Thông tư 54/2019/TT-BTC sử dụng kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 54/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không dùng kinh phí NSNN hỗ trợ cho doanh nghiệp vào việc riêng
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 54/2019/TT-BTC về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên ngày 21/8/2019.
Theo đó, kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (là các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ có mạng lưới tư vấn viên hoặc đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực được phân công).
Đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không được sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để chi cho hoạt động bộ máy, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi khác ngoài chi hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Vào thời điểm lập dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm, các đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp nhỏ và vừa của năm kế hoạch, gửi đơn vị đầu mối tổng hợp.
Cụ thể, Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh gửi tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/7 để tổng hợp chung trên phạm vi toàn quốc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/10/2019.
Ngoài việc hướng dẫn Nghị định 39/2018/NĐ-CP, Thông tư này còn dẫn chiếu tới Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT.
Xem chi tiết Thông tư 54/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 54/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 54/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2019 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
- Các quy định về hỗ trợ tư vấn cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án hỗ trợ DNNVV do cơ quan chủ trì Đề án hỗ trợ DNNVV xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp có nhiều cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV trong cùng một bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thì phải có một đơn vị đầu mối (đơn vị được giao chủ trì thực hiện công tác hỗ trợ phát triển DNNVV, tổng hợp dự toán, tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ tư vấn cho DNNVV). Trong đó, đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan ngang bộ là một trong các đơn vị được giao tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên.
Các quy định về tổ chức hoạt động hỗ trợ tư vấn cho DNNVV (bao gồm: tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên; quy trình hỗ trợ tư vấn cho DNNVV từ lựa chọn tư vấn viên, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn, ra quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn; xử lý vi phạm; chế độ báo cáo, giám sát, đánh giá và các quy định khác trong tổ chức hoạt động hỗ trợ tư vấn cho DNNVV) thực hiện theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho DNNVV thông qua mạng lưới tư vấn viên và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành và quy định cụ thể tại Thông tư này.
- Ngân sách trung ương: Trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và số kiểm tra về tổng mức kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng phương án phân bổ kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, chi tiết cho các bộ, cơ quan ngang bộ (theo mẫu phụ lục 2 Thông tư này) gửi Bộ Tài chính để xem xét, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
- Ngân sách địa phương: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với đơn vị đầu mối xây dựng phương án phân bổ dự toán kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, chi tiết theo các đơn vị hỗ trợ DNNVV thuộc UBND cấp tỉnh; tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
Căn cứ dự toán kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ tư vấn DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí cho các đơn vị hỗ trợ DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật, đảm bảo phù hợp với kế hoạch hỗ trợ tư vấn cho DNNVV do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Căn cứ dự toán kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí cho các đơn vị hỗ trợ DNNVV thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật, đảm bảo phù hợp với kế hoạch hỗ trợ tư vấn cho DNNVV trên địa bàn do UBND cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.
Trường hợp trong năm DNNVV đã sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên và được ngân sách nhà nước hỗ trợ nhưng giá trị hỗ trợ chưa vượt quá mức quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP, DNNVV chỉ được hỗ trợ phần còn lại và phải báo cáo rõ nội dung này trong hồ sơ gửi đơn vị hỗ trợ DNNVV để xem xét, ra quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn.
DNNVV chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở pháp lý của hợp đồng tư vấn và các hồ sơ, chứng từ liên quan đến thực hiện hợp đồng tư vấn. Tư vấn viên có trách nhiệm phối hợp với đơn vị hỗ trợ DNNVV trong việc xác định tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở pháp lý của hợp đồng tư vấn và các hồ sơ, chứng từ liên quan đến thực hiện hợp đồng tư vấn khi có yêu cầu.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh... |
Phụ lục 1 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
PHẦN A- BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM ... VÀ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
... (Theo mẫu Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN B- TỔNG HỢP DỰ TOÁN NNSN HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
Số TT |
Đơn vị hỗ trợ DNNVV/Loại DN |
Số thực hiện năm ... (năm trước năm hiện hành) |
Năm .... (năm hiện hành) |
Dự toán năm .... (năm kế hoạch) |
Ghi chú |
||||||
Dự toán |
Ước thực hiện |
|
|||||||||
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Mức NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*) |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
|
||
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
i |
j |
k = i x j |
l |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH |
Ghi chú: (*) Xác định theo khoản 3 Điều 13 NĐ số 39/2018/NĐ-CP; trường hợp cùng loại DN nhưng mức hỗ trợ khác nhau thì tính theo mức bình quân
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Phụ lục 2 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
Số TT |
Bộ, cơ quan ngang bộ/Loại DN |
Số thực hiện năm ... (năm trước năm hiện hành) |
Năm .... (năm hiện hành) |
Năm... (năm kế hoạch) |
Ghi chú |
|||||||||
Dự toán |
Ước thực hiện |
Dự toán của các bộ, ngành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất |
|
||||||||||
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Mức NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*) |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Mức NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*) |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
|
||
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
i |
j |
k = i x j |
l |
m |
n = l x m |
o |
I |
Bộ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
LÃNH ĐẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
Ghi chú: (*) Xác định theo khoản 3 Điều 13 NĐ số 39/2018/NĐ-CP; trường hợp cùng loại DN nhưng mức hỗ trợ khác nhau thì tính theo mức bình quân
Đơn vị hỗ trợ DNNVV... |
Phụ lục 3 |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NSNN HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV
Số TT |
Tên DNNVV |
Mã số DN |
Địa chỉ trụ sở chính |
Nội dung/lĩnh vực tư vấn |
Quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn (*1) |
Tư vấn viên (TVV) |
Hợp đồng tư vấn đã thực hiện và NSNN hỗ trợ |
Ghi chú |
|||||
Số đăng ký (*2) |
Tên (*3) |
Mạng lưới TTV (*4) |
Ký hiệu/ngày, tháng ký hợp đồng |
Giá trị hợp đồng tư vấn (đồng) |
Tỷ lệ NSNN hỗ trợ (%) |
Số tiền NSNN hỗ trợ (đồng) |
|
||||||
I |
Doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Doanh nghiệp vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(*1) Ghi rõ ký hiệu, ngày tháng ban hành quyết định
(*2) Số đăng ký của TVV theo công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ có TVV tham gia mạng lưới TVV
(*3) Ghi chính xác tên của cá nhân tư vấn, hoặc tổ chức tư vấn đảm bảo thống nhất với tên có số đăng ký do bộ, cơ quan ngang bộ công bố
(*4) Ghi rõ tên bộ, cơ quan ngang bộ có mạng lưới TVV mà TVV đó tham gia
Bộ cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh… |
Phụ lục 4 |
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NNSN HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM ...
Số TT |
Đơn vị hỗ trợ DNNVV/Loại DN |
Dự toán được giao |
Quyết toán |
Ghi chú |
|||
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Số lượng DN |
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng) |
Mức NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*) |
|
||
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g=f/e |
h |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
1 |
DN siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhỏ |
|
|
|
|
|
|
3 |
DN vừa |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+...) |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH |