Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Quốc Khánh; Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 01/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ-BỘ TÀI CHÍNH Số: 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC TRANG BỊ ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Trường hợp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu nhận điều chuyển tài sản hoặc mua trực tiếp tài sản thì phải đề xuất cụ thể trong phương án xử lý.
QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN LÀ KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Việc hình thành tài sản và quản lý quá trình hình thành tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước, phương án xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thống nhất giữa các đồng chủ sở hữu và phải được xác định cụ thể trong thuyết minh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Nhà nước chỉ thực hiện quyền trong phần quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản.
Đối với tài sản có quyết định bán, việc tổ chức bán trực tiếp, bán đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN LÀ VẬT TƯ THU ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tài sản là vật tư thu được trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi xử lý bao gồm:
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ sử dụng một phần ngân sách nhà nước phương án xử lý vật tư thu được được thống nhất giữa các đồng chủ sở hữu và phải được xác định cụ thể trong thuyết minh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Nhà nước chỉ thực hiện quyền trong phần quyền sở hữu của Nhà nước đối với số vật tư thu được.
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm bảo quản tài sản là vật tư thu được cho đến khi hoàn thành việc xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Hình thức xử lý, thẩm quyền quyết định, trình tự xử lý vật tư thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 26 Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Thông tư này.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA VIỆC TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mức chi cho từng nội dung chi quy định tại Điều 30 Thông tư này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu của cơ quan có trách nhiệm xử lý tài sản quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan quy định tại Điều 30 của Thông tư này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quản lý, sử dụng như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính)
1. Mẫu số 01/TSKHCN: Báo cáo danh mục tài sản được trang bị để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Mẫu số 02/TSKHCN: Biên bản kiểm kê tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Mẫu số 03/TSKHCN: Danh mục tài sản đề nghị xử lý.
4. Mẫu số 04/TSKHCN: Hợp đồng mua bán tài sản.
5. Mẫu số 05/TSKHCN: Biên bản bàn giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.
6. Mẫu số 06/TSKHCN: Biên bản bàn giao tài sản.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.………. Tên nhiệm vụ…………………………. |
Mẫu số 01/TSKHCN |
BÁO CÁO DANH MỤC TÀI SẢN ĐƯỢC TRANG BỊ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo:
STT |
Danh mục tài sản (Liệt kê chi tiết từng tài sản) |
Số hiệu tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Số năm sử dụng tính hao mòn |
Nguyên giá |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng … năm … |
………., ngày … tháng … năm ... |
|
Mẫu số 02/TSKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ: ......................................................................................................................
2. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ...............................................................................................
3. Cơ quan chủ quản: ..............................................................................................................
4. Ngày ………. tháng ……… năm ………..
5. Thành phần gồm:
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ……………………….
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ……………………….
6. Kết quả kiểm kê:
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng tài sản |
Ghi chú |
||
Theo sổ kế toán |
Thực tế kiểm kê |
Chênh lệch |
||||
I |
Tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
II |
Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
III |
Tài sản là vật tư thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
Xác nhận của người tham gia kiểm kê:
Ông, bà |
Ông, bà |
Ông, bà |
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ………. Tên nhiệm vụ…………………………. |
Mẫu số 03/TSKHCN |
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
ĐVT cho: Số lượng: cái; Giá trị: nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Số hiệu tài sản |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Nguồn hình thành tài sản |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Hình thức xử lý |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
||||||||||
I |
Tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tài sản là vật tư thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………..
………., ngày … tháng … năm … |
………, ngày … tháng … năm … |
………., ngày … tháng … năm … |
|
Mẫu số 04/TSKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………..(1);
Hôm nay, ngày … tháng ... năm …, tại ………………., chúng tôi gồm:
A - Bên bán tài sản (Đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản):
- Ông, bà: ............, chức vụ …………………..
- Ông, bà: ............, chức vụ …………………..
B- Bên mua tài sản:
- Ông, bà/tổ chức: …………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………
- Số CMND/Giấy CNĐKKD: ……….., ngày cấp: …………, nơi cấp: …………….
1. Hai bên đồng ý việc mua, bán các tài sản sau:
TT |
Tên tài sản |
Chủng loại |
Số lượng/ Khối lượng |
Hiện trạng tài sản |
Đơn giá bán |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Giá bán và phương thức thanh toán:
- Giá bán tài sản nêu tại khoản 1 là: ……………. (bằng chữ: …………….)
- Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………..
- Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………..
3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao nhận tài sản:
4. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Biên bản này (nếu có) do Bên ……. chịu trách nhiệm nộp.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên: ……………………………………………………………..
(1) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc bán tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên bán giữ 02 bản, bên mua giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
|
Mẫu số 05/TSKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., chúng tôi gồm:
A- Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
B- Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản là kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
1. Danh mục tài sản là kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Năm đưa vào sử dụng |
Nhập khi kiểm kê |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
A. Tài sản hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
C. Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3. Ý kiến các bên giao nhận:
a. Bên nhận: ………………………………………………………………………………………..
b. Bên giao: ………………………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
|
Mẫu số 06/TSKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định (công văn) số ... ngày ... của ... về việc ...
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
2. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
B- Đại diện bên nhận:
1. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
2. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:
1. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
2. Ông (Bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)
1. Tài sản thực hiện bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản bàn giao |
Số lượng (cái) |
Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng) |
Hiện trạng tài sản bàn giao |
||||
Theo sổ sách kế toán |
Theo thực tế đánh giá lại |
|||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá theo giá hiện hành |
Giá trị còn lại theo giá hiện hành |
Tỷ lệ còn lại % |
Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao) |
|||
1 |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3. Ý kiến các bên giao nhận:
a. Bên nhận: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
b. Bên giao: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Đại diện các cơ quan chứng kiến
Đơn vị A |
Đơn vị B |
Đơn vị C |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ-BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN, Bộ Tài chính; - Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ KH&CN, Bộ Tài chính; - Lưu: Bộ KH&CN (VT, Vụ TC); Bộ TC (VT, QLCS). |