoản 25 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN đã bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 22/2017/TT-NHNNnhay

  Tài khoản 42 - Tiền gửi của khách hàng

 

            Tài khoản 421 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .

 

            Tài khoản 421 có các tài khoản cấp III sau:

                        4211 - Tiền gửi không kỳ hạn

                        4212 - Tiền gửi có kỳ hạn

                        4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng

                  

            Bên Có ghi:      - Số tiền khách hàng gửi vào.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền khách hàng lấy ra.

 

            Số dư Có:                   - Phản ảnh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Các TK 4211;4214 mỗi tài khoản mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.

                                    - TK 4212 mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.

 

            Tài khoản 4214-Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng  vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi  tại Tổ chức tín dụng. Số tiền được gửi vào tài khoản này do yêu cầu quản lý của Nhà nước, của doanh nghiệp để thuận tiện trong việc theo dõi, hạch toán (ví dụ như vốn đầu tư XDCB, tiền gửi Ban quản lý công trình XDCB...). Số tiền này không thuộc loại để thanh toán thường xuyên cho sản xuất, kinh doanh.

Việc sử dụng tiền lãi thu được từ "Tiền gửi vốn chuyên dùng” thực hiện theo quy định về quản lý tài chính đối với Tổ chức tín dụng.

 

            Tài khoản 422 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .

 

            Tài khoản 422 có các tài khoản cấp III sau:

                  4221 - Tiền gửi không kỳ hạn

                        4222 - Tiền gửi có kỳ hạn

                  4224 - Tiền gửi vốn chuyên dùng

            

            Nội dung hạch toán tài khoản 422 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.

            Tài khoản 423 - Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm.

 

            Tài khoản 423 có các tài khoản cấp III sau:

                        4231 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

                        4232 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

                    4238 - Tiền gửi tiết kiệm khác

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền khách hàng gửi vào.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền khách hàng lấy ra.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng gửi tiền (Sổ tiết kiệm).

                                    - Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.

 

            Ngoài sổ tiết kiệm, các Ngân hàng mở thêm các sổ kế toán trung gian (thuộc hạch toán chi tiết) để hạch toán theo dõi số tiền gửi tiết kiệm ở từng Quỹ tiết kiệm cơ sở (đơn vị hạch toán báo sổ), dùng làm cơ sở kiểm soát, đối chiếu với sao kê số dư các sổ tiết kiệm và lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, năm.

            Tài khoản 424 - Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng.

 

            Tài khoản 424 có các tài khoản cấp III sau:

                  4241 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

                        4242 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 424 giống như nội dung hạch toán tài khoản 423.

        Tài khoản 425 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của  tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam - đơn vị không thường trú (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế, các đại diện quân sự nước ngoài (nếu có) đóng ở Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam với thời hạn dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước) .

 

            Tài khoản 425 có các tài khoản cấp III sau:

                                    4251 - Tiền gửi không kỳ hạn

                                    4252 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 425 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421. 

          

Bổ sung

            Tài khoản 426 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của  tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước).

 

            Tài khoản 426 có các tài khoản cấp III sau:

                        4261 - Tiền gửi không kỳ hạn

                        4262 - Tiền gửi có kỳ hạn

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 426 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.             

  

Bổ sung

           Tài khoản 427- Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam

 

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.

          Các trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp , cầm cố bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi ở tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán.

          Nội dung hạch toán các tài khoản:

                 Tài khoản 4271 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

                 Tài khoản 4272 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

                 Tài khoản 4273 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

                 Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán các loại séc, thư  tín dụng và thẻ.

          Bên Có ghi:     - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán.

          Bên Nợ ghi:     - Số tiền gửi đã  sử dụng để thanh toán cho người hưởng.

                                  - Số tiền gửi  còn thừa, trả lại khách hàng.

          Số dư Có:    - Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm thanh toán.

Hạch toán chi tiết:

                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.

          Nội dung hạch toán các tài khoản:

          Tài khoản 4274 - Ký quỹ bảo lãnh

          Tài khoản 4277 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

          Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, đảm bảo thuê tài chính bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng .

Bên Có ghi:                - Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào .                           

Bên Nợ ghi:   - Số tiền ký quỹ Tổ chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải

                                 xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp.

Số dư Có:                - Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .

Hạch toán chi tiết:

                     - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng gửi tiền.

Tài khoản 4279 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác

 

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.

Bên Có ghi:                    - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.

Bên Nợ ghi:                 - Số tiền  ký gửi đã thanh toán cho người thụ hưởng.

                       - Số tiền ký gửi  còn thừa (sau khi đã sử dụng) trả lại khách hàng.

Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền khách hàng đang gửi ở Tổ chức tín dụng để  bảo đảm các khoản thanh toán khác.

          Hạch toán chi tiết:

                                    -  Mở tài khoản chi tiết  cho từng khách hàng ký gửi tiền.

       

       Tài khoản 428- Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ

 

          Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mà mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.

 

          Tài khoản 428 có các tài khoản cấp III sau:

                    4281 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

                    4282 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

 4283 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

                    4284 - Ký quỹ bảo lãnh

             4287 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

         4289 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác

          Nội dung hạch toán tài khoản 428 giống như nội dung hạch toán tài khoản 427.

  Tài khoản 43- Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá

Tài khoản  này dùng để phản ảnh tình hình phát hành giấy tờ có giá và thanh toán giấy tờ có giá của TCTD phát hành.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định  sau:

1- Thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay".

2- Phải phản ảnh chi tiết các nội dung có liên quan đến phát hành giấy tờ có giá, gồm:

- Mệnh giá giấy tờ có giá

- Chiết khấu giấy tờ có giá

- Phụ trội giấy tờ có giá

Đồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng loại giấy tờ có giá đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu khi thanh toán.

3- TCTD phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại giấy tờ có giá phát  hành  và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ.

4- Trường hợp trả lãi khi đáo hạn giấy tờ có giá thì định kỳ TCTD phải tính lãi giấy tờ có giá phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí.

5- Khi lập báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ  phải trả thì chỉ tiêu phát hành giấy tờ có giá được phản ảnh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá trị giấy tờ có giá theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu giấy tờ có giá cộng (+) phụ trội giấy tờ có giá ).

           Nội dung hạch toán các tài khoản:

  431- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam                                
434- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng                

Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị của giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá và việc thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn trong kỳ.

Bên Có ghi:       - Giá trị giấy tờ có giá  phát hành theo mệnh giá trong kỳ.

Bên Nợ ghi:      - Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn.

 

Số dư Có:                    - Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.

             Nội dung hạch toán các tài khoản:

                     432-  Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

                      435-  Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

Các tài khoản  này dùng để phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu và việc phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.

Bên Nợ ghi: - Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.

Bên Có ghi: - Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.

Số dư Nợ:        - Phản ảnh  chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ  cuối kỳ.

            Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.

                 Nội dung hạch toán các tài khoản:

                     433- Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

                    436 - Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

Các tài khoản này dùng để phản ảnh phụ trội khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có phụ trội và việc phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.

Bên Có ghi:        - Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.

Bên Nợ ghi:        - Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.

Số dư  Có:                - Phản ảnh  phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ  cuối kỳ.

            Hạch toán chi tiết:

        - Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.

    Tài khoản 44 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

 

 

            Tài khoản 441 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

                                            bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.

 

            Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:

                        4411 -  Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                  4412 -  Vốn nhận của Chính phủ

                        4413 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

            Bên Có ghi:      - Số vốn của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân

                                       khác giao cho để sử dụng theo các mục đích chỉ định.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số vốn chuyển trả lại cho các tổ chức giao vốn.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của các tổ

chức, cá nhân đang sử dụng tại Tổ chức tín dụng.

 

Hạch toán chi tiết:

            - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại vốn của từng tổ chức, 

                                       cá nhân giao vốn.

 

            Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

 

              Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức Quốc tế giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.

 

            Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:

                     4421 - Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

                     4422 - Vốn nhận của Chính phủ

                           4423 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

      Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống như nội dung hạch toán tài khoản 441

     Tài khoản 45 - Các khoản phải trả cho bên ngoài

 

            Tài khoản 451 - Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định như: nhận vốn XDCB, mua sắm TSCĐ do Hội sở chính chuyển về, các khoản phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân viên xây dựng cơ bản...

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

            1- Nợ phải trả cho người bán , người cung cấp, người nhận thầu về XDCB  cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB nhưng chưa nhận được hàng hoá, lao vụ.

            2- Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá ...trả tiền ngay (tiền mặt,séc hay chuyển khoản).

 

            Bên Có ghi:      - Các khoản phải trả.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền đã trả cho người được thanh toán.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.

           

            Riêng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định nhận của Tổ chức tín dụng cấp trên chuyển về, mở theo từng công trình được cấp vốn.

 

 

            Tài khoản 452 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

            Tài khoản 452 có các tài khoản cấp III sau:

                        4521- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                        4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

            Tài khoản 4521 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền nhận vào giữ hộ

                                                - Số tiền nhận vào Ngân hàng đợi thanh toán

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền trả hoặc thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền Ngân hàng  đang giữ hộ và chờ thanh toán.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ hay đợi thanh toán.

 

            Tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà Tổ chức tín dụng cần phải thanh toán với khách hàng.

 

            Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 1013- "Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý"

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông .

 

            Tài khoản 453 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

           

            Tài khoản 453 có các tài khoản cấp III sau:

                        4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp

                        4534- Thuế thu nhập doanh nghiệp

                        4538- Các loại thuế khác

                        4539- Các khoản phải nộp khác

            Tài khoản 4531 - Thuế  giá trị gia tăng phải nộp

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.    

                                                - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGTphải nộp.

                                                - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.

 

            Bên Có ghi:      - Số thuế GTGT phải nộp.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết.

           Tài khoản 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp và tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).

 

            Bên Nợ ghi:      - Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

                                                - Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp.

                                                - Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được duyệt.

 

            Bên Có ghi:      - Số thuế TNDN  phải nộp.

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản thuế phải nộp.

Bổ sung

   Nội dung hạch toán 2 tài khoản:

                        Tài khoản 4538 - Các loại thuế khác

                        Tài khoản 4539 - Các khoản phải nộp khác

 

            Các tài khoản này dùng để phản ảnh quan hệ giữa TCTD với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản khác phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của TCTD với Nhà nước trong kỳ kế toán .

 

            Bên Có ghi:      - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

 

            Bên Nợ ghi:      - Thuế và các khoản phải nộp đã nộp Nhà nước.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số thuế và các khoản  còn phải nộp Nhà nước.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết cho từng khoản phải nộp và đã nộp

 

            Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 453 có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ (nếu có) phản ảnh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể thể hiện số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

            Tài khoản 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng đồng Việt Nam từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền trả cho người được hưởng.

                                                - Số tiền chuyển trả lại cho đơn vị chuyển tiền do người được hưởng  không đến nhận hoặc theo yêu cầu của đơn vị chuyển tiền, của người được hưởng.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

                                                - Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi, các Tổ chức tín dụng có thể mở tài khoản chi tiết  theo  Tổ chức tín dụng chuyển tiền đến, theo tính chất các khoản chuyển tiền.

            Tài khoản 455 - Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 454.

            Tài khoản 458- Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc (nợ đang được hạch toán nội bảng) được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.

 

       Bên Có ghi:                       - Số chênh lệch giá mua  lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được

mua lại.

                                    - Số chênh lệch giá bán  lớn hơn khoản nợ gốc được bán.

                              - Kết chuyển số dư Nợ (lỗ) vào tài khoản Chi phí theo quy

 định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số

 nợ gốc được mua hoặc bán lại).

 

Bên Nợ ghi:      - Số chênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại.

                                    - Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán.

- Kết chuyển số dư Có (lãi) vào tài khoản Thu nhập theo quy

 định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số

 nợ gốc được mua hoặc bán lại).

 

Số dư Có hoặc số dư Nợ:

                           - Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ về mua

  bán nợ chưa được xử lý.

 

Hạch toán chi tiết:

                                - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ được mua bán.

           

Tài khoản 459- Các khoản chờ thanh toán khác

 

            Tài khoản 459 có các tài khoản cấp III sau:

                  4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác

tài sản bảo đảm nợ

                    4599- Các khoản chờ thanh toán khác       

 

Tài khoản 4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ

hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ

 

Tài khoản này phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc

 khai thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ

nguồn thu này.

 

Bên Có ghi:      - Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc

                                        khai thác tài sản bảo đảm nợ.

 

Bên Nợ ghi:      - Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền

                                        thu bán nợ , tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo

                                        đảm nợ.

 

Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm

                                        nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ chưa được xử lý.

 

Hạch toán chi tiết:

                                 - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm

                                        bảo nợ được bán hoặc khai thác.

 

 Tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác        

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh

toán phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào

 các tài khoản thích hợp.

 

Bên Có ghi:     - Số tiền chưa được thanh toán.

 

Bên Nợ ghi:     - Số tiền đã được thanh toán.

 

Số dư Có:        -Phản ảnh số tiền TCTD đang chờ thanh toán.

 

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khoản chờ thanh toán. 

 

Tài khoản 46 - Các khoản phải trả nội bộ

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình

 hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng .

 

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1-                     Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ

 trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.

            2Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.

            3Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 36 "Các khoản phải thu  nội bộ" và 46 " Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.

 

            Tài khoản 46 có các tài khoản cấp II sau:

                        461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

                        462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

            467 – Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý và khai thác

                        469 - Các khoản phải trả  khác

                      

            Nội dung hạch toán 3 tài khoản:

                 461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

             462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

                469 - Các khoản phải trả  khác

 

            Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quá trình hoạt động của  Tổ chức tín dụng.

 

            Bên Có ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng phải trả.

 

            Bên Nợ ghi:      - Số tiền Tổ chức tín dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải trả.

 

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.

Tài khoản 467- Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý và khai thác

 

          Tài khoản này mở tại Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, phản ảnh việc tiếp nhận các khoản nợ gốc tồn đọng từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty theo Hợp đồng uỷ thác để xử lý theo quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

           Bên Có ghi :    - Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp nhận được từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.

 

          Bên Nợ ghi:        - Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng cho Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.

                                                 - Tất toán số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được để chuyển trả Ngân hàng thương mại thành lập Công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển trả, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

 

Số dư Có:        - Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng nhận của NHTM thành lập Công ty.

 

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tiếp nhận của NHTM thành lập Công ty.

Bổ sung

Tài khoản 47 - Các giao dịch ngoại hối

Tài khoản 471 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh

 

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ kinh doanh mua bán của Tổ chức tín dụng .

 

            Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

        1- Thực hiện xác định kết quả kinh doanh:

           - Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá mua thực tế bình quân trong tháng, nếu trong tháng không mua thì lấy theo tỷ giá mua thực tế bình quân tháng trước, sau đó  đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.

          - Trường hợp Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để đánh giá kết quả kinh doanh theo từng giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ trong ngày theo tỷ giá thực tế mua hoặc bán và tỷ giá bình quân trong ngày thì cũng phải bảo đảm số liệu chuẩn xác và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”.

            2- Đánh giá lại ngoại tệ: Sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh  (định kỳ vào ngày cuối tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" (sau khi đã đánh giá quy đổi lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày cuối tháng) với số dư  tài khoản 4712 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ kinh doanh" để tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư TK  4712 cho bằng số dư TK 4711 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ TK 631"Chênh lệch tỷ giá hối đoái"  (ghi đối ứng với TK 4712).

 

          Tài khoản 471 có các tài khoản cấp III sau:   

                        4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh.

                        4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

           

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ mua vào (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

                                                - Điều chỉnh tăng giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ bán ra (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

                                                - Điều chỉnh giảm giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng  mua vào chưa bán ra.

 

            Trường hợp đặc biệt, do các Ngân hàng bán hết giá trị ngoại tệ kinh doanh, số dư ngoại tệ không còn nhưng số dư bằng đồng Việt Nam của tài khoản này vẫn còn ( có thể dư Có hoặc dư Nợ), các Ngân hàng  chuyển  vào tài khoản  Thu nhập hoặc Chi phí.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

            Bên Nợ ghi:      - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

                                     - Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ kinh doanh khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài khoản  631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).

 

            Bên Có ghi:      - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

                                          - Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài  khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền Việt Nam đang chi ra mua ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với số dư tài khoản 4711).

 

            Hạch toán chi tiết:

                                 - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            */ Trường hợp đặc biệt, tài khoản này có thể phát sinh số dư Có (chênh lệch tổng số tiền bán ngoại tệ lớn hơn tổng số tiền mua ngoại tệ), các Tổ chức tín dụng chuyển số dư Có này vào tài khoản  Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ để tất toán.

            Tài khoản 472 - Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

           

            Tài khoản 472 có các tài khoản cấp III sau:

                        4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác

                        4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

 

             Tài khoản 4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác

 

           Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ bán cho khách hàng từ  các nguồn ngoại tệ khác (huy động, vay...),  không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh.

 

        Sau khi bán ngoại tệ ra, các Tổ chức tín dụng phải tìm cách mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán đi từ các nguồn khác. 

 

        Trong trường hợp tài khoản 4721 này có số dư Nợ mà tài khoản 4711 có số dư Có thì phải chuyển số dư Có từ tài khoản 4711 sang tài khoản 4721 để bù đắp cho đến khi tài khoản 4721 hết số dư .

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác đã bán ra.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán

                                ra.

                                                -  Chuyển số dư Có của tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" sang.

 

            Số dư Nợ :            - Phản ảnh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra  mà chưa mua vào được để bù.

            Hạch toán chi tiết: 

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

            Tài khoản 4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

 

       Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác (tương ứng tài khoản 4721, không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh) và số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ đã bán ra.

 

            Bên Có ghi:      - Tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác.

 

          Bên Nợ ghi:        - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ

                               đã bán ra từ các nguồn khác.

 

          Số dư  Có:         -  Phản ảnh số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác nhiều hơn số tiền chi ra mua ngoại tệ để bù đắp.

 

            Hạch toán chi tiết:       

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết

 

            Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán  theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bình quân trong tháng, sau đó  đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.

 

Tài khoản 473  Giao dịch hoán đổi (SWAP)

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

 

            Tài khoản 473 có các tài khoản cấp III sau:

                        4731     - Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

                        4732     - Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ

                                               

            Tài khoản 4731- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ mua vào (theo tỷ giá ngày giao dịch).

- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.

          Bên Nợ ghi:        - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ bán ra (theo tỷ giá ngày giao dịch).

- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.

 

        Số dư Có :                       - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ mua vào.

 

         Số dư Nợ:                       - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ bán ra.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng cam kết giao dịch hoán đổi

tiền tệ.

 

              Tài khoản 4732- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ

 

            Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ hay sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4731 "Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ" .

 

            Bên Nợ ghi:      - Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào/ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng).

- Tiền Việt Nam thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.

                                                - Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá số dư TK này  (đối ứng với tài khoản 633 - Chênh  lệch đánh lại công cụ tài chính phái sinh).

            Bên Có ghi:     

                                                - Tiền Việt Nam sẽ thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Tiền Việt Nam chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.

                                                - Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá lại số dư TK này (đối ứng với  tài  khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh).

 

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).

 

            Số dư Có:                   - Phản ảnh số tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ .

 

            Tài khoản 474 - Giao dịch kỳ hạn

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận. Việc thanh toán và giao tiền được thực hiện vào ngày trong tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch).

 

Tài khoản 474 có các tài khoản cấp III sau:

                   4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ

                   4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 474 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.

 

         Tài khoản 475- Giao dịch tương lai

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

Tài khoản 475 có các tài khoản cấp III sau:

                   4751- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

                   4752- Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.

 

            Tài khoản 476 - Giao dịch quyền lựa chọn

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

Tài khoản 476 có các tài khoản cấp III sau:

                    4761- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ

                   4762- Giá trị giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ

 

            Nội dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.

 

              Tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý

 

              Tài khoản này dùng để phản ảnh số doanh thu tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân hàng.

 

              Bên Nợ ghi:   - Trị giá vàng bạc, đá quý đã tiêu thụ theo giá vốn.

                                                - Tiền chi phí gia công chế tác.

 

              Bên Có ghi: - Số doanh thu về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.

                                                - Số tiền thu về gia công chế tác.

 

              Số dư Nợ:    - Phản ảnh số tiền lỗ về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.

 

              Số dư Có:      - Phản ảnh số tiền lãi về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.

 

              Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở 1 tài khoản chi tiết .

 

              Cuối tháng số dư Có của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý.

 

  Tài khoản 479 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

 

            Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngoại tệ khác do các khách hàng ở trong nước yêu cầu.

 

            Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ khách hàng trích tài khoản tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để chuyển đổi ra ngoại tệ khác.

 

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ đã chuyển đổi cho khách hàng.

 

            Số dư Có:                    - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng chưa chuyển đổi được.

 

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khách hàng chuyển đổi ngoại tệ.

  Tài khoản 48- Các tài sản Nợ khác

       

           Nội dung hạch toán các tài khoản:

nhayCác tài khoản số 481, 482, 483, 484 bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 1 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên các khoản 19, 20, 21, 22 Điều 3 Thông tư này đã bổ sung mới các tài khoản có số tương ứng. nhay

 481- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

      482- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ

          Các tài khoản trên mở tại TCTD đầu mối dùng để phản ảnh số tiền đã nhận được của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.

          Bên Có ghi:   - Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay

                                       đồng tài trợ.

Bên Nợ ghi:          - Số tiền đã thanh toán với TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã

                                       giải ngân  cho khách hàng vay).

          Số dư Có:        - Phản ảnh số tiền  đã nhận  của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng.

          Hạch toán chi tiết:

-                 Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ.

          Nội dung hạch toán các tài khoản:

            

483- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

       484- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

          Các tài khoản trên mở tại TCTD nhận uỷ thác đầu tư, cho vay dùng để phản ảnh số tiền của các TCTD uỷ thác chuyển cho TCTD nhận uỷ thác cho vay (giải ngân) khách hàng đã xác định theo hợp đồng uỷ thác đầu tư, cho vay. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân  cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).

          Nội dung hạch toán các tài khoản 483,484 giống như nội dung hạch toán các tài khoản 481,482.

 Tài khoản 485 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

            Tài khoản này dùng để phản ảnh việc TCTD lập và sử dụng quỹ phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo chế độ.

          Bên Có ghi:       - Số tiền trích lập quỹ hàng năm.

          Bên Nợ ghi:       - Số tiền sử dụng quỹ.

          Số dư Có:          - Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ.

          Hạch toán chi tiết:

                            - Mở 1 tài khoản chi tiết.

  Tài khoản 486 - Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh

         Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

 4861- Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) 

         4862 - Thanh toán đối với giao dịch  kỳ hạn (FORWARD)

                     4863 - Thanh toán đối với giao dịch  tương lai (FUTURES)

             4864 - Thanh toán đối với giao dịch  quyền chọn (OPTIONS)

 

        Tài khoản 4861  Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi

             

       Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.

             

          Bên Nợ ghi:        - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải thu.

                                  - Giá trị cam kết tiền tệ trả cho khách hàng.

 

          Bên Có ghi:                   - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải trả.

                                     - Giá trị cam kết tiền tệ khách hàng trả.

 

        Số dư Nợ :           - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải thu khách hàng.

 

        Số dư Có:            - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải trả cho khách hàng.

 

          Hạch toán chi tiết:

                                       - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại tiền tệ và theo từng cam kết về công cụ hoán đổi tiền tệ .

          Tài khoản 4862  Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn

                

          Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ   trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch kỳ hạni (FORWARD) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .

          Tài khoản 4863  Thanh toán đối với giao dịch tương lai

                

          Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ   trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai (FUTURES)  đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .

          Tài khoản 4864  Thanh toán đối với giao dịch quyền lựa chọn

                

          Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ   trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn (OPTIONS)  đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

 

Bổ sung

  Tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ảnh  doanh thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung, tính chất tương tự.

Bên Có ghi- Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.

Bên Nợ ghi :- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.

- Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê tài chính không được thực hiện vì lý do bất khả kháng...).

Số dư Có:        - Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở  thời điểm cuối kỳ kế toán.

Hạch toán chi tiết :

                     - Mở tài khoản chi tiết  theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.

 

Tài khoản 489- Dự phòng rủi ro khác

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4891- Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

4892- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

4899- Dự phòng rủi ro khác

          Tài khoản 4891 – Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

          Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các dịch vụ thanh toán.

          Bên Có ghi:          - Số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được trích lập.

          Bên Nợ ghi:           - Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.

                                 - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.

        Số dư Có:      - Phản ảnh số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán hiện có.

       Hạch toán chi tiết:

                                     - Mở tài khoản chi tiết theo từng dịch vụ thanh toán.

          Tài khoản 4892 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

          Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng  giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên liên tục của hàng tồn kho ở Tổ chức tín dụng.

Bên Có ghi:                 - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập.

Bên Nợ ghi:                 - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

Số dư Có:                              - Phản ảnh số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                                    Mở tài khoản chi tiết theo loại hàng tồn kho.

Bổ sung
Bổ sung

Tài khoản 4899 - Dự phòng rủi ro khác

          Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng khác theo cơ chế tài chính của TCTD (như: Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá đối với những khoản huy động vốn nước ngoài theo quy định của Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách mà Ngân hàng Chính sách xã hội được trích lập...), ngoài những nội dung đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

          Bên Có ghi:                    - Số dự phòng được lập.

          Bên Nợ ghi:                    - Xử lý khoản rủi ro.

                                 - Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.

        Số dư Có:          - Phản ảnh số dự phòng rủi ro hiện có.

       Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản được trích lập dự phòng rủi ro.

Tài khoản 491 - Lãi phải trả cho tiền gửi

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

 1- Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Tài khoản 491 có các tài khoản cấp III sau:

4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam.

4912 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ.

4913 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

4914 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng

          Bên Có  ghi:       - Số tiền lãi  phải trả dồn tích.

          Bên Nợ ghi:     - Số tiền lãi đã trả.

          Số dư Có:           - Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh toán.   

          Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản tiền gửi.

        Tài khoản  492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá

          Tài khoản này  dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có giá do Tổ chức tín dụng đã phát hành.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

            2- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

          Tài khoản 492 có các tài khoản cấp III sau:

                 4921 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Viêt Nam

                 4922 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

      Nội dung hạch toán tài khoản 492 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.

        Tài khoản 493- Lãi phải trả cho tiền vay

          Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi  phải trả dồn tích tính trên số tiền vay Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các TCTD khác.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả cho tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

            2- Lãi phải trả cho tiền vay thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

          Tài khoản 493 có các tài khoản cấp III sau:

                     4931- Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng Việt Nam.

                        4932 - Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại tệ.

      Nội dung hạch toán tài khoản 493 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.

          Tài khoản 494- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay