Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Đỗ Quý Doãn |
Ngày ban hành: | 10/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nộp danh mục xuất bản phẩm cần đặt hàng trước ngày 30/6 hàng năm
Liên Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC ngày 10/01/2011 hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư quy định chậm nhất đến ngày 30/6 của năm trước kế hoạch, cơ quan chủ quản nhà xuất bản tổng hợp danh mục xuất bản phẩm cần đặt hàng và dự toán kinh phí gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với cơ quan chủ quản nhà xuất bản Trung ương); gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ quan chủ quản nhà xuất bản địa phương). Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp danh mục xuất bản phẩm cần đặt hàng gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/7.
Cũng theo Thông tư có 04 loại xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện đặt hàng bao gồm: Xuất bản phẩm về lý luận, chính trị; Xuất bản phẩm phục vụ thiếu niên, nhi đồng, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, người khiếm thị; Xuất bản phẩm phổ biến rộng rãi nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội trọng yếu; Xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
Căn cứ vào hợp đồng ký kết giữa cơ quan chủ quản nhà xuất bản với nhà xuất bản và dự toán được duyệt cho xuất bản phẩm đặt hàng, Kho bạc nhà nước thực hiện tạm ứng 70% kinh phí (đối với nhà xuất bản là đơn vị sự nghiệp) để nhà xuất bản triển khai thực hiện, số còn lại sẽ thanh toán sau khi có biên bản nghiệm thu. Đối với nhà xuất bản là doanh nghiệp, cơ quan chủ quản nhà xuất bản thực hiện tạm ứng và chuyển kinh phí cho nhà xuất bản triển khai thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế các nội dung hướng dẫn về chính sách tài trợ đối với xuất bản tại Thông tư liên bộ số 11/TT-LB ngày 20/02/1993.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ TÀI CHÍNH Số: 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2011 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Giá; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Liên tịch Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính hướng dẫn việc đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
Thông tư này hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước do các nhà xuất bản thực hiện.
Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo dự toán kinh phí đặt hàng cho cơ quan chủ quản nhà xuất bản để làm căn cứ phân bổ dự toán kinh phí đặt hàng cho các nhà xuất bản thực hiện.
Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ủy quyền cho Sở Tài chính) thông báo dự toán kinh phí đặt hàng cho cơ quan chủ quản nhà xuất bản để làm căn cứ phân bổ dự toán kinh phí đặt hàng cho các nhà xuất bản địa phương thực hiện.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Trường hợp in thêm số lượng xuất bản phẩm đặt hàng để bán (có thu tiền) thì phải phân bổ các khoản chi phí có liên quan để giảm chi phí đối với số lượng xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng, trên mặt sau bìa 4 của xuất bản phẩm phải ghi giá bán lẻ.
Đối với nhà xuất bản là doanh nghiệp, cơ quan chủ quản nhà xuất bản thực hiện tạm ứng và chuyển kinh phí cho nhà xuất bản để triển khai thực hiện.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC 1
Tên cơ quan chủ quản
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm 20… |
Kính gửi: …………………..
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG
NHẬN XUẤT BẢN PHẨM ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số /2011/TTLT/BTC-BTTTT ngày tháng năm 2011 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản ……. lập danh mục mục đối tượng nhận xuất bản phẩm đặt hàng năm ….. của nhà nước.
Đề nghị ……… xem xét, phê duyệt để nhà xuất bản triển khai thực hiện.
TT |
Đối tượng nhận |
Địa chỉ |
Tên xbp: |
Tên xbp: |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN
|
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
PHỤ LỤC 2
Tên cơ quan chủ quản Số:…../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm 20… |
Kính gửi: …………(tên cơ quan quyết định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số /2011/TTLT/BTC-BTTTT ngày tháng năm 2011 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ danh mục xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng đã được phê duyệt và dự toán ngân sách nhà nước giao, …… (tên đơn vị lập phương án giá) đã lập phương án chi phí xuất bản, chi phí phát hành xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng thuộc kế hoạch năm 20…., có ý kiến thẩm định của Cơ quan chủ quản nhà xuất bản.
Đề nghị ……..(tên cơ quan quyết định giá) xem xét, thông báo chi phí xuất bản, chi phí phát hành để đơn vị triển khai thực hiện./.
(Xin gửi kèm theo Phương án giá đã được Cơ quan chủ quản thẩm định)
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN |
Tên Nhà xuất bản
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm 20… |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo công văn số …../….. ngày ….. /….../… của ………)
1. Chi phí xuất bản, chi phí phát hành xuất bản phẩm
TT |
Nội dung khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Số quyết toán năm trước |
PA đề nghị của năm đặt hàng |
I |
Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng |
|
|
|
1 |
Kinh phí |
đồng |
|
|
2 |
Số cuốn |
cuốn |
|
|
3 |
Số bản |
bản |
|
|
4 |
Tổng số trang quy đổi (cả bìa) khuôn khổ 13x19cm (01 trang bìa mềm = 04 trang ruột; 01 trang bìa cứng = 20 đến 30 trang ruột) |
|
|
|
5 |
Quy cách, chất lượng (ghi cụ thể: định lượng giấy in ruột, giấy bìa; bìa cứng/ bìa mềm; số màu ruột, màu bìa) |
|
|
|
II |
Chi phí xuất bản |
đ/trang |
|
|
1 |
Chi phí giấy, công in |
đ/trang |
|
|
|
Trong đó: chi phí in bìa |
đ/trang |
|
|
2 |
Chi phí thiết kế bìa, chế bản, đọc bông, duyệt… |
đ/trang |
|
|
3 |
Chi phí sưu tầm bản thảo |
đ/trang |
|
|
4 |
Chi phí nhuận bút |
đ/trang |
|
|
5 |
Chi phí lương, chi phí quản lý |
đ/trang |
|
|
III |
Chi phí phát hành (Bốc xếp, đóng gói, gửi bưu điện) |
đ/trang |
|
|
IV |
Cộng CPXB, chi phí PH |
|
|
|
2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí
- Các khoản chi phí trực tiếp: theo chi phí thực tế được Giám đốc nhà xuất bản duyệt hoặc theo quy chế chi tiêu nội bộ của nhà xuất bản.
- Các khoản chi phí phân bổ cho xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của khối xuất bản của Nhà xuất bản (sách kinh doanh và sách đặt hàng). Cụ thể:
Các khoản chi phí phân bổ |
Tỷ lệ %/DT của khối xuất bản |
Tỷ lệ % phân bổ cho XBP nhà nước đặt hàng |
1. Chi phí lương biên tập |
|
|
2. Chi phí quản lý |
|
|
…. |
|
|
Ý kiến thẩm định của Cơ quan chủ quản |
Giám đốc nhà xuất bản |