Thông tư liên tịch 129/2014/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm thực hiện Đề án Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 129/2014/TTLT-BTC-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2014/TTLT-BTC-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Nguyễn Duy Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 129/2014/TTLT-BTC-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - Số: 129/2014/TTLT-BTC-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “SƯU TẦM TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM CỦA VIỆT NAM VÀ VỀ VIỆT NAM”
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Thực hiện Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nội dung Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam”;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam”.
Thông tư liên tịch này quy định nội dung chi, mức chi, việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam” được phê duyệt theo Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn ngân sách nhà nước.
Thông tư liên tịch áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm để bổ sung vào các phông lưu trữ quốc gia đang bảo quản tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (Bộ Nội vụ) và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam.
- Tu bổ tài liệu: Vệ sinh, dán, vá, khử trùng, khử axit, bồi nền;
- Lập và duy trì bản sao bảo hiểm;
Đối với trường hợp tài liệu là các ngôn ngữ cổ ở trong nước, ngoài nước, mức chi tăng thêm không quá 3 lần so với quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính nêu trên.
Việc sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thông tư liên tịch này hướng dẫn thêm một số điểm cụ thể như sau:
Căn cứ nội dung Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam” được phê duyệt, Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước - Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai Đề án để làm căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm.
Các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm tổng hợp gửi cơ quan chủ quản cấp trên theo trình tự quy định.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐTCP;
- Website: Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: BTC (VT, HCSN), BNV (VT, VTLTNN).
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “SƯU TẦM TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM CỦA VIỆT NAM VÀ VỀ VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 5 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Lập danh mục tài liệu lưu trữ quý, hiếm (tra cứu, lựa chọn, sắp xếp, thống kê, tổng hợp thông tin). |
50.000 - 100.000 đồng/tài liệu |
2 |
Chi tặng quà cho chủ sở hữu tài liệu: |
|
a) |
Đối với trường hợp hiến tặng bản gốc, bản chính tài liệu |
1.000.000 đồng - 5.000.000 đồng/tài liệu (đối với trong nước). 50 USD - 500 USD/tài liệu (đối với nước ngoài). Căn cứ đối tượng hiến tặng và giá trị tài liệu hiến tặng, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi tặng quà phù hợp. |
b) |
Đối với trường hợp cung cấp bản sao tài liệu |
500.000 đồng - 2.000.000 đồng/tài liệu (đối với trong nước) 30 USD - 200 USD/tài liệu (đối với nước ngoài). Căn cứ đối tượng cung cấp bản sao và giá trị tài liệu, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi tặng quà phù hợp. |
3 |
Chi mua bản gốc, bản chính, bản sao tài liệu |
Mức chi theo giá thỏa thuận giữa chủ sở hữu tài liệu và các đơn vị được giao nhiệm vụ sưu tầm tài liệu. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định mức chi đó. |
4 |
Chi xây dựng tài liệu lịch sử khẩu vấn (chi viết đề cương, kế hoạch; viết kịch bản; trả thù lao các cá nhân, gia đình, dòng họ, tổ chức được phỏng vấn, ghi âm, ghi hình để xây dựng tài liệu lịch sử khẩu vấn). |
Trong nước: Tối đa 6.000.000 đồng/tài liệu Nước ngoài: Tối đa 600 USD/tài liệu (mức chi trên chưa bao gồm tiền công tác phí để đi xây dựng tài liệu khẩu vấn) Thủ trưởng đơn vị quyết định cụ thể mức chi cho từng nội dung công việc, tối đa không vượt quá tổng mức chi trên. |
5 |
Thuê cá nhân, tổ chức khảo sát, thẩm định, sưu tầm tài liệu |
Mức chi theo giá thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức được thuê và các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ sưu tầm. Dự toán chi phải được Thủ trưởng đơn vị duyệt trước khi thực hiện. |
6 |
Chi xử lý, tổ chức khoa học tài liệu lưu trữ quý hiếm sau khi sưu tầm |
|
|
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ quý, hiếm sưu tầm được ở trong nước và nước ngoài; Bổ sung tài liệu lưu trữ sưu tầm được vào các phông, sưu tập lưu trữ đang bảo quản tại các Lưu trữ lịch sử |
Các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 03/2010/TT- BNV ngày 29/4/2010 quy định định mức KTKT chỉnh lý tài liệu giấy; số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy và chế độ tiền lương của Nhà nước. |
7 |
Chi thăm hỏi các chủ sở hữu tài liệu khi tìm hiểu tài liệu; tuyên truyền, vận động để chủ sở hữu tài liệu hiến tặng tài liệu và cung cấp bản chính, bản sao tài liệu (không quá 3 lần/năm). |
500.000 đồng/lần. |
8 |
Chi mua sắm tài sản |
Theo Thông tư 68/2012/TT-BTC |