Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 39/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ phát hành 1 Ví điện tử cho mỗi tài khoản thanh toán
Theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử chỉ được phép phát hành 01 Ví điện tử cho 01 tài khoản thanh toán của khách hàng tại 01 ngân hàng từ ngày 01/03/2015.
Cũng theo Thông tư này, việc nạp tiền vào Ví điện tử, rút tiền ra khỏi Ví điện tử của khách hàng phải được thực hiện thông qua tài khoản thanh toán; đặc biệt, nghiêm cấm việc tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng Ví điện tử, trả lãi trên số dư Ví điện tử hoặc bất kỳ hành động nào có thể làm tăng giá trị tiền tệ trên Ví điện tử.
Đối với các tổ chức phi ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm cung ứng một hoặc một số dịch vụ như: Dịch vụ chuyển mạch tài chính; bù trừ điện tử; cổng thanh toán điện tử; hỗ trợ thu hộ, chi hộ; hỗ trợ chuyển tiền điện tử và dịch vụ Ví điện tử sẽ được xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán từ ngày 01/03/2015. Sau 09 tháng kể từ ngày này, các văn bản, giấy tờ đã cấp về việc cho phép thí điểm cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán sẽ chính thức hết hiệu lực.
Để được hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức nêu trên phải xây dựng, thực hiện quy định nội bộ và tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử; thực hiện các yêu cầu đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng; an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử; đồng thời, phải tuân thủ các quy định về việc lập, sử dụng, bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư 39/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 39/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 39/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
BÁO CÁO, CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính, trường hợp nghiêm trọng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức không phải là ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm cung ứng một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán được quy định tại Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục và gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 5 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước để xem xét cấp Giấy phép.
Sau 09 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép các tổ chức không phải là ngân hàng thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán sẽ hết hiệu lực.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày .../…/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên/ Đại hội đồng cổ đông/ hoặc Hội đồng quản trị của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép ngày ... tháng ... năm ... thống nhất về việc xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
Tổ chức xin cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức xin cấp Giấy phép:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … được cấp bởi … ngày ... tháng ... năm ...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép:
- Dịch vụ chuyển mạch tài chính;
- Dịch vụ bù trừ điện tử;
- …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày .../…/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN |
…….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kỳ (Quý/Năm)...
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. Dịch vụ trung gian thanh toán mà tổ chức cung cấp
(Báo cáo các thông tin chi tiết theo từng dịch vụ trung gian thanh toán đã được NHNN cấp phép)
1. Danh sách ngân hàng đang phối hợp triển khai dịch vụ trung gian thanh toán (tên ngân hàng, thời điểm bắt đầu tham gia):
2. Danh sách đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ trung gian thanh toán (tên tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ, thời điểm tham gia):
3. Các dịch vụ được thực hiện thông qua tổ chức (loại dịch vụ, thời điểm bắt đầu thực hiện):
4. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ (tính đến cuối kỳ báo cáo):
5. Đối với dịch vụ Ví điện tử: Số lượng và tổng số dư các Ví điện tử (tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo); giá trị Ví (bình quân tháng/ngày cao nhất trong tháng/ngày thấp nhất trong tháng):
6. Giao dịch thanh toán được thực hiện qua dịch vụ trung gian thanh toán (phát sinh trong kỳ báo cáo):
● Tổng số lượng giao dịch:
Trong đó: Số lượng giao dịch không thành công1:
● Tổng giá trị giao dịch:
Trong đó: Giá trị giao dịch không thành công1:
II. Đánh giá kết quả thực hiện, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện dịch vụ
III. Những kiến nghị, đề xuất với Ngân hàng Nhà nước (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
_______________
1 Được hiểu là giao dịch do khách hàng yêu cầu thực hiện nhưng không thực hiện được do lỗi đường truyền, sự cố kỹ thuật, mất điện, lỗi phần mềm..
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: /GP-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
--------------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-NHNN ngày tháng năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho:
1. Tên tổ chức:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có);
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh, tên giao dịch (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính:
Điều 2. (Các) Dịch vụ trung gian thanh toán được cấp phép:
Điều 3. (Các) Điều khoản khác:
Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Công ty ... phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt, Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Giấy phép này có thời hạn là 10 năm và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |