Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT hoạt động của mạng lưới tư vấn viên tư vấn doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2019/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố thông tin về hỗ trợ tư vấn cho DN nhỏ, vừa trong 10 ngày
Ngày 29/03/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.
Theo đó, sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, yêu cầu tư vấn, đơn vị hỗ trợ tư vấn sẽ xem xét, phê duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn dựa trên các tiêu chí khác nhau như: kinh phí đề xuất, biên bản thỏa thuận… Đơn vị hỗ trợ ra quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp, nêu rõ thời gian, mức hỗ trợ, số tiền miễn giảm phí tư vấn…
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt hỗ trợ tư vấn, đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp công bố thông tin về việc hỗ trợ tư vấn trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp tiến hành ký kết, thực hiện, nghiệm thu, thanh toán hợp đồng…
Ngoài ra Thông tư còn quy định về việc tiếp nhận yêu cầu tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; quản lý Nhà nước trong việc tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/05/2019.
Từ ngày 16/9/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT.
Xem chi tiết Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 06/2019/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.
Thông tư này hướng dẫn việc tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên; hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mạng lưới tư vấn viên được xây dựng, tổ chức theo quy định tại Điều 13 Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; bao gồm các hoạt động sau:
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh tổng hợp tình hình hoạt động của mạng lưới tư vấn viên và thực hiện hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua mạng lưới tư vấn viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này), gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung trong báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bộ/Cơ quan ngang Bộ:
Đơn vị đầu mối:
THÔNG TIN CÁ NHÂN TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN
(Dùng để công bố trên trang thông tin điện tử và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV)
Số đăng ký |
Họ và tên cá nhân tư vấn |
Thông tin liên hệ (*) |
Chức danh, trình độ |
Các chứng chỉ, bằng cấp |
Lĩnh vực, ngành nghề tư vấn |
Kinh nghiệm tư vấn (**) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại, email.
(**) Ghi rõ số năm kinh nghiệm, số hợp đồng/số giờ tư vấn đã thực hiện.
|
………, ngày ….. tháng …. năm…. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bộ/Cơ quan ngang Bộ:
Đơn vị đầu mối:
THÔNG TIN TỔ CHỨC TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN
(Dùng để công bố trên trang thông tin điện tử và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV)
Số đăng ký |
Tên tổ chức |
Thông tin liên hệ (*) |
Danh sách các tư vấn cá nhân thuộc tổ chức (**) |
Lĩnh vực, ngành nghề tư vấn |
Kinh nghiệm tư vấn (***) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ địa chỉ trụ sở, điện thoại, email.
(**) Ghi rõ họ tên, chức danh, trình độ, chứng chỉ, bằng cấp của cá nhân.
(***) Ghi rõ số hợp đồng/số giờ tư vấn tổ chức đã thực hiện.
|
………, ngày …. tháng …. năm …. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hỗ trợ DNNVV:
THÔNG TIN PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ TƯ VẤN
(Dùng để công bố trên trang thông tin điện tử và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV)
STT |
Tên DNNVV |
Cá nhân/Tổ chức tư vấn |
Nội dung thỏa thuận dịch vụ tư vấn |
Quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn (*) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mức hỗ trợ, số tiền miễn, giảm, thời gian hỗ trợ.
|
………, ngày ….. tháng ..... năm ….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hỗ trợ DNNVV:
THÔNG TIN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TƯ VẤN CÓ HÀNH VI VI PHẠM
(Dùng để công bố trên trang thông tin điện tử và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV)
STT |
Cá nhân/Tổ chức tư vấn |
Thông tin liên hệ (*) |
Lĩnh vực, ngành nghề tư vấn |
Hành vi vi phạm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ Địa chỉ, điện thoại, email.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM 20... VÀ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM 20...
(Dành cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh, cơ quan hỗ trợ DNNVV)
1. Đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ tư vấn cho DNNVV năm …….. (năm trước năm kế hoạch):
- Tóm tắt tình hình triển khai thực hiện: Đánh giá thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được:
+ Số DNNVV được hỗ trợ tư vấn:
+ Số hợp đồng tư vấn được hỗ trợ:
+ Lĩnh vực hỗ trợ:
+ Địa bàn hỗ trợ:
+ Kinh phí hỗ trợ: (phân chia theo các nguồn: NSNN, huy động tài trợ...).
(Ghi chú: kèm bảng kê chi tiết các trường hợp được nhận hỗ trợ tư vấn)
- Đánh giá hoạt động hỗ trợ tư vấn cho DNNVV: công tác tư vấn của cá nhân tư vấn, mạng lưới tư vấn, mức độ áp dụng giải pháp của DNNVV
- Đề xuất, kiến nghị và các nội dung khác (nếu có).
2. Kế hoạch thực hiện hỗ trợ tư vấn năm ... (năm kế hoạch)
a) Nhu cầu hỗ trợ tư vấn của DNNVV thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
b) Kế hoạch hỗ trợ tư vấn: (Thuyết minh cụ thể về đối tượng, lĩnh vực, thời gian, địa điểm, số lượng DNNVV, số lượng hợp đồng, mức hỗ trợ trung bình/hợp đồng... dự kiến thực hiện)
c) Tổ chức thực hiện
- Các đơn vị được giao triển khai nhiệm vụ (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh).
- Phương thức triển khai (trong đó nêu rõ hình thức thực hiện, cách thức phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan).
- Các biện pháp khắc phục những khó khăn trong quá trình triển khai.
|
………., ngày …… tháng ….. năm ….. |