Thông tư 29/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý quỹ tạm giữ của ngân sách Nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2000/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2000/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 20/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 07/2020/TT-BTC chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Xem chi tiết Thông tư 29/2000/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 29/2000/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 29/2000/TT/BTC NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2000 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUỸ
TẠM GIỮ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính
phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, chấp hành và quyết toán Ngân sách
nhà nước.
- Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP
ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý,
lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Căn cứ Nghị định số
178/CP ban hành ngày 28 tháng 10 năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định
về quản lý Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận Quỹ ngân sách Nhà nước. Quỹ được hình thành từ các nguồn thu của ngân sách nhà nước phát sinh tại các cơ quan đại diện Việt Nam (Ngoại giao, Thương mại, Quân sự, Thông tấn xã, Đài truyền hình, Đài tiếng nói Việt Nam, Ban quản lý lao động...) ở nước ngoài.
2. Các khoản thu chi của Ngân sách Nhà nước phát sinh tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đều phải nộp vào Quỹ tạm giữ và chỉ được sử dụng khi có lệnh chi của Bộ Tài chính thông qua điện mật do Bộ Ngoại giao ký, trừ các trường hợp tạm ứng theo lệnh của Thủ tướng Chính phủ (hoặc cấp được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền).
3. Loại tiền thu chi Quỹ tạm giữ: Đôla Mỹ hoặc tiền địa phương theo quy định của luật pháp nước sở tại.
4. Nghiêm cấm các trường hợp chi tạm ứng từ Quỹ tạm giữ cho đơn vị hoặc cá nhân mà không có ý kiến của Bộ Tài chính,
5. Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao và người đứng đầu cơ quan đại diện Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và quản lý Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Các khoản thu thuộc Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước bao gồm:
- Các khoản thu lệ phí quản lý hành chính nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Bộ Tài chính.
- Các khoản thu lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy chứng nhận cho công dân Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thuế thu nhập của cán bộ Việt Nam làm việc tại các tổ chức quốc tế ở nước ngoài
- Tiền đền bù đào tạo thu của lưu học sinh, thực tập sinh và lao động, các khoản bồi thường và tiền phạt khác.
- Tiền viện trợ của các tổ chức quốc tế, đoàn thể quần chúng, cá nhân người nước ngoài tặng Chính phủ và nhân dân Việt Nam.
- Các khoản thu khác do Bộ Tài chính quy định.
2. Các khoản chi từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước gồm:
- Chi quản lý nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Chi đoàn ra, đóng niên liễm cho tổ chức quốc tế.
- Chi khác của Ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục thu và chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3.1. Thủ tục thu và nộp Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước:
a. Trường hợp thu trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc, kế toán lập giấy nộp tiền vào Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước thành 3 liên:
- Một liên giao cho người nộp tiền.
- Một liên lưu tại Cơ quan đại diện
- Một liên làm chứng từ kế toán để hạch toán sổ sách gửi về Bộ Ngoại giao.
b. Trường hợp thu chuyển khoản của ngân hàng, căn cứ chứng từ ngân hàng, kế toán lập giấy nộp tiền vào Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước thành 2 liên:
- Một liên làm chứng từ để hạch toán sổ sách và gửi về Bộ Ngoại giao.
- Một liên lưu tại Cơ quan đại diện.
Các khoản thu nộp Quỹ tạm giữ của Ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải mở sổ sách theo dõi riêng, không để lẫn với kinh phí của Cơ quan đại diện.
3.2. Thủ tục chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước:
3.2.1. Căn cứ vào lệnh chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính (mẫu số 1), Bộ Ngoại giao thông báo (bằng điện mật) cho Cơ quan đại diện trích từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để cấp cho các đối tượng được hưởng.
Nội dung điện gửi cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cần ghi rõ các thông tin sau đây:
Căn cứ lệnh chi số....../ Quỹ tạm giữ NSNN của Bộ Tài chính. Đề nghị trích số tiền......... từ Quỹ tạm giữ NSNN tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở....... cấp cho....... Nội dung chi.........
Khi chi từ Quỹ tạm giữ NSNN, kế toán lập phiếu chi (2 liên) ghi rõ nội dung chi (theo đúng điện mật của Bộ Ngoại giao).
- Một liên làm chứng từ để hạch toán sổ sách và gửi về Bộ Ngoại giao.
- Một liên lưu tại cơ quan đại diện.
3.2.2. Căn cứ lệnh chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính lập thông tri duyệt y dự toán tiền đồng Việt Nam (được qui đổi từ số ngoại tệ đã được trích từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước nhân với tỉ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định) hạch toán - ghi thu "Tiền lệ phí lãnh sự hoặc các khoản thu khác ở nước ngoài" đồng thời - Ghi chi "Cấp cho Bộ, Cơ quan" - đối tượng được hưởng Ngân sách Nhà nước (tương ứng theo Chương, khoản, mục lục Ngân sách Nhà nước).
3.2.3. Trường hợp tạm ứng từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước theo lệnh của Chính phủ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm báo cáo về Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính để xử lý và giải quyết các khoản tạm ứng này.
4. Chế độ báo cáo thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước.
- Hàng quý chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối quý, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài báo cáo nhanh bằng điện về Bộ Ngoại giao số dư của Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước. Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo số dư Quỹ tạm giữ nói trên cho Bộ Tài chính để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh tình trạng tồn đọng, Bộ Tài chính sẽ tạm ngừng cấp phát kinh phí quý tiếp theo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu không nhận được báo cáo số dư theo đúng thời hạn trên.
- Hàng quý, năm, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lập báo cáo tình hình thu chi ngoại tệ từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước (Biểu mẫu 2) gửi về Bộ Ngoại giao, Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi Bộ Tài chính (biểu mẫu số 3).
- Định kỳ Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Ngoại giao tiến hành kiểm tra Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Khi kiểm tra nếu phát hiện có khoản thu chi không đúng chế độ, hạch toán không đúng thì Bộ Tài chính sẽ xuất toán, đồng thời cá nhân và người đứng đầu Cơ quan có trách nhiệm bồi hoàn số tiền đã chi sai.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài chịu trách nhiệm trong việc thực hiện quản lý các khoản thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước theo quy định của Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 11 TC/TCĐN ngày 20/4/1992 của Bộ Tài chính quy định về quản lý Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước ở các Sứ quán, cơ quan đại diện ngoại giao ta ở nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 1
(Kèm theo Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
LỆNH CHI QUỸ TẠM GIỮ
Số:.... /TG
Kính gửi: Cơ quan đại diện Việt Nam tại ..........
Đề nghị Cơ quan đại diện trích Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan cấp cho.................
Căn cứ:
Quyết định/Công văn số:....... ngày.......... của (Cơ quan)
Nội dung chi:
Ngoại tệ (bằng số):
(bằng chữ):
Hà Nội, ngày....... tháng ...... năm.......
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
Mẫu số 2
(Kèm theo Thông tư số
29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU CHI QUỸ TẠM GIỮ
(Dùng cho cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài)
(Lập chi tiết theo mục lục
Ngân sách nhà nước)
Tháng.... năm.....
(Đơn vị tính: mỗi loại đồng tiền 1 biểu)
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung |
Quyết toán tháng |
Quyết toán (luỹ kế từ đầu
năm) |
|
|
A. SỐ THU: 1. Dư tháng trước chuyển sang: 2. Phát sinh thu trong tháng: |
|
|
028 |
|
Thu tiền nhà thuộc sở hữu Nhà nước, nhà hỗ tương,
nhà thuê |
|
|
|
01 |
Thu tiền nhà cho thuê |
|
|
|
15 |
Khác |
|
|
042 |
|
Lệ phí ngoại giao |
|
|
|
01 |
Lệ phí làm hộ chiếu |
|
|
|
02 |
Lệ phí làm Visa |
|
|
|
03 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
|
15 |
Khác |
|
|
046 |
|
Lệ phí hành chính |
|
|
|
06 |
Công chứng |
|
|
|
15 |
Khác |
|
|
068 |
|
Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
02 |
Ô tô |
|
|
|
05 |
Đồ gỗ |
|
|
|
07 |
Máy tính, fô tô, máy fax |
|
|
|
15 |
Các tài sản khác |
|
|
062 |
|
Thu khác |
|
|
|
15 |
Các khoản thu khác: lãi Ngân hàng, hoàn thuế,.... |
|
|
076 |
|
Viện trợ cho mục đích khác |
|
|
|
15 |
Các tổ chức khác |
|
|
|
|
B. SỐ CHI TRONG THÁNG (theo lệnh chi số.... của Bộ Tài chính) - Chi chuyển sang nguồn kinh phí - Chi khác - Chuyển về nước nộp NSNN |
|
|
|
|
C. SỐ DƯ CHUYỂN SANG THÁNG SAU: |
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày.... tháng.... năm.... Thủ trưởng cơ quan |
Mẫu số 3
(Kèm theo Thông tư số
29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NĂM.......
(Dùng cho Bộ chủ quản)
Cơ quan đại diện |
Số dư đầu kỳ |
Số thu trong kỳ |
Chi trong kỳ theo lệnh Bộ
Tài chính |
Số dư cuối kỳ |
||||
|
Nguyên tệ |
Quy USD |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Anh Bỉ ..... ...... ----------- Tổng cộng |
------------ |
------------ |
------------ |
------------ |
------------ |
------------ |
------------ |
------------ |
Ngày... tháng.... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)