Thông tư 99/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 99/2002/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2002/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/10/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 99/2002/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 99/2002/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
ÁP DỤNG TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO,
CƠ QUAN LàNH SỰ VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Công văn số
398/CP-KTTH ngày14/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế sử dụng lệ phí lãnh
sự ngoài nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại
giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là lệ phí lãnh sự) như
sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ
1. Phạm vi: Thông tư này chỉ thực hiện kể từ ngày có hiệu lực đến hết 31/12/2005. Từ 1/1/2006 sẽ có hướng dẫn riêng.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí theo qui định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí lãnh sự đối với những trường hợp sau đây:
a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấp, theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài.
e) Người nước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưng đã đơn phương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng được miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.
g) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
h) Đối tượng được miễn lệ phí lãnh sự theo Quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
II- MỨC THU
Mức thu lệ phí lãnh sự được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Những trường hợp sau đây, mức thu cụ thể được áp dụng như sau:
a) Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái Lan nộp bằng 50% mức thu quy định; Người Việt Nam định cư tại Campuchia nộp bằng 20% mức thu qui định tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu.
b) Theo nguyên tắc có đi có lại và tập quán quốc tế ở từng nước, Bộ Ngoại giao xem xét quyết định điều chỉnh (tăng hoặc giảm) đến 20% mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này, áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở từng nước cụ thể. Trường hợp phải điều chỉnh mức thu (tăng, giảm) trên 20% thì Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định.
2. Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan đại diệnViệt nam mở tài khoản và được giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trong thời gian này nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm 20% Trưởng cơ quan đại diện phải báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng nước sở tại và cũng giữ ổn định theo nguyên tắc này.
III- THU, NỘP VÀ
QUẢN LÝ LỆ PHÍ
1. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tư này. Khi thu, nộp tiền lệ phí phải sử dụng chứng từ thu, nộp lệ phí do Bộ Ngoại giao in và phát hành phù hợp với yêu cầu quản lý của ngành sau khi đã có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi thu, số nộp ngân sách và sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ qui định.
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước
Trong thời gian 5 năm từ năm 2001- 2005 Bộ Ngoại giao được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi theo nội dung qui định tại phần IV của Thông tư này, số tiền còn lại (30%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính ngày qui định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài . Từ năm 2006 trở đi Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn riêng.
IV- SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ
Số thu 70% lệ phí để lại, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây:
1.Trong thời gian 5 năm từ năm 2001-2005 Bộ Ngoại giao được sử dụng 40% số thu để đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản. Việc sử dụng và quản lí 40% số thu lệ phí lãnh sự được thực hiện theo qui định tại Thông tư số 85/2001/TT-BTC ngày 25/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn lệ phí lãnh sự ngoài nước để lại cho Bộ Ngoại giao đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Số thu 30% lệ phí lãnh sự chi cho các nội dung như sau:
a. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí ( tiền vận chuyển, tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm....).
b. Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 2a, phần còn lại được phân phối như sau:
+ Trích 1/3 để bổ sung kinh phí thường xuyên dùng cho việc sửa chữa trụ sở nhà ở và mua sắm trang thiết bị cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Trích 2/3 để:
- Phụ cấp cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.
- Điều hoà và phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Lập quĩ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng sinh hoạt phí thực hiện.
c. Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm hướng dẫn nội dung chi, điều hoà, phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công việc.
Bộ Tài chính thực hiện việc ghi thu vào ngân sách nhà nước và ghi chi cấp dự toán ngân sách cho Bộ Ngoại giao đối với số tiền lệ phí được trích 30% để lại này.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự phải sử dụng theo chế độ qui định và quyết toán chi hàng năm,số sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo qui định.
V- QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ
1. Các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các Cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài (phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (phụ lục số 2 và phụ lục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài của Bộ Ngoại giao .
3. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3/7/2000,Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 1/9/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao hướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ LàNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục |
Mức thu (USD) |
|
|
|
Người Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam |
Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Lệ phí cấp hộ chiếu và thị thực: |
|
|
1 |
Hộ chiếu: |
|
|
|
- Cấp mới |
50 |
|
|
- Gia hạn |
20 |
|
|
- Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em |
10 |
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
100 |
|
2 |
a. Giấy thông hành: |
|
|
|
- Cấp mới |
20 |
|
|
- Gia hạn |
10 |
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
30 |
|
|
b. Giấy thông hành hồi hương: |
|
|
|
- Cấp mới |
100 |
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
120 |
|
3 |
Thị thực các loại: |
|
|
|
a) Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần |
|
25 |
|
b) Loại có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2 lần |
|
40 |
|
c) Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
|
- Loại có giá trị dưới 6 tháng |
|
70 |
|
- Loại có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm |
|
100 |
|
d) Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) |
10 |
|
|
e) Cấp giấy chứng nhân lãnh sự theo yêu cầu của công dân. |
10 |
|
|
f) Cấp giấy xác nhận đăng kí công dân |
5 |
|
B |
Các lệ phí khác: |
|
|
1 |
Chứng thực hợp đồng |
50 |
50 |
2 |
Chứng thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch. |
5 |
10 |
3 |
Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ, 1 tài liệu hoặc 1 văn bản). |
5 |
10 |
4 |
Nhận chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) |
15 |
20 |
5 |
Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác. |
10 |
0 |
6 |
Lập hồ sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản: |
|
|
|
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1000 USD |
50 |
|
|
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1000 USD trở lên |
2% giá trị tài sản |
|
C |
Lệ phí về quốc tịch: - Nhập quốc tịch - Trở lại quốc tịch - Thôi quốc tịch - Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch - Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch |
150 35 35 |
150 150 |
Phụ lục 1
MẪU QUYẾT
TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư 99/2002/TT-BTC
ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính)
BỘ NGOẠI GIAO ............ SỐ /QTTV |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
QUYẾT
TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI .....
1. Số liệu tổng hợp
Nội dung |
USD (1) |
Tiền địa phương (2) |
Tiền ĐP qui ra USD (3) |
Tổng USD 4 =( 1+3) |
1. Số dư đầu kì: |
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN (30%) |
|
|
|
|
Quĩ Đầu tư (40%) |
|
|
|
|
Quĩ TTB (%) |
|
|
|
|
Quĩ ngành(%) |
|
|
|
|
2. Số thu trong năm: |
|
|
|
|
-30% quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
- 40% quĩ Đầu tư |
|
|
|
|
- % quĩ TTBị |
|
|
|
|
- % để lại cho cơ quan đại diện |
|
|
|
|
- % quĩ ngành |
|
|
|
|
3. Tổng nguồn (1+2) |
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
Quĩ đầu tư |
|
|
|
|
Quĩ TTB |
|
|
|
|
% để lại cho cơ quan |
|
|
|
|
Quĩ ngành |
|
|
|
|
4. Tổng số chi: |
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của Bộ Tài chính) |
|
|
|
|
Quĩ Đầu tư (các lệnh chi của Bộ Tài chính) |
|
|
|
|
Quĩ TTBi (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) |
|
|
|
|
% để lại cho cơ quan đại diện để chi có các nội dung sau: |
|
|
|
|
- Thanh toán ấn phẩm trắng |
|
|
|
|
- Phụ cấp làm viza |
|
|
|
|
- Phúc lợi khen thưởng |
|
|
|
|
- Quĩ ngành (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) |
|
|
|
|
5. Số dư cuối kì 31/12 |
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
Quĩ đầu tư |
|
|
|
|
Quĩ TTBị |
|
|
|
|
Quĩ ngành Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
Quĩ phúc lợi cơ quan (nếu có) |
|
|
|
|
2. Nhận xét:....
Thẩm kế |
Trưởng phòng |
TL. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Vụ trưởng Vụ quản trị tài vụ |
Phụ lục2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99 /2002/TT-BTC ngày 25 /10 /
2002 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP THU CHI LỆ PHÍ
NĂM....
(QUY RA USD)
Đơn vị: USD
Cơ quan ĐDVN tại |
Số dư năm trước |
Phát sinh thu trong năm |
Tổng hợp thu |
Tổng chi |
Số dư chuyển năm sau |
Ghi chú |
|
|||||||||||
|
Tổng số |
NS |
BNG |
Tổng số |
NS (30%) |
BNG |
Tổng số |
NS |
BNG |
Tổng số |
NS |
BNG |
Tổng số |
NS |
BNG |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Ghi chú: Phụ luc 2 để báo cáo Bộ Tài chính
Ngày... tháng... năm...
TL BỘ TRUỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Vụ trưởng vụ quản trị tài vụ
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục
3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99 /2002/TT-BTC ngày 25 / 10 /2002 của Bộ Tài
chính)
QUYẾT
TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 70 %
ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO
Năm....................
(qui ra USD)
Đơn vị tính: USD
Nội dung |
Số tiền |
I. Tổng số thu để lại (a+b): |
|
1- Số dư đầu kỳ (theo quĩ nếu có) |
|
2- Số thu 70% a- 40% quĩ đầu tư b- 30% để lại ngành phân phối: - Thanh toán tiền ấn phẩm trắng..... - Trích 1/3 cho quĩ TTbị để bổ sung kinh phí. - Trích 2/3 để chi các nội dung nêu tại điểm 2b phần IV |
|
II. Tổng số chi thực tế: |
|
1. Thanh toán tiền ấn phẩm trắng, hộ chiếu, vận chuyển. 2. Cấp kinh phí cho các cơ quan đại diện VN ở nước ngoài để mua sắm trang thiết bị và sửa chữa thường xuyên ( từ Quĩ TTBị ). |
|
3. Trích 2/3 để chi cho các nội dung sau |
|
- Chi phụ cấp làm viza tại CQĐD |
|
- Phúc lợi khen thưởng tại CQĐD |
|
- Điều về Bộ (gọi Quĩ ngành): |
|
+ Chi trợ cấp cho CQĐD khác |
|
+ Chi trong nước |
|
4. Chi đầu tư XDCB theo Thông tư số 85/2001/TT-BTC. |
|
III. Số dư chuyển năm sau: 1. Quĩ đầu tư 2. Quĩ mua sắm trang thiết bi và sửa chữa TX trụ sở. 3. Quĩ ngành. |
|
Ghi chú : Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.
Ngày... tháng... năm...
TL BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Vụ Trưởng Vụ Quản trị tài vụ
(Ký tên và đóng dấu)