Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012 về máy giao dịch tự động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nâng hạn mức rút tiền ATM tối thiểu lên 3 triệu đồng/lượt
Cụ thể, Thông tư quy định các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 05 triệu đồng đối với giao dịch nội mạng và 03 triệu đồng đối với giao dịch liên ngân hàng; trong khi trước đây, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 02 triệu đồng.
Thông tư này cũng quy định cụ thể hơn về các thông tin tại nơi đặt máy ATM. Theo đó, tại nơi đặt ATM phải niêm yết số điện thoại và địa chỉ liên hệ của đơn vị quản lý vận hành ATM để khách biết liên hệ khi gặp sự cố trong giao dịch; thủ tục, thời hạn tra soát, khiếu nại; đồng thời, phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan - những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.
Hệ thống ATM hoạt động 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần; riêng máy ATM lắp đặt tại những địa điểm khách hàng chỉ có thể tiếp cận ATM trong những thời gian nhất định thì thời gian phục vụ tùy thuộc vào địa điểm lắp đặt nhưng phải được niêm yết tại nơi đặt ATM cũng như trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư 20/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 20/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 20/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2012/TT-NHNN
NGÀY 28/12/2012 QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN
HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG VÀ THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-NHNN
NGÀY 11/12/2014 HƯỚNG DẪN VỀ DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
“Điều 3. Trang bị lần đầu hệ thống ATM
Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
2. Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động ATM.
“Điều 4. Lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM
4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải cập nhật thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM trên hệ thống quản lý ATM và trang thông tin điện tử chính thức của mình.
5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về lắp đặt và an toàn vật lý ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”
Tại nơi đặt ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan; những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.”
a) Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động, trong đó xác định rõ nội dung hoạt động (dịch vụ dự kiến cung cấp, loại khách hàng); tổng số xe ATM lưu động, số lượng ATM trên từng xe; địa bàn hoạt động; thời gian dùng ATM lưu động phục vụ khách hàng.
b) Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.
c) Gửi đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.
d) Trường hợp có thay đổi các nội dung tại đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gửi tài liệu bổ sung về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi thực hiện.”
Tại địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ trì phối hợp với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn cũng như trong công tác phòng, chống tội phạm về ATM, đồng thời thông tin kết quả cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.”
“2. Tổ chức không phải là ngân hàng được xin cấp Giấy phép thực hiện một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này trên cơ sở đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều kiện này (nếu có).”
“2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Mẫu số 1
……..(1)…….. Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……(2)……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc lắp đặt/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:.. .(3)...
- Địa chỉ:
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
2. Đối với thay đổi địa điểm ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:
- Địa chỉ (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của:...(4)... (cũ và mới)
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
…(1)… đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động như sau:
+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh sáng cần thiết: (nêu cụ thể)
+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
4. …(1)… xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong thông báo này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor…
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp quản lý ATM.
(5): Đối với ATM có giới hạn về thời gian hoạt động, như ATM lắp đặt tại siêu thị, tòa nhà, trung tâm thương mại
…
Mẫu số 2
……..(1)…….. Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……(2)…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc triển khai/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)..., như sau:
1. Đối với triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Số lượng ATM lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng xe, số lượng máy ATM):
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:.. .(3)...
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Dịch vụ cung ứng:
- Thời điểm triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Lý do triển khai ATM lưu động (nêu cụ thể): ....(5)....
- Địa điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(6)...
- Thời gian hoạt động: ...(7)...
2. Đối với thay đổi địa điểm, thời gian ATM lưu động:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa điểm ATM lưu động:
- Địa điểm hoạt động (cũ và mới): ...(6)...
- Thời gian hoạt động (cũ và mới): ...(7)...
...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong công văn này.
- Triển khai hoạt động ATM lưu động theo đúng địa điểm và thời gian nêu trên.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM lưu động an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM lưu động./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai, thay đổi thời gian, địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM lưu động.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp sử dụng ATM lưu động.
(5): Nêu lý do triển khai ATM lưu động.
(6), (7): Trong trường hợp ATM lưu động hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau, thống kê danh sách địa điểm và thời gian hoạt động của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa điểm mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể thống kê dưới dạng bảng biểu).
Mẫu số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM
Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:........................................................................
Họ và tên người đại diện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.............................. Chức vụ...............................................................
Tên gọi hoặc số hiệu ATM:................................................................................................
Hãng sản xuất:...................................................................................................................
Địa điểm đặt ATM:..............................................................................................................
Họ và tên người kiểm tra: …………………. Chức vụ:........................................................
Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với ATM.
Kết quả kiểm tra:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Đáp ứng |
Không đáp ứng |
Ghi chú |
1 |
Trang bị camera |
|
|
|
2 |
Trang bị thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ |
|
|
|
3 |
An toàn về điện (dây nối đất, dây dẫn đủ tiêu chuẩn, thiết kế điện, rò điện,...) |
|
|
|
4 |
Nguồn điện (Trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...) |
|
|
|
5 |
Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách hàng |
|
|
|
6 |
Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ |
|
|
|
7 |
Nội dung khác |
|
|
|
Ý kiến kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC |
NGƯỜI KIỂM TRA |
Mẫu số 4
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ATM LƯU ĐỘNG
QUÝ …. NĂM …….
Kính gửi: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. Số liệu chung
TT |
Biển số xe ATM lưu động |
Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động |
Số series ATM lưu động |
Tên chi nhánh triển khai ATM lưu động |
Địa chỉ triển khai ATM lưu động |
Thời gian triển khai ATM lưu động (ngày, tháng, năm) |
Số lượng giao dịch phát sinh (món) |
Giá trị giao dịch phát sinh (triệu đồng) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Báo cáo số liệu giao dịch qua ATM lưu động
Đơn vị: Món/triệu đồng
TT |
Loại giao dịch |
Số lượng |
Giá trị |
1. |
Giao dịch phát sinh* |
|
|
|
a. |
|
|
|
b. |
|
|
|
c. |
|
|
|
d. Khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. |
Giao dịch có tra soát, khiếu nại |
|
|
3. |
Giao dịch có gian lận, giả mạo đã phát hiện |
|
|
(*): Thống kê theo các loại dịch vụ được đề cập trong Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động (chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như truy vấn, sao kê…).
III. Đánh giá tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động.
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Mẫu số 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM TRÊN ĐỊA BÀN
QUÝ ….. NĂM ……
Kính gửi: Vụ Thanh toán
1. Tình hình hoạt động ATM
Tình hình hoạt động ATM và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn:
a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM
b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM (nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).
2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn và biện pháp khắc phục.
3. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |