Thông tư 55/2019/TT-BTC hướng dẫn xử lý nợ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 55/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải tiến hành thẩm định giá khi xử lý tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng
Ngày 21/8/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 55/2019/TT-BTC về việc hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp Nhà nước.
Theo đó, khi tiến hành xử lý tài sản (bao gồm cả tài sản đảm bảo khoản nợ) có giá trị còn lại từ 100 triệu đồng trở lên trên sổ sách kế toán, Công ty Mua bán nợ phải thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá bán tài sản theo phương thức đấu giá.
Đối với tài sản có giá trị còn lại dưới 100 triệu đồng trên sổ sách kế toán, Công ty Mua bán nợ có thể lựa chọn bán theo phương thức đấu giá hoặc thỏa thuận nhưng mức giá không thấp hơn giá thị trường. Trường hợp tài sản không có giao dịch trên thị trường thì Công ty Mua bán nợ tự định giá hoặc thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá để làm cơ sở bán tài sản.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định doanh nghiệp, người làm mất mát, hao hụt (không phải do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng) thì phải bồi thường với giá trị tương đương. Nếu tài sản đã hết khấu hao thì phải bồi thường 20% nguyên giá của tài sản theo giá trị quy định tại sổ sách.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/10/2019.
Ngoài việc hướng dẫn Nghị định 206/2013/NĐ-CP, Nghị định 128/2014/NĐ-CP, Thông tư này còn làm hết hiệu lực Thông tư 57/2015/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 55/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 55/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 128/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 09/12/2013 của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, tài sản thừa so với giá trị doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước hoặc theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
BÀN GIAO, TIẾP NHẬN NỢ VÀ TÀI SẢN
- Tài sản có giá trị thu hồi, có thể khai thác sử dụng hoặc có thể bán được.
- Tài sản không có giá trị thu hồi, không bán được, cần phá dỡ, hủy bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp tự xử lý tài sản khi chưa được cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ chấp thuận, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo doanh nghiệp làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý theo quy định, đồng thời thông báo cho Công ty Mua bán nợ. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ toàn bộ số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản và không được trừ chi phí xử lý tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Chi phí xử lý tài sản của doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, phân loại nợ, tài sản loại trừ và tập hợp các hồ sơ có liên quan theo quy định tại Thông tư này, đồng thời có văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu) phối hợp, tiến hành các thủ tục giao nhận.
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt quyết toán phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, doanh nghiệp có trách nhiệm tập hợp hồ sơ các khoản nợ, tài sản loại trừ bàn giao theo quy định tại khoản 4 Điều 10, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và có văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu) phối hợp, tiến hành các thủ tục giao nhận.
XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN TIẾP NHẬN
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định giá của lô tài sản từ 100 triệu đồng trở lên, Công ty Mua bán nợ thực hiện bán đấu giá theo quy định.
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định giá của lô tài sản dưới 100 triệu đồng, Công ty Mua bán nợ quyết định lựa chọn hình thức bán đấu giá hoặc bán thỏa thuận.
Trường hợp bán theo phương thức thỏa thuận mà có từ 2 người mua (là tổ chức, cá nhân) trở lên và trả mức giá bằng nhau thì thực hiện chào bán cạnh tranh theo hình thức bỏ phiếu kín với giá khởi điểm là mức giá trả bằng nhau và người mua trả mức giá cao nhất là người được mua lô tài sản.
Trường hợp tài sản mất mát, thiếu hụt là nhà cửa vật kiến trúc tự xuống cấp, sụp đổ hoặc tài sản là vật tư, hàng hóa thuộc diện kém, mất phẩm chất do doanh nghiệp tự tháo dỡ, phá hủy, hủy bỏ để tránh ô nhiễm môi trường (có đầy đủ hồ sơ chứng minh) và doanh nghiệp có văn bản giải trình, cam kết chịu trách nhiệm về việc tự tháo dỡ, phá hủy, hủy bỏ, Công ty Mua bán nợ có văn bản đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp điều chỉnh giảm danh mục tài sản tương ứng tại Biên bản bàn giao.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Công ty Mua bán nợ, cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp phối hợp với Công ty Mua bán nợ ký Biên bản điều chỉnh danh mục tài sản giao nhận. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có thể ủy quyền cho doanh nghiệp ký Biên bản điều chỉnh danh mục tài sản giao nhận.
Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp không ký Biên bản điều chỉnh thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày quá thời hạn trên, Công ty Mua bán nợ loại trừ không tiếp tục theo dõi những tài sản này và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp chịu trách nhiệm về kết quả tự xử lý tài sản.
QUẢN LÝ TIỀN THU
TỪ THU HỒI, XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN
Công ty Mua bán nợ thực hiện quản lý tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo quy định tại Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty và quy định sau:
Trường hợp đưa tài sản tiếp nhận vào khai thác (góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; cho thuê) thì thanh toán chi phí giữ hộ tài sản theo thực tế kể từ ngày ký Biên bản bàn giao nhưng không quá 10% giá trị thẩm định của tổ chức có chức năng thẩm định giá khi đưa tài sản vào khai thác.
Trường hợp có quyết định của Tòa án về nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Mua bán nợ (bao gồm cả nợ gốc và tiền lãi chậm nộp) thì doanh nghiệp thực hiện theo quyết định của Tòa án và không được bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
Mẫu Biên bản bàn giao trên sổ sách nợ và tài sản loại trừ
(Kèm theo Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO TRÊN SỔ SÁCH CÁC KHOẢN NỢ
VÀ TÀI SẢN LOẠI TRỪ, TÀI SẢN THỪA SO VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY ………………………..
- Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 135/2015/TT-BTC ngày 31/8/2015 của Bộ Tài chính Ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số .... ngày ... của Bộ/UBND (cơ quan đại diện chủ sở hữu) công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Tổng công ty/Công ty…;
- Căn cứ Công văn số ... ngày ... của Bộ/UBND (cơ quan đại diện chủ sở hữu) ủy quyền thực hiện bàn giao tài sản và công nợ loại trừ khi cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước;
- Căn cứ báo cáo tổng hợp và các bảng thống kê chi tiết, đánh giá, phân loại tài sản loại trừ, tài sản thừa so với giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty/Công ty …..;
Hôm nay, ngày.... tháng….năm………chúng tôi gồm :
BÊN GIAO TÀI SẢN:
1. Đại diện chủ sở hữu tài sản: Bộ/UBND (cơ quan đại diện chủ sở hữu)
Địa chỉ: …………………..
Điện thoại: ………………………
Do Ông/Bà: …………………. Chức vụ: …………………………..làm đại diện
2. Đại diện người giữ hộ tài sản: Tổng công ty/Công ty ...
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: …………………………
Tài khoản số:
Mở tại:.
Do Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ: ………………………..làm đại diện
BÊN NHẬN TÀI SẢN: Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
Địa chỉ:.
Điện thoại: Fax:
Tài khoản số:
Mở tại:
Mã số thuế: 0101431355
Do Ông/Bà: …………………….Chức vụ:………………………………… làm đại diện.
Hai bên thực hiện bàn giao các khoản nợ và tài sản loại trừ, tài sản thừa so với giá trị doanh nghiệp theo số liệu ghi trên sổ sách kế toán khi thực hiện cổ phần hóa của Công ty ………………, cụ thể như sau:
A. NỘI DUNG BÀN GIAO:
1. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
2. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu đã xử lý đến thời điểm bàn giao
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
- Giá trị thực tế thu hồi:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị thực tế thu hồi:
3. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu bàn giao theo sổ sách:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm bàn giao
(Số liệu chi tiết tại Mẫu 1,2, 3,4, 5 kèm theo)
B. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
I. Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (viết tắt là Công ty Mua bán nợ)
- Tổ chức thu hồi, xử lý nợ, tài sản thuộc diện bàn giao theo quy định của pháp luật.
- Trích 10% số tiền thu hồi nợ, bán tài sản để chuyển trả doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính.
- Có văn bản thông báo với cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp lý do không tiếp nhận đối với các tài sản không có hiện vật, nợ không có đầy đủ hồ sơ (nếu có).
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
II. Tổng công ty/Công ty ……………….
- Tiếp tục giữ hộ tài sản theo yêu cầu của Công ty Mua bán nợ và thông báo công khai đến các cổ đông (trong trường hợp đã chính thức chuyển thành công ty cổ phần) về việc tiếp tục giữ hộ tài sản nhà nước.
- Tổ chức quản lý, bảo quản, không để xảy ra mất mát, thiếu hụt tài sản trong quá trình giữ hộ tài sản. Chịu trách nhiệm bồi thường đối với tài sản mất mát thiếu hụt theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Công ty Mua bán nợ trong việc thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ đã bàn giao.
- Nộp tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ. Trường hợp còn tồn đọng số phải nộp về Công ty Mua bán nợ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện nộp về Công ty Mua bán nợ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản bàn giao.
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
III. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Chỉ đạo Tổng công ty/Công ty ... thực hiện trách nhiệm đã được quy định tại mục B, điểm II nói trên.
- Phối hợp với Công ty Mua bán nợ trong quá trình xử lý nợ và tài sản loại trừ.
- Chủ trì xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ, tài sản thừa không thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ tiếp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính sau khi nhận được văn bản thông báo của Công ty Mua bán nợ.
- Chủ trì xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân gây hư hỏng, mất mát tài sản loại trừ hoặc thanh lý, nhượng bán tài sản trước khi bàn giao nhưng chưa được chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ.
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
Biên bản bàn giao được lập gồm 06 bản có giá trị pháp lý ngang nhau: bên nhận giữ 03 bản, doanh nghiệp giữ hộ giữ 02 bản, 01 bản gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu để báo cáo.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
|
|
TÊN ĐƠN VỊ: TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY …. |
Mẫu 01/BBBG-TH |
||
BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN
LOẠI TRỪ, TÀI SẢN THỪA SO VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm ngày ....tháng ... năm ...
của Tổng công ty/Công ty ………….
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Giá trị tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Giá trị thực tế thu hồi |
Lãi chậm nộp phát sinh |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A. Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 ………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động (Vật tư hàng hóa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Tài sản thừa so với giá trị DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I ………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 2, cột 3 ghi giá trị tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cột 4, Cột 5 ghi giá trị tài sản bị thiếu hụt, mất mát trước thời điểm bàn giao; Cột 6 ghi giá trị nợ không còn đầy đủ hồ sơ; Cột 6, Cột 7 ghi giá trị tài sản đã xử lý bán, điều chuyển ...theo quy định từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời điểm bàn giao; Cột 8 ghi giá trị thực tế thu hồi do xử lý tài sản; Cột 9 ghi giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo quy định (nếu có); Cột 10, Cột 11 ghi giá trị sổ sách tài sản thuộc diện phải chuyển giao theo quy định; Cột 12 ghi chú.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ: TỔNG TÔNG TY/CÔNG TY …. |
Mẫu 02/BBBG-TSCĐ |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
LOẠI TRỪ, TÀI SẢN THỪA SO VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm ngày ...tháng ... năm ...
của Tổng công ty/Công ty ………..
Đơn vị tính: đồng
TT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
|
|||||||||||
Giá trị sổ sách đã xử lý |
Giá trị thực tế thu hồi |
Lãi chậm nộp phát sinh |
|
|
|||||||||||||||
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Năm hoàn thành |
Năm sử dụng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
|
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
I |
Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà cửa VKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà cửa VKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tài sản thừa so với giá trị DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với tài sản cố định là nhà cửa vật kiến trúc, Cột 6 ghi Năm hoàn thành, Cột 7 ghi Năm đưa vào sử dụng; Cột 8, Cột 9 ghi giá trị tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
- Cột 10, Cột 11 ghi giá trị tài sản không còn hiện vật tại thời điểm bàn giao; Cột 12, Cột 13 ghi giá trị tài sản đã xử lý tới thời điểm bàn giao, Cột 14 ghi giá trị thực tế thu hồi của tài sản.
* Cột 15 ghi giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo quy định (nếu có); Cột 16, 17 ghi giá trị tài sản còn hiện vật thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ; Cột 18 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ: TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY …. |
Mẫu 03/BBBG-VTHH |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ LOẠI TRỪ,
TÀI SẢN THỪA SO VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm ngày ...tháng ... năm ... của Tổng công ty/Công ty …………
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
|
|||||||||||
Giá trị sổ sách đã xử lý |
Giá trị thực tế thu hồi |
Lãi chậm nộp phát sinh |
|
|
|||||||||||||||
Đơn vị tính |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm mua nhập kho |
Số lượng |
Đơn giá |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
|
Số lượng |
Giá trị |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
I |
Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành phẩm tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hàng hóa tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành phẩm tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hàng hóa tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tài sản thừa so với giá trị DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 7,8, 9 ghi số lượng, đơn giá, giá trị tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Cột 10, 11 ghi số lượng, giá trị tài sản không còn hiện vật tại thời điểm bàn giao.
- Cột 12,13 ghi số lượng, giá trị tài sản đã xử lý theo chế độ từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời điểm bàn giao, cột 14 ghi giá trị thu hồi.
- Cột 15 ghi giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo quy định (nếu có); Cột 16, cột 17 ghi giá trị tài sản thuộc diện bản giao cho Công ty Mua bán nợ; Cột 18 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ: TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY …. |
Mẫu 04/BBBG-NPT |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI NỢ PHẢI THU
LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm này …tháng … năm …
của Tổng công ty/Công ty ……….
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên khách nợ |
Địa chỉ khách nợ |
Thời gian phát sinh |
Thời gian quá hạn |
Giá trị khoản nợ tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/Chính thức chuyển thành CTCP |
Giá trị khoản nợ đã xử lý thu hồi đến thời điểm bàn giao |
Giá trị khoản nợ không thuộc diện bàn giao do không có đầy đủ hồ sơ |
Giá trị khoản nợ có đầy đủ hồ sơ bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
Khách nợ còn tồn tại |
Khách nợ không còn tồn tại |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Nợ loại trừ tại thời điểm xác định GTDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản thuyết minh, giải trình về việc phát sinh và quá trình thu hồi khoản nợ |
1 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nợ loại trừ tại thời điểm chính thức chuyển thành CTCP (nợ chưa đối chiếu được) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày.... tháng....năm... |
TÊN ĐƠN VỊ: TỔNG CÔNG TY/CÔNG TY …. |
Mẫu 05/BBBG-DMNPT |
DANH MỤC HỒ SƠ NỢ PHẢI THU LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
(Theo nguyên trạng toàn bộ hồ sơ tài liệu liên quan đến các khoản nợ để bàn giao, ghi rõ bản chính hay bản sao)
STT |
Tên, nội dung trích yếu |
Số |
Ngày |
Hồ sơ bàn giao |
Ghi chú |
|
Bản gốc |
Bản sao |
|
||||
1 |
Khách nợ A |
|
|
|
|
|
1.1 |
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ |
|
|
|
|
|
1.2 |
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ... |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
Các văn bản liên quan khác |
|
|
|
|
|
2 |
Khách nợ B |
|
|
|
|
|
2.1 |
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ... |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
Các văn bản liên quan khác |
|
|
|
|
|
3 |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
… |
…………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày.... tháng….năm... |