Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 39/2025/TT-NHNN về mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 13/11/2025 10:42 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 39/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 39/2025/TT-NHNN

Quy định về mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài cho tổ chức cư trú tại Việt Nam từ 15/12/2025

Ngày 31/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 39/2025/TT-NHNN quy định về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức, có hiệu lực từ ngày 15/12/2025.

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức cư trú tại Việt Nam, bao gồm tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác như cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, quỹ từ thiện hoạt động tại Việt Nam.

- Các trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

Tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động ngoại hối theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nước mà không cần xin cấp phép riêng.

Tổ chức kinh tế có thể mở tài khoản để đáp ứng điều kiện thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thực hiện khoản vay nước ngoài, hoặc thực hiện các cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài.

Các tổ chức khác có thể mở tài khoản để tiếp nhận viện trợ, tài trợ từ nước ngoài.

- Thời hạn sử dụng tài khoản

Thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài được xác định dựa trên thời hạn hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc thời hạn thực hiện các cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài. Trong trường hợp không có thời hạn cụ thể, thời hạn của giấy phép tối đa là 3 năm.

- Thủ tục cấp và sửa đổi giấy phép

Tổ chức có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho Ngân hàng Nhà nước. Thời gian xử lý hồ sơ là 10 ngày làm việc. Nếu cần sửa đổi, bổ sung giấy phép, tổ chức phải nộp hồ sơ trước ít nhất 15 ngày làm việc trước khi giấy phép hết hạn.

- Các trường hợp tự động hết hiệu lực và thu hồi giấy phép

Giấy phép tự động hết hiệu lực khi hết thời hạn, tổ chức không mở tài khoản sau 1 năm, hoặc khi hợp đồng với bên nước ngoài bị hủy bỏ. Ngân hàng Nhà nước có thể thu hồi giấy phép nếu tổ chức vi phạm hành chính trong hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Thông tư này thay thếThông tư số 20/2015/TT-NHNN và quy định chi tiết các thủ tục, hồ sơ cần thiết để mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam và nước sở tại.

Xem chi tiết Thông tư 39/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2025

Tải Thông tư 39/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 39/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 39/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 
VIỆT NAM
________
Số: 39/2025/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
của người cư trú là tổ chức

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).

Đang theo dõi

2. Tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

3. Tổ chức khác bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối ở nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động ngoại hối phù hợp với nội dung được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và quy định pháp luật nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thực hiện khoản vay nước ngoài phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký với bên cho vay nước ngoài về việc phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài và theo quy định pháp luật nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép), tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để phục vụ hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 3. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, tổ chức kinh tế được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức kinh tế mở tài khoản trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Đang theo dõi

2. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Tổ chức kinh tế là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là bên đi vay) mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận với bên cho vay nước ngoài. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện một hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Tổ chức kinh tế là doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài bao gồm hợp đồng thầu xây dựng ở nước ngoài; hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài; các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng khác với bên nước ngoài, không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 4. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, các tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức mở tài khoản trong các trường hợp để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.

Đang theo dõi

Điều 5. Thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là thời hạn của Giấy phép) được xem xét căn cứ vào thời hạn tại văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời đối với tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời, thời hạn của Giấy phép là 01 năm kể từ ngày cấp Giấy phép.

Đang theo dõi

2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2khoản 2 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời hạn hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Trong trường hợp văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hiệu lực, thời hạn của Giấy phép tối đa không quá 03 năm kể từ ngày cấp Giấy phép.

Đang theo dõi

3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời hạn bên đi vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận vay nước ngoài (bao gồm cả thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài) và văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (nếu có).

Đang theo dõi

4. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời hạn thực hiện các cam kết, thỏa thuận hoặc thời hạn hiệu lực của hợp đồng với bên nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Đối với trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời hạn tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc thời hạn tại văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các trường hợp khác.

Đang theo dõi

Điều 6. Nguyên tắc lập, gửi, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đang theo dõi

2. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp thủ tục hành chính chưa được cung cấp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia gặp sự cố, có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc nộp hồ sơ, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là văn bản điện tử, bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF) trừ Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép được khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đang theo dõi

4. Các tài liệu trong hồ sơ giấy là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực, bản sao có xác nhận của tổ chức về việc sao từ bản chính hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép phải được lập thành một bộ bằng tiếng Việt, trường hợp hồ sơ gốc bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

6. Tổ chức phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật hiện hành đối với văn bản của cơ quan có thẩm quyền của bên nước ngoài cho phép tổ chức được mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính

Thời hạn kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ khi Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận hồ sơ theo phương thức trực tuyến hoặc kể từ khi Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận hồ sơ theo phương thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối xem xét, quyết định cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Đang theo dõi

Chương II

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Đang theo dõi

Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép

Đang theo dõi

1. Các tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức.

Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ chối cấp Giấy phép và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Văn bản chứng minh mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2khoản 1 Điều 3 Thông tư này:

(i) Tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức phải chuyển tiền sang nước sở tại hoặc phải mở tài khoản tại nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại;

(ii) Văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng được phép hoặc Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế ký;

(iii) Văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (nếu có);

Đang theo dõi

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài;

(ii) Văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng được phép;

(iii) Quyết định phê duyệt dự toán chi phí hàng năm cho hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký;

Đang theo dõi

c) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này:

 (i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài;

(ii) Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế ký;

(iii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký;

Đang theo dõi

d) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

Thỏa thuận về tài khoản hoặc văn bản chứng minh bên cho vay yêu cầu bên đi vay phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài, trong đó quy định rõ ngân hàng mở tài khoản, mục đích mở tài khoản, nội dung thu, chi trên tài khoản, hạn mức hoặc căn cứ của hạn mức chuyển tiền ra nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này:

Hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký với bên nước ngoài hoặc tài liệu chứng minh mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài;

Đang theo dõi

e) Đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này:

(i) Cam kết, thỏa thuận, hợp đồng đã ký với bên nước ngoài và văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện cam kết, thỏa thuận, hợp đồng trong trường hợp cam kết, thỏa thuận, hợp đồng không có điều khoản yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;

(ii) Quyết định phê duyệt dự toán chi phí hàng năm ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký;

(iii) Tài liệu liên quan đến công trình thầu ở nước ngoài trong trường hợp thực hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài: hợp đồng ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu chính; hợp đồng ký giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ hoặc các giấy tờ tài liệu liên quan khác;

(iv) Văn bản giải trình các nguồn thu dự kiến từ nước ngoài chuyển về nước kèm các tài liệu chứng minh (nếu có);

(v) Biên bản kiểm tra giám định hoặc Giấy chứng nhận đăng kiểm tạm thời còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài);

(vi) Văn bản chứng minh nguồn ngoại tệ để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài);

Đang theo dõi

g) Đối với trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này:

(i) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc thành lập tổ chức;

(ii) Văn bản của bên nước ngoài về việc tài trợ, viện trợ trong đó yêu cầu mở tài khoản ở nước ngoài để nhận nguồn tài trợ, viện trợ;

(iii) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc được nhận (được giao tiếp nhận) nguồn tài trợ, viện trợ hoặc các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Đang theo dõi

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP

Đang theo dõi

Điều 11. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép

Đang theo dõi

1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép:

Đang theo dõi

a) Thay đổi tên gọi của tổ chức mở tài khoản ngoại tệ;

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung mục đích sử dụng tài khoản;

Đang theo dõi

c) Sửa đổi, bổ sung nội dung thu, chi trên tài khoản;

Đang theo dõi

d) Tăng (bổ sung) hạn mức chuyển ngoại tệ từ trong nước sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hàng năm;

Đang theo dõi

đ) Thay đổi hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;

Đang theo dõi

e) Gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ở nước ngoài;

Đang theo dõi

g) Thay đổi ngân hàng nơi tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài khi mục đích, phạm vi và nội dung khác liên quan đến việc sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài không thay đổi;

Đang theo dõi

h) Thay đổi ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam;

Đang theo dõi

i) Thay đổi đồng tiền mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) phải thực hiện các thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với một hoặc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, tổ chức phải nộp hồ sơ trong thời hạn tối thiểu 15 ngày làm việc trước ngày Giấy phép hết hạn.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Đang theo dõi

1. Tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép, lập 01 bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức.

Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp từ chối cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ chối cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 13. Hồ sơ cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Đang theo dõi

1. Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Văn bản chứng minh việc thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2khoản 1 Điều 3 Thông tư này:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, e khoản 1 Điều 11 Thông tư này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);

(ii) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình về sự cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư này);

(iii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, e khoản 1 Điều 11 Thông tư này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);

Đang theo dõi

b) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2khoản 2 Điều 3 Thông tư này:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, trừ trường hợp văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hoạt động (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư này);

(ii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký (đối với việc trường hợp quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 11 Thông tư này);

(iii) Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này:

(i) Thỏa thuận về việc sửa đổi nội dung của tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài. Trường hợp tài khoản được sử dụng để thực hiện thêm khoản vay nước ngoài mới, tổ chức nộp hồ sơ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

(ii) Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung kèm cam kết của bên đi vay về tính chính xác của báo cáo;

Đang theo dõi

d) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này:

 Hợp đồng/Phụ lục sửa đổi hợp đồng hoặc thỏa thuận sửa đổi đã ký với bên nước ngoài liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoặc các tài liệu khác chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này:

(i) Cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với bên nước ngoài liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có);

(ii) Văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải sửa đổi, bổ sung nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận, hợp đồng (nếu có);

(iii) Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này:

Các giấy tờ cần thiết chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 14. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc xem xét cấp Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức được thực hiện sau khi tổ chức chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.

Đang theo dõi

Chương IV

CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP

Đang theo dõi

Điều 15. Các trường hợp tự động hết hiệu lực của Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Đang theo dõi

1. Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết thời hạn của Giấy phép;

Đang theo dõi

b) Tổ chức không mở tài khoản sau 01 năm kể từ ngày Giấy phép có hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài bị hủy bỏ, trừ trường hợp tài khoản đang được sử dụng để thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng vay nước ngoài còn hiệu lực;

Đang theo dõi

d) Văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài ngừng hoạt động khi chưa hết thời hạn của Giấy phép;

Đang theo dõi

đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay chấm dứt hiệu lực hoặc đương nhiên hết hiệu lực theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ trường hợp tài khoản đang được sử dụng để thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng vay nước ngoài còn hiệu lực;

Đang theo dõi

e) Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2khoản 1 Điều 3 nhưng cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản từ chối không cấp phép trong thời gian Giấy phép còn hiệu lực;

Đang theo dõi

g) Tổ chức bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

h) Tổ chức bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc văn bản có giá trị tương đương.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) tự động hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo kèm theo xác nhận của ngân hàng nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính (đối với các trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ, g, và h khoản 1 Điều này);

Đang theo dõi

b) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và chuyển về nước toàn bộ số tiền đã chuyển ra nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc mở, đóng tài khoản ngoại tệ của tổ chức ở nước ngoài, đồng thời báo cáo kèm theo xác nhận của ngân hàng nước ngoài và giấy báo có của ngân hàng nhận tiền trong nước cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này).

Đang theo dõi

Điều 16. Thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép của tổ chức trong trường hợp người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) (sau đây gọi là Quyết định thu hồi Giấy phép) của tổ chức theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Nhà nước gửi Quyết định thu hồi Giấy phép cho tổ chức để thực hiện; Sao gửi Quyết định thu hồi Giấy phép cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính và tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức thực hiện chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài để phối hợp quản lý, theo dõi.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản về nước;

Đang theo dõi

b) Báo cáo kèm theo xác nhận của ngân hàng nước ngoài về việc đóng tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính;

Đang theo dõi

c) Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối).

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức liên quan

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Cục Quản lý ngoại hối:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp, thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức;

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức;

Đang theo dõi

c)  Theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực:

Đang theo dõi

a) Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các tổ chức trên địa bàn theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức trên địa bàn chấp hành chế độ báo cáo.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:

Đang theo dõi

a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các tài liệu, chứng từ do tổ chức xuất trình nhằm đảm bảo việc chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức phù hợp với Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép và các quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

c) Kịp thời báo cáo hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này của tổ chức cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) để có biện pháp xử lý;

Đang theo dõi

d) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

đ) Hướng dẫn khách hàng thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này):

Đang theo dõi

a) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo, các tổ chức phải báo cáo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính về tình hình hoạt động tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

b) Thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;

Đang theo dõi

c) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

d) Ghi rõ mục đích chuyển tiền đối với các lệnh chuyển tiền qua tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi), trả phí của khoản vay nước ngoài.

Đang theo dõi

đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của các nội dung trong hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025 và thay thế Thông tư số 20/2015/TT-NHNN quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức.

Đang theo dõi

2.  Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

a) Các tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của Ngân hàng Nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Điều 15 Thông tư này. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Các tổ chức đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực được Ngân hàng Nhà nước  tiếp tục xem xét, quyết định theo quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-NHNN.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu; VT, Cục QLNH (05).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Phạm Thanh Hà

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 39/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 39/2025/TT-NHNN

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 4448/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ một phần Thông tư 23/2023/TT-BKHCN ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi hành Nghị định 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp

Sở hữu trí tuệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×