Thông tư 27/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Cơ quan Việt nam ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2008/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 27/2008/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 27/2008/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 04 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN VIỆT
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày
23/12/2005 của Chính phủ qui định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt
Căn cứ Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 6/8/2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23/12/2005 của
Chính phủ qui định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ
tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính
đối với các Cơ quan Việt
Thông tư này áp dụng
đối với các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài quy định tại Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài ngày 02/12/1993 và các cơ quan khác của Việt Nam hoạt
động ở nước ngoài do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ
quan khác ở Trung ương thành lập, trên cơ sở thoả thuận với các nước hữu quan
và không thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp hoặc từ nguồn thu của
ngân sách nhà nước được giữ lại để chi theo chế độ quy định hiện hành (dưới đây
gọi là là Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài).
II. LẬP
DỰ TOÁN VÀ CHẤP HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM
1. Lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm:
Cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào nhiệm vụ chính trị được giao, chế độ thu, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước hàng năm, biến động giá cả của nước sở
tại, biến động của đồng đô la Mỹ so với đồng tiền địa phương, số kiểm tra về dự
toán ngân sách do cơ quan thẩm quyền thông báo, tình hình thực hiện dự toán ngân
sách các năm trước, lập dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng
biểu mẫu qui định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện
Luật và qui định của Thông tư này, kèm theo thuyết minh về cơ sở, căn cứ tính
toán gửi cơ quan chủ quản, để cơ quan chủ quản xem xét tổng hợp chung trong dự
toán ngân sách năm của đơn vị mình gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng
năm. Dự toán được lập bằng đồng Việt
2. Chấp hành ngân sách nhà nước tại Cơ quan
Việt
2.1. Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách:
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan chủ quản) phân
bổ dự toán cho từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc theo bốn nhóm mục
theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước gửi Bộ Tài chính thẩm tra theo chế độ
qui định. Sau khi phương án phân bổ ngân sách được Bộ Tài chính thống nhất, cơ
quan chủ quản thực hiện giao dự toán cho từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
trực thuộc, đồng gửi Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch) làm căn cứ
cấp phát.
2.2. Thực hiện chi ngân sách:
Căn cứ vào dự toán ngân sách năm đã được Bộ Tài chính thông
báo, trách nhiệm và qui trình cấp phát kinh phí cho các Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài thực hiện như sau:
2.2.1. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản:
- Gửi tổng hợp phân bổ
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm bằng đồng Việt Nam có qui ra đôla Mỹ tại
thời điểm giao kế hoạch của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc cho Bộ
Tài chính và Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch).
- Hàng quí, thực hiện việc
cấp phát kinh phí theo dự toán cho Cơ quan Việt Nam của mình ở nước ngoài từ Quỹ
Ngoại tệ tập trung nhà nước, bằng cách lập Giấy rút dự toán ngân sách bằng
ngoại tệ theo mẫu C2-09/NS quy định tại Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC ngày
6/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách
nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước (Sở Giao
dịch), mẫu biểu số 6 kèm theo Thông tư này.
Riêng đối với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính uỷ quyền quản lý và sử
dụng Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài để cấp kinh phí. Khi sử dụng Quỹ này để cấp phát cho các cơ quan đại
diện của mình, lập 02 liên Giấy đề
nghị chi từ Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài (mẫu biểu số 7 kèm theo Thông tư này) đồng thời lập 02 liên Giấy đề
nghị thu ngân sách nhà nước (mẫu biểu số 8 kèm theo Thông tư này) gửi Kho bạc
Nhà nước (Sở Giao dịch).
- Kiểm soát chi sau khi
Cơ quan Việt
- Chịu trách nhiệm toàn
diện về các khoản chi của các cơ quan đại diện của mình ở nước ngoài.
2.2.2. Trách nhiệm của
Kho bạc Nhà nước:
Thanh toán kinh phí cho Cơ quan Việt
- Trường hợp chi từ Quỹ
Ngoại tệ tập trung nhà nước:
Kho bạc Nhà nước (Sở
Giao dịch) căn cứ vào dự toán ngân sách của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do
cơ quan chủ quản gửi từ đầu năm và giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ của
cơ quan chủ quản gửi theo qui định tại điểm 2.2.1 nói trên thực hiện xuất Quỹ Ngoại
tệ tập trung nhà nước thanh toán cho các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo đề
nghị của cơ quan chủ quản.
- Trường hợp sử dụng Quỹ Tạm
giữ của ngân sách nhà nước ở nước ngoài:
Kho bạc Nhà nước (Sở
Giao dịch) căn cứ vào dự toán ngân sách của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài do Bộ Ngoại giao gửi từ đầu năm và các liên chứng từ mà Bộ Ngoại giao đã
gửi theo qui định tại điểm 2.2.1 nêu trên (chỉ áp dụng riêng cho Bộ Ngoại giao)
để thực hiện kiểm tra các yếu tố, ký trên các liên chứng từ và xử lý như sau:
sử dụng liên số 1 “Giấy đề nghị ghi thu Ngân sách Nhà nước”, để ghi thu ngân
sách “Tiền lệ phí lãnh sự hoặc các khoản thu khác ở nước ngoài”; đồng thời sử
dụng liên 1 giấy đề nghị chi từ Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài hạch
toán ghi chi cho Bộ Ngoại giao (tương ứng Chương, Khoản, Mục, Tiểu mục của Mục
lục ngân sách nhà nước). Các liên còn lại trả cho Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại
giao hạch toán và thông báo (bằng điện mật) cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài trích Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước ở nước ngoài để sử dụng.
2.3. Tổ chức thu ngân sách:
Các khoản thu của
ngân sách nhà nước tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được nộp vào Quỹ Tạm
giữ ngân sách nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo qui
định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày
24/4/2000 của Bộ Tài chính.
2.4. Biểu mẫu hướng dẫn tổng hợp lập dự toán thu,
chi ngân sách theo qui định tại Biểu mẫu số 1, 2, 3, 4, 5; hướng dẫn chi từ Quỹ
Ngoại tệ tập trung nhà nước theo Biểu mẫu số 6 kèm theo; hướng dẫn ghi thu và
ghi chi từ Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước ở nước ngoài theo Biểu mẫu số 7, 8 Thông
tư này.
III. CHẾ
ĐỘ, ĐỊNH MỨC VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN
1. Chế độ của cán bộ, công chức:
Cán bộ, công chức và
phu nhân/phu quân được hưởng các chế độ qui định tại Nghị định 157/2005/NĐ-CP, Nghị định số 131/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BTC-BNV-BLĐTBXH
ngày 8/11/2006 của liên tịch Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Thông tư
Liên tịch số 02/2007/TTLT- BNG-BTC - BNV-BLĐTBXH ngày 30/10/2007 của liên
tịch Bộ Ngoại giao- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội bao gồm:
1.1. Sinh hoạt phí:
Căn cứ
vào quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ của cấp có thẩm quyền, mức sinh hoạt phí
được tính theo quy định của Thông tư Liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BTC-BNV-BLĐTBXH
ngày 8/11/2006 của liên tịch Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân hưởng sinh
hoạt phí như sau:
1.1.1 Sinh
hoạt phí được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại, phù hợp với thời gian
ghi trong quyết định cử đi công tác tại Cơ quan Việt
Sinh hoạt
phí dưới 1 tháng được tính như sau:
SHP được hưởng = |
|
SHP tối thiểu của địa bàn x Chỉ số SHP x Số ngày
hưởng |
|
30 ngày |
1.1.2. Việc chi trả sinh hoạt phí được thực hiện trên
cơ sở:
- Bảng sinh hoạt phí theo mẫu CD2a ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2006/ QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính;
- Sinh hoạt phí hàng tháng = SHP tối thiểu x chỉ số
SHP của cá nhân .
- Nếu chi sinh hoạt phí bằng tiền địa phương thì
qui đổi từ mức sinh hoạt phí bằng đôla Mỹ (USD) ra tiền địa phương theo tỷ giá
do ngân hàng nước sở tại thông báo tại thời điểm chi sinh hoạt phí (đính kèm tỷ
giá của ngân hàng sở tại).
1.1.3. Đối với những trường hợp phu nhân/phu
quân có mặt liên tục 1 tháng tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng sinh
hoạt phí của tháng đó, căn cứ vào ngày nhập, xuất cảnh trong hộ chiếu để thanh
toán.
1.2. Chế độ phụ cấp,
trợ cấp:
1.2.1. Phụ cấp kiêm
nhiệm địa bàn:
Đại sứ, Trưởng Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước
quyết định giao nhiệm vụ công tác tại các nước khác hoặc tổ chức quốc tế ở nước
khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm địa bàn với mức: kiêm nhiệm từ 1 đến 2 nước
hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác được hưởng 10% mức sinh hoạt phí tối thiểu tại
địa bàn thường trú theo quyết định của cơ quan chủ quản; kiêm nhiệm từ 3 nước
hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác trở lên được hưởng 15% mức sinh hoạt phí tối
thiểu tại địa bàn thường trú theo quyết định của cơ quan chủ quản.
1.2.2.
Phụ cấp kiêm nhiệm công tác (kể cả kiêm nhiệm lái xe):
Các Cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài nếu không được bố trí đủ số cán bộ, công chức theo biên chế được
duyệt của Bộ Nội vụ, thì cán bộ, công chức được cơ quan chủ quản có quyết định
giao kiêm nhiệm công tác được hưởng phụ cấp không quá 15% mức sinh hoạt phí tối
thiểu.
1.2.3. Phụ cấp địa bàn
có chiến tranh, dịch bệnh:
Cán bộ, công chức công
tác nhiệm kỳ ở các địa bàn có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe dọa tính
mạng được hưởng trợ cấp tối đa không quá 30% mức sinh hoạt phí tối thiểu do Thủ
trưởng cơ quan chủ quản xem xét quyết định.
1.2.4. Phụ cấp phụ nữ:
Nữ cán bộ, công chức,
phu nhân công tác nhiệm kỳ được phụ cấp hàng tháng 5% mức sinh hoạt phí tối
thiểu.
1.2.5. Phụ cấp làm thêm giờ:
- Cán bộ, công chức
công tác nhiệm kỳ phải làm việc ban đêm hoặc
làm thêm giờ được bố trí nghỉ bù; trường hợp không thể bố trí nghỉ bù được thì Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài duyệt
hưởng phụ cấp làm thêm giờ theo qui định theo Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính như
sau:
Phụ cấp
làm thêm giờ |
= |
SHP đang hưởng x số giờ làm thêm x 150% |
22 ngày x 8 giờ |
- Mức
khống chế theo Luật Lao động là 20 giờ/ người/ tháng và không quá 200 giờ/
người/năm.
- Cơ sở để thanh toán tiền phụ cấp làm thêm giờ
là bảng kê khai thời gian, nội dung công việc làm thêm của cá nhân được Trưởng
Cơ quan Việt
- Đối với những Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà
hoạt động mang tính chất đặc thù như Phái đoàn thường trực Việt Nam tại Liên
hiệp quốc và các tổ chức quốc tế khác, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói
Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Nhân dân thì đề nghị cơ quan chủ quản
có hướng dẫn riêng sau khi đã thoả thuận với Bộ Tài chính số giờ làm thêm tối
đa cho phù hợp với đặc thù riêng của từng ngành.
1.3. Một số chế độ
khác:
Trong thời gian công
tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài cán bộ, công chức và phu
nhân/ phu quân của các cán bộ, công chức qui định tại Nghị định số 157/2005/NĐ-CP
ngày 23/12/2005 của Chính phủ và Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 6/8/2007 của
Chính phủ được nhà nước thanh toán tiền nhà ở, tiền điện, nước, chất đốt.
1.4. Tiền công thuê
người lao động ở nước ngoài:
Tuỳ từng
trường hợp cụ thể, Trưởng Cơ quan Việt
2. Các khoản thanh toán cho cá nhân bao gồm:
2.1. Trang phục và những
đồ dùng khác cho cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân trong nhiệm kỳ công tác ở
nước ngoài:
Cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân được phụ
cấp một khoản tiền để mua sắm trang phục, chăn màn, gối, ga và một số đồ thiết
yếu khác cho cá nhân trong nhiệm kỳ công tác và được khoán gọn cả nhiệm kỳ, cụ
thể:
2.1.1. Mức 1.100 USD/người/một nhiệm kỳ đối với Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
cán bộ, công chức là tham tán trở lên và cán bộ, công chức có chỉ số sinh hoạt
phí tương đương với chỉ số sinh hoạt phí của tham tán (196%) trở lên; phu
nhân/phu quân của các cán bộ, công chức trên đi công tác nhiệm kỳ cùng cán bộ,
công chức.
2.1.2. Mức 900 USD/người/một nhiệm kỳ đối với
cán bộ, công chức không thuộc điểm 2.1.1 trên đây.
2.1.3. Mức 700 USD/người/một nhiệm kỳ đối với phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức
là: Bí thư thứ nhất hoặc cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí tương
đương với chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất (180%) trở lên, Bí thư thứ
2, Bí thư thứ 3 và cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao hưởng chỉ số sinh
hoạt phí ngoài nước tương đương với chỉ số sinh hoạt phí của công chức là Bí
thư thứ 2 hoặc Bí thư thứ 3 đi công tác nhiệm kỳ cùng cán bộ, công chức.
2.1.4. Trường hợp cán bộ, công chức, phu
nhân/phu quân đi công tác đã nhận khoản phụ cấp này, nhưng vì lý do chủ quan
phải về nước trước hạn thì sẽ phải hoàn trả lại một phần kinh phí cho cơ quan
theo tỉ lệ thời gian theo công thức sau:
Số tiền hoàn trả |
= |
Tiền trang phục/ nhiệm kỳ theo chế độ |
x |
(36 tháng - số tháng đã công tác ở nước ngoài) |
36 tháng |
2.1.5. Trường hợp kéo dài nhiệm kỳ công tác trên
12 tháng, có quyết định của cơ quan chủ quản sẽ được hưởng thêm mức phụ cấp
tính theo tỷ lệ thời gian kéo dài theo công thức sau:
Số tiền được hưởng thêm |
= |
Tiền trang phục/ nhiệm kỳ theo chế độ |
x |
(Số tháng công tác ở
nước ngoài được phép kéo dài) |
36 tháng |
2.2.
Tiền vé máy bay, tàu hỏa, cước hành lý:
2.2.1. Cán bộ, công chức và phu nhân/phu quân
của cán bộ, công chức khi rời Việt
2.2.2. Đại sứ, Trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia (business class)
với đường bay trực tiếp ngắn nhất, nếu đi bằng xe lửa, hoặc phương tiện khác
thì được hưởng tiêu chuẩn vé hạng nhất khi: đến địa bàn lần đầu tiên và khi kết
thúc nhiệm kỳ về nước; đi trình Quốc thư và chào kết thúc nhiệm kỳ ở những nước
kiêm nhiệm; đi công tác cùng với quan chức nước sở tại hoặc do Đoàn ngoại giao
tổ chức. Trường hợp phu nhân hoặc phu quân đi cùng chuyến với Đại sứ, Trưởng Cơ
quan đại diện Việt Nam cũng được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay và các phương tiện
khác qui định tại điểm 2.2.2 này.
2.2.3.
Cước hành lý 50 kg/một lượt đi/về/1 nhiệm kỳ (ngoài khối lượng hành lý được
mang miễn phí theo quy định của hãng hàng không) thanh toán khoán theo cơ sở
giá cước của hãng hàng không, cùng chuyến bay của cán bộ, công chức.
Trường hợp đi bằng các phương tiện khác thì
thanh toán theo mức 50kg/ 1 lượt đi/về /1 người/1 nhiệm kỳ theo giá cước của
phương tiện đó.
2.2.4. Thanh toán tiền vé máy bay, vé tàu, xe,
cước hành lý 50 kg như sau:
- Khi rời Việt
- Khi kết thúc nhiệm kỳ về nước được thanh toán
trong dự toán được giao của Cơ quan Việt
- Chứng từ thanh toán là hóa đơn hoặc chứng từ
thu tiền hợp pháp hoặc giấy báo giá cước của hãng hàng không kèm theo
bản chụp vé máy bay, vé hoặc cuống vé của các phương tiện khác; trường hợp mua
vé điện tử thì kèm theo chứng từ thanh toán tiền mua vé.
2.2.5.
Trường hợp cán bộ, công chức và phu nhân/phu quân thay đổi địa bàn công tác
theo quyết định của cấp thẩm quyền được thanh toán vé máy bay, cước như qui
định ở điểm 2.2.4 nêu trên.
2.2.6. Thời gian chờ máy bay
khi đi nhận công tác nhiệm kỳ và khi về nước hết nhiệm kỳ nếu bắt buộc phải lưu
trú thì được thanh toán tiền lưu trú nhưng không quá 4 ngày, thanh toán theo
mức sinh hoạt phí của địa bàn quá cảnh theo qui định tại điểm 1.1.1 mục 1 phần
III Thông tư này.
Việc thanh toán tiền lưu trú khi đi và về do Cơ
quan Việt
2.3. Thanh toán tiền
bảo hiểm khám chữa bệnh:
2.3.1. Căn cứ vào quyết định cử đi công tác
nhiệm kỳ, ngân sách nhà nước hỗ trợ mức 400 USD/người/năm để mua bảo hiểm khám
chữa bệnh cho cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân. Với mức phí bảo hiểm này
phải đảm bảo mua bảo hiểm khám chữa bệnh có mức trách nhiệm bảo hiểm theo qui tắc
bảo hiểm của Bảo hiểm Việt
Trường hợp cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân
mua bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao hơn mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước thì
cá nhân tự chịu phần phí bảo hiểm chênh lệch đó.
Nếu cán bộ, công chức, phu nhân/phu quân không
mua bảo hiểm khám chữa bệnh theo qui định tại Thông tư này thì ngân sách nhà
nước không chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho cá nhân đó.
2.3.2. Đối với những trường hợp cấp cứu cần phải
xử lý ngay hoặc điều trị các bệnh hiểm nghèo mà tổ chức nhận bảo hiểm chỉ thanh
toán một phần chi phí khám chữa bệnh theo hợp đồng bảo hiểm, phần còn lại cá
nhân phải thanh toán. Trừ trường hợp đặc biệt ngân sách nhà nước có thể xem xét
hỗ trợ một phần chi phí sau khi có đề nghị của cơ quan chủ quản.
Việc thanh toán căn cứ hóa đơn thu tiền hợp pháp
của tổ chức bảo hiểm và cơ sở khám chữa bệnh.
2.4. Đối với người nhà của cán bộ, công chức đi
thăm hoặc đi theo không thuộc diện được ngân sách đài thọ, thì trong thời gian
lưu lại trong nhà ở thuộc quyền quản lý của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải
nộp tiền sử dụng nhà, điện, nước, chất đốt cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
như sau:
Mức thu khoán 7% của SHP tối thiểu/người/tháng.
Đối với trẻ em dưới 18 tuổi thì thu 1/2 mức trên. Thu theo số ngày thực tế có
mặt tại Cơ quan Việt
Cơ quan Việt
3. Tiêu
chuẩn, chế độ và quản lý tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc.
3.1. Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày
18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ qui định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết
bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
thì trang bị và phương tiện làm việc của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sẽ
do các cơ quan chủ quản qui định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
Căn cứ dự toán ngân sách được giao hàng năm, các
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện mua sắm trang thiết bị và phương tiện
làm việc theo đúng qui định hiện hành của nhà nước, đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức, đảm bảo hiệu quả, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.
3.2. Quản lý, sử dụng tài sản:
Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Cơ quan
Việt
Cơ quan Việt
Khi hết nhiệm kỳ công tác cán bộ, công chức phải
có trách nhiệm bàn giao cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài toàn bộ tài sản công
đã được giao sử dụng; nghiêm cấm sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc
vào việc riêng.
3.3. Thanh lý tài sản
cố định:
Việc
thanh lý tài sản cố định phải thông qua Ban thanh lý tài sản bao gồm đại diện
các bộ phận do Trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài làm trưởng ban sau
khi có ý kiến của cơ quan chủ quản đối với tài sản có tổng nguyên giá theo sổ
sách kế toán tương đương từ 100 triệu đồng trở lên và theo đúng chế độ hiện
hành của Bộ Tài chính về thanh lý tài sản cố định.
4. Quản lý, sử dụng trụ sở, nhà ở:
Trưởng Cơ
quan Việt
4.1. Nhà thuê:
Khi có
nhu cầu thuê mới, đổi nhà thuê hoặc gia hạn hợp đồng thuê, Cơ quan Việt
Trường hợp trong hợp đồng thuê nhà, bên cho thuê
bắt buộc nộp tiền đặt cọc, thì Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hạch toán vào tài
khoản tạm ứng và hết hạn hợp đồng thuê nhà phải thu hồi tiền đặt cọc để hoàn
trả nguồn kinh phí. Trường hợp bị hư hỏng trong quá trình sử dụng chủ nhà yêu
cầu bồi thường hoặc phải sửa chữa lại nguyên trạng thì được phép chi sau khi có
ý kiến cơ quan chủ quản.
4.2. Nhà sở hữu của Cơ
quan Việt
Các tài sản, các công
trình xây dựng trên đất phải được mua bảo hiểm theo qui định của nước sở tại.
4.3. Sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở, nhà ở: Công
việc cải tạo và sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn, nâng cấp trụ sở đều phải có phương án và kèm dự toán của từng
hạng mục sửa chữa đã được bố trí trong dự toán năm và được cấp có thẩm quyền có
quyết định phê duyệt. Các cơ quan chủ quản phải có qui định về phân cấp ra
quyết định phê duyệt đối với việc sửa
chữa thường xuyên, cải tạo sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở, nhà ở.
4.4. Đối với các địa bàn có trụ sở và nhà ở
thuộc diện sở hữu của ta hoặc hỗ tương được bố trí sắp xếp cho các cơ quan liên
ngành ở chung trong cùng trụ sở hoặc nhà ở, trường hợp không sắp xếp bố trí trụ
sở và nhà ở chung trong cùng một trụ sở và nhà ở, thì cơ quan chủ quản báo cáo
Chính phủ về việc điều chỉnh trụ sở và nhà ở của cơ quan liên ngành.
5. Trang bị, quản lý sử dụng xe ô-tô:
Việc trang bị, quản lý
và sử dụng xe ô-tô Bộ Tài chính sẽ quy định tại văn bản riêng.
Trường hợp các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
không trang bị ô-tô hoặc trang bị thấp hơn định mức do đặc thù của từng địa bàn,
cán bộ, công chức được khoán tiền đi lại từ nơi ở đến trụ sở theo mức giá vé
tháng của xe công cộng tại địa bàn đó.
6. Chế độ công tác phí:
Căn cứ vào nhiệm vụ đi công tác nội địa hoặc
nước ngoài do cấp thẩm quyền quyết định. Tiền công tác phí được quy định như
sau:
6.1. Công tác nội địa được hiểu là cán bộ, công chức đi công tác
trong phạm vi nước sở tại. Việc cử công chức đi công tác nội địa phải được Trưởng
Cơ quan Việt
Tiền công tác phí nội địa được tính như sau:
- Tiền tàu hoả, ôtô, vé máy bay đến địa phương
công tác được thanh toán theo giá ghi trên vé hoặc hoá đơn thu tiền, trường hợp
đi bằng máy bay thì được thanh toán theo mức giá hạng phổ thông (economy).
- Tiền thuê khách sạn (tiền ở) được thanh toán
theo thực chi theo mức thuê phòng loại giá trung bình tại địa phương.
- Phụ cấp công tác được tính như sau:
Phụ cấp công tác |
= |
Mức sinh hoạt phí tối thiểu x 2 x Số ngày công tác |
22 ngày |
6.2. Cán bộ, công chức của Cơ quan Việt
Công tác phí ở nước ngoài hoặc các vùng lãnh thổ
được thanh toán theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài
chính qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
6.3. Trường hợp về Việt
Cán bộ, công chức của Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài về Việt Nam công tác trong thời gian 30 ngày liên tục (kể từ ngày rời
nước sở tại đến ngày rời Việt Nam) thì được hưởng nguyên mức sinh hoạt phí tại
nước đang công tác.
Trường hợp về Việt Nam công tác trên 30 ngày thì
cán bộ, công chức không được hưởng sinh hoạt phí ngoài nước kể từ ngày về nước
công tác, mà hưởng 100% mức lương trong nước.
Trong thời gian công tác tại Việt Nam, nếu cán
bộ, công chức đi công tác xa trụ sở làm việc thì được thanh toán công tác phí
trong nước theo chế độ công tác phí trong nước do Bộ Tài chính ban hành.
Việc thanh toán công tác phí tại Việt Nam do Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài chi trả bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi từ đồng
Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tại thời điểm công tác
ở Việt Nam.
6.4. Các chứng từ thanh toán: cuống vé hoặc bản
photo copy vé máy bay, vé tàu hoặc phương tiện khác kèm theo hoá đơn thu tiền
hợp pháp, hoá đơn khách sạn, thông báo tỷ giá ngoại tệ.
7. Văn phòng phẩm:
Hàng quí, các bộ phận công tác phải lập kế hoạch
sử dụng văn phòng phẩm để cơ quan mua và cấp phát cho cán bộ, công chức trong
phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được giao của Cơ quan Việt
8. Nhà khách và bếp ăn tập thể:
- Ở những nơi có điều kiện tổ chức bếp ăn tập thể
thì Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có qui định cụ thể về hoạt động này
trên nguyên tắc lấy thu bù chi, ngân sách không hỗ trợ hoặc điều tiết thu của
dịch vụ này.
- Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nào có thể dành
diện tích nhà, trụ sở của mình để làm nhà hoặc phòng khách vãng lai thì Trưởng
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài qui định mức thu tiền dịch vụ nhà khách. Ngân
sách nhà nước không hỗ trợ chi cho dịch vụ này. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
nộp ngân sách nhà nước một phần số thu của dịch vụ này theo qui định tại Quyết
định số 29/2005/QĐ-BTC ngày 20/5/2005 của Bộ Tài chính qui định chế độ tài
chính đối với một số nguồn thu của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
9. Tiếp khách, chiêu đãi, đóng góp cho tổ
chức ngoại giao đoàn, tặng phẩm:
9.1. Tiếp
khách: Thủ trưởng các cơ quan chủ quản qui định chế độ tiếp khách của các cơ
quan đại diện của mình ở nước ngoài về đối tượng và định mức.
Khách đến làm việc bình thường chỉ dùng nước
khoáng hoặc nước chè để tiếp khách. Không sử dụng thuốc lá, rượu, bia để tiếp
khách.
Đối với các cuộc tiếp khách (mời cơm) có liên
quan đến công việc nghiệp vụ thì Trưởng Cơ quan Việt
Trang bị, đồ dùng cho việc tiếp tân thường xuyên
do kinh phí của Cơ quan Việt
9.2. Chiêu đãi: Đối với các ngày lễ như Quốc
khánh, ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, ngày kỷ niệm thành lập quan
hệ ngoại giao giữa hai nước, Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản. Việc chiêu đãi cần được thực hiện tiết
kiệm.
9.3. Đóng góp cho tổ chức ngoại giao đoàn: Việc
đóng góp nghĩa vụ cho tổ chức ngoại giao đoàn tại nước sở tại được thanh toán
theo thông báo của tổ chức ngoại giao đoàn.
9.4. Tặng phẩm làm công tác đối ngoại: Mức chi
tối đa đến 100 USD/tặng phẩm đối với lãnh đạo cấp cao của nước sở tại gồm
nguyên thủ quốc gia, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng và Chủ tịch đảng cầm quyền;
50 USD/tặng phẩm đối với cấp Bộ trưởng,
Thứ trưởng hoặc tùy mức độ quan trọng của người được tặng; hoặc tối đa đến 30 USD/tặng phẩm cho các đối tượng khác.
Không dùng tiền mặt để làm tặng phẩm.
Số lượng tặng phẩm do Trưởng Cơ quan Việt
Trong trường hợp đặc biệt do Thủ trưởng cơ quan
chủ quản quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng Cơ quan Việt
10. Đầu tư xây dựng trụ sở, nhà ở:
Các trường hợp đầu tư xây dựng của các Cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo qui định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-TTg
ngày 7/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý các dự án đầu
tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác
của Việt Nam ở nước ngoài và các qui định pháp luật hướng dẫn thực hiện quyết
định này.
IV. CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
1. Kiểm soát
thu:
1.1. Các
khoản thu bằng tiền mặt: Phiếu thu tiền phải kèm theo chứng từ. Nếu là khoản
thu phải nộp ngân sách nhà nước thì phải sử dụng biên lai thu tiền theo mẫu
được cơ quan thuế Việt
1.2. Các khoản thu thông qua ngân hàng: Séc,
chuyển khoản theo báo có của ngân hàng (thể hiện qua sổ phụ ngân hàng; bảng cân
đối tài khoản thu chi của ngân hàng).
2. Kiểm soát chi:
Nhân viên kế toán kiểm tra các chứng từ thanh
toán phù hợp với chế độ cho phép, trình Trưởng Cơ quan Việt
- Phiếu chi: ghi rõ nội dung chi, số tiền bằng
số và bằng chữ kèm theo hoá đơn, chứng từ của đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ
và phải dịch ra tiếng Việt theo qui định pháp luật hiện hành.
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, bằng
séc, hoặc chuyển khoản.
- Hạch toán vào mục lục ngân sách tương ứng.
- Trường hợp mua hàng hóa, vật tư, trang thiết
bị tại Việt
Đối với một số tài liệu, hoặc hàng hoá của cơ
quan Việt Nam tại nước ngoài mà không thể gửi theo dạng hàng hoá ký gửi thì
được thanh toán theo giá cước của hàng quá cân, xách tay theo hóa đơn của hãng
vận chuyển, kèm theo xác nhận số hàng hoá đã nhận của Trưởng Cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài.
3. Kinh phí chuyển năm sau:
Các khoản kinh phí ngân sách đã cấp trong năm và
các khoản thu được để lại chi nhưng chưa chi hết thì được chuyển số dư sang năm
sau để thực hiện chi các nhiệm vụ đã được duyệt.
4. Mở tài khoản giao dịch:
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản giao
dịch tại ngân hàng của nước sở tại để tiếp nhận kinh phí và phản ảnh nội dung
thu chi theo qui định của nước sở tại và Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13/12/2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh.
Tài khoản mang tên Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài, chủ tài khoản là Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cán bộ, công
chức thuộc cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài uỷ quyền bằng văn bản.
5. Hệ thống sổ kế toán theo dõi chi tiết các
khoản thu, chi và các biểu mẫu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
quy định như sau:
5.1. Các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải tổ
chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, lập báo cáo quyết toán ngân sách
theo qui định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Thông tư liên tịch số
50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế
toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán
nhà nước; Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính về
việc ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị
có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và các qui định của Luật kế toán, Nghị
định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà
nước.
5.2. Nội dung báo cáo quyết
toán ngân sách Nhà nước phù hợp với Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối
với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước
hỗ trợ và ngân sách các cấp.
Ngoài ra Cơ quan Việt
5.3. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm lập, xét
duyệt và tổng hợp báo cáo quyết toán năm
của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài vào báo cáo quyết toán năm của mình; gửi
Bộ Tài chính thẩm định theo qui định hiện hành, chậm nhất trước ngày 1 tháng 10
năm sau.
Báo cáo quyết toán năm của các Cơ quan Việt
Trong quá trình thẩm tra báo cáo quyết toán năm
của cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính sẽ yêu cầu thẩm tra lại việc xét duyệt quyết
toán năm của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nếu thấy cần thiết.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Các chế độ qui định tại Thông tư này được thực
hiện từ năm ngân sách 2008.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
02/2003/TT-BTC ngày 9/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính đối với các cơ quan đại diện Việt
Bãi bỏ Quyết
định số 26/1999/QĐ-BTC ngày 13/3/1999 của Bộ Tài chính qui định mức thu tiền sử
dụng nhà ở, điện, nước, ga của người đi theo, đi thăm tự túc tại các Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài và những qui định trong các văn bản trước
đây trái với những qui định về chế độ tài chính và cấp phát kinh phí cho các Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài của Thông tư này.
3. Các cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm hướng
dẫn các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc thực hiện Thông tư này và ban
hành qui chế quản lý tài chính nội bộ nhằm hướng dẫn các cơ quan đại diện của
mình ở nước ngoài sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, có hiệu quả và đúng
chính sách, chế độ của nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài, hoặc các cơ quan phản ảnh về Bộ Tài chính để nghiên
cứu sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
BIỂU MẪU SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC năm ...........
(Áp dụng cho cơ
quan chủ quản và Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng ngân sách nhà nước)
(Lập chi tiết theo Mục lục ngân sách
nhà nước)
Đơn vị tính: USD
Mục |
Nội dung |
Thực hiện năm trước (......) |
Ước thực hiện năm nay (......) |
Dự toán năm sau (.....) |
028 045 049 062 068 076 |
Thu
tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà
hỗ tương, nhà thuê..... Lệ
phí lãnh sự Lệ
phí hành chính Thu
khác Thu
tiền bán tài sản Viện
trợ cho mục đích khác . |
|
|
|
Người lập biểu
Ngày tháng năm
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
BIỂU MẪU SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC năm...........
(Áp dụng đối với
cơ quan chủ quản)
Đơn vị
: USD
Cơ
quan đại diện tại .... (nước) |
Quyết
toán năm trước ...... |
Dự toán năm nay |
I.
Dự toán năm
.......
|
||||||||||||||||||
|
|
Tổng số |
Phân theo Nhóm mục NSNN |
||||||||||||||||||
Nhóm I (Chi cho cá nhân) Gồm
các mục 100,101,102,106,108 |
Nhóm II (Chi chuyên môn nghiệp vụ) Gồm các mục 109,110,111,113,114,117,119 |
Nhóm III (Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản) Gồm các mục 118,144,145 |
Nhóm IV (Các khoản chi khác) |
||||||||||||||||||
Tổng số |
100 |
101 |
102 |
106 |
108 |
Tổng số |
109 |
110 |
111 |
113 |
114 |
117 |
119 |
Tổng số |
118 |
144 |
145 |
Mục 134 |
|||
|
|
|
(1) |
|
|
|
|
|
(2) |
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
|
|
|
(4) |
Anh |
|
(1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bỉ |
|
(1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
.... |
(1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
Ngày tháng năm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BIỂU MẪU SỐ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Quí......... năm ...........
(Áp dụng đối với cơ quan chủ quản)
Đơn vị: USD
Cơ
quan đại diện tại .... (nước
) |
Dự toán năm nay |
Đã
cấp trong năm. |
Dự toán quý này |
II.
Dự toán quí
.....năm .......
|
||||||||||||||||||
|
|
|
Tổng số |
Phân theo Nhóm mục NSNN |
||||||||||||||||||
Nhóm I (Chi cho cá nhân) Gồm các mục 100,101,102,106,108 |
Nhóm II (Chi chuyên môn nghiệp vụ) Gồm các mục
109,110,111,113,114,117,119 |
Nhóm III (Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản) Gồm
các mục 118,144,145 |
Nhóm IV (Các khoản chi khác) |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
100 |
101 |
102 |
106 |
108 |
Tổng số |
109 |
110 |
111 |
113 |
114 |
117 |
119 |
Tổng số |
118 |
144 |
145 |
Mục 134 |
||||
(1) |
|
|
|
|
|
(2) |
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
|
|
|
(4) |
||||
Anh |
|
|
(1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bỉ |
|
|
(1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
--- |
--- |
(1+2+3+4) |
--- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Ngày
tháng năm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BIỂU MẪU SỐ 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
Tên cơ quan : ………
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Năm
...........
(Áp dụng đối với
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài )
Đơn
vị tính: USD
Mục |
Nội dung |
Thực
hiện năm trước (.......) |
Ước thực hiện năm nay (......) |
Dự toán năm sau (.....) |
|
I .
Tổng số thu ( tại Biểu mẫu số 1) Trong đó nộp NSNN II. Tổng
số chi ( tại Biểu mẫu số 2 ) III. Số được giữ lại theo
chế độ
|
|
|
|
Người
lập biểu
Ngày tháng năm
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên )
BIỂU MẪU SỐ 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2007/TT-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính)
Tên cơ quan đại diện: …
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU CHI
KINH PHÍ tháng …. Năm
….
(Dùng cho Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài)
Đơn vị tính: ….(mỗi loại tiền một biểu)
Phiếu |
Nội dung |
Số tiền |
|||||
Số |
Ngày |
|
Tiền mặt |
Ngân hàng |
|||
Thu |
Chi |
|
|
Thu |
Chi |
Thu |
Chi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
Tổng cộng (I+ II): |
|
|
|
|
|
|
|
I.
Nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Nguồn khỏc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ tên)
BIỂU MẪU SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị :…….
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC năm ...........
(Áp dụng đối với
cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng ngân sách thuộc
ngân sách TW )
(Lập chi tiết theo Mục lục ngân sách
nhà nước)
Đơn vị tính: USD
Nhóm mục/Mục |
Nội dung |
Quyết toán năm trước
|
Ước thực hiện năm...... (hiện hành) |
Dự toán năm sau (….) |
|
Dự toán
|
Ước thực hiện |
||||
Nhóm I 100 101 102 106 108 Nhóm II 109 110 111 113 114 117 119 Nhóm III 118 144 145 Nhóm IV 134 |
Tổng
cộng (A+B+C+D)
Tổng số
nhóm I (A)
Tiền lương (sinh hoạt phí)
Tiền
công Phụ
cấp lương Các
khoản đóng góp Các
khoản thanh toán cho cá nhân Tổng số
nhóm II (B)
Thanh
toán dịch vụ công cộng Vật
tư văn phòng Thông
tin, tuyên truyền, liên lạc Công
tác phí Trả tiền thuê nhà, trụ sở
Sửa
chữa thường xuyên Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn từng ngành Tổng số
nhóm III (C)
Sửa
chữa lớn TSCĐ Mua
tài sản vô hình Mua
sắm tài sản cho công tác chuyên
môn Tổng số
nhóm IV (D)
Chi khác |
|
|
|
|
Người lập biểu
Ngày tháng năm
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BIÊU MẪU SỐ 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27 /2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài
chính)
Niên độ: ……………. Số: …………………...
GIẤY RÚT DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH
BẰNG NGOẠI TỆ
Ngân sách...............................
Tính chất nguồn KP
Tạm ứng |
Thực chi |
|
|
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị hưởng:......................................................................................................................
Mã số ĐVSDNS........................................................... Mã
địa bàn.....................................
Tên CTMT................................................................... Mã CTMT.....................................
Tài khoản số................................ Tại KBNN
(NH).............................................................
Nội dung chi:.......................................................................................................................
Nội dung thanh
toán |
Mã nguồn |
C |
L
|
K |
M |
TM |
Số tiền bằng
ngoại tệ (Tỷ giá:...............) |
Số tiền quy ra
VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí Ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển
khoản: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản: |
|
|
|
|||||
Tên tài khoản: |
|
|
|
|||||
Tại Ngân hàng: |
|
|
|
|||||
Cộng: |
|
|
Số ngoại tệ ghi bằng chữ:..............................................................................................................................................
Số tiền Việt
.. PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC DUYỆT CHI
Kính gửi: NGÂN HÀNG
………………………………………..
Kho bạc Nhà nước đề nghị Ngân hàng ................................. trích tài khoản số .......................................... của KBNN
Số tiền bằng
ngoại tệ:...................................................................................................................................................
Ghi bằng chữ:..............................................................................................................................................................
Chi tiết |
Số tiền bằng
ngoại tệ |
Số tiền quy ra
VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
Tiền chuyển
khoản: |
|
|
Số tài khoản: |
|
|
Tên tài khoản: |
|
|
Tại Ngân hàng: |
|
|
Cộng |
|
|
Nội dung chi:...............................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày …. Tháng …. Năm …… Kế toán trưởng
Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ghi sổ ngày ........./........./.......... Kế toán Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Ký,
đóng dấu) |
BIỂU MẪU SỐ 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2008 của
Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Niên độ :.......... Mẫu số: C1-01/ Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số:.......................... Số:..................................... ..........................................
Độc lập - Tự do -Hạnh
phúc Số :.............
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHI TỪ QUỸ TẠM GIỮ CỦA NSNN
TẠI CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀi
PHẦN DO KBNN GHI NỢ TK:…………….. CÓ TK:……………..
Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước được phê duyệt
số:……….ngày…………….
Căn cứ số dư Quỹ Tạm giữ ở nước ngoài đến
ngày…………….là………………..
Đề nghị Kho bạc Nhà nước:………………………………………………………..
Chi Ngân sách từ Quỹ Tạm giữ ở nước ngoài, Tài khoản:…………………
Đơn vị hưởng…………………………………Mã địa bàn…………………………
Mã số ĐVSDNS………………………………Tài khoản…………………………
Tại Kho bạc Nhà nước (Ngân hàng):………………………………………………
Nội dung chi |
Mã nguồn |
Chương |
Loại |
Khoản |
Mục |
T.Mục |
Số tiền bằng ngoại tệ Tỷ giá ..... |
Số tiền qui ra Việt Nam đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
…………….. |
……………… |
Số ngoại tệ (ghi bằng chữ)
:………………………………………………………………………………………
Qui ra VND (ghi bằng chữ) :………………………………………………………………………………………
BỘ NGOẠI GIAO
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng ...... năm .......... Ngày...... tháng ...... năm
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu) (Ký,
đóng dấu)
BIỂU MẪU SỐ 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2008 của
Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Niên độ :.......... Ban hành theo QĐ số ..... ngày ...... của BTC
Quyển số:.......................... Số:..................................... ..........................................
Độc lập - Tự do -Hạnh
phúc
Số :.............
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ghi thu ngÂn SÁCH NHÀ NưỚC
PHẦN DO KBNN GHI NỢ TK:…………….. CÓ TK:……………..
Đề nghị Kho bạc Nhà
nước:…………………………………………………………
Ghi thu vào NSNN khoản thu: tiền lệ phí lãnh sự hoặc khoản thu
khác ở nước ngoài.
Của đơn vị …………………………………….………………………………
Mã số đối tượng nộp tiền……………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Theo tờ khai hải quan hoặc thông báo số:…………………………………………..
Mã nguồn |
Chương |
Loại |
Khoản |
Mục |
T.Mục |
Số tiền nộp bằng ngoại tệ Tỷ giá ..... |
Số tiền qui ra Việt Nam đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
…………….. |
………………. |
Số ngoại tệ (ghi bằng chữ)
:………………………………………………………………………………………
Qui ra VND (ghi bằng chữ) :………………………………………………………………………………………
BỘ NGOẠI GIAO
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng
...... năm .......... Ngày......
tháng ...... năm
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu) (Ký,
đóng dấu)
BIÊU MẪU SỐ 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính)
Tên cơ quan VN ở nước ngoài: …….
BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
(Áp dụng cho Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài)
Biên
chế:……. (cán bộ: phu nhân, phu quân:....
)
Ô
tô :…….
Tháng ……. Năm …….
(Đơn
vị tính : mỗi loại đồng tiền một biểu)
Nhóm mục/ Mục |
Tiểu mục |
Nội dung |
QUYẾT TOÁN |
|||||
Tháng này |
Luỹ kế từ tháng 1 đến tháng này |
|||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
Tổng cộng |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
Tổng cộng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
A .TỔNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Số dư kinh phí kỳ trước chuyển
sang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Kinh phí cấp trong kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Nguồn thu khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu do đổi từ ngoại tệ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ CHI ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi kinh phí: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi đổi ngoại tệ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. SỐ DƯ CUỐI KỲ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dư quỹ tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dư tài khoản tiền gửi Ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Dư tạm ứng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trừ tạm giữ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT CHI (cña
môc B ®iÓm 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm I |
Tổng số nhóm I: |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Lương
(hoặc sinh hoạt phí theo chế độ hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Lương
khác |
|
|
|
|
|
|
101 |
|
Tiền
công
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Tiền
công hợp đồng theo vụ, việc |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
102 |
|
Phụ cấp
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Trách
nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Làm
thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
05 |
Nguy
hiểm (chiến tranh) |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phụ
cấp kiêm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
106 |
|
Các
khoản đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
108 |
|
Các
khoản thanh toán khác cho cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức VN
ở nước ngoài (ngoài Hợp đồng bảo hiểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm II |
Tổng số nhóm II:
|
|
|
|
|
|
|
|
109 |
|
Thanh
toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Tiền
điện, ga |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Tiền
nước |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Tiền
nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Tiền
vệ sinh, môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
110 |
|
Vật tư
văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Văn
phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Vật
tư văn phòng khác |
|
|
|
|
|
|
111 |
|
Thông
tin, tuyên truyền, liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Cước
phí điện thoại trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Cước
phí điện thoại ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Cước
phí bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Fax |
|
|
|
|
|
|
|
05 |
Thuê
bao kênh vệ tinh |
|
|
|
|
|
|
|
06 |
Tuyên
truyền |
|
|
|
|
|
|
|
07 |
Quảng
cáo |
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Phim
ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
09 |
Ấn
phẩm truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thuê
bao đường điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Thuê
bao cáp truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
113 |
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Tiền
vé máy bay, tầu xe |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Phụ
cấp công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Tiền
thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
(cước hành lý...) |
|
|
|
|
|
|
114 |
|
Chi phí
thuê mướn
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Thuê
phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Trả
tiền thuê nhà, trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Trả
tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Thuê
thiết bị các loại |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Thuê
mướn khác |
|
|
|
|
|
|
117 |
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ
công tác chuyên môn, duy tuy, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Mô
tô |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
07 |
Máy
tính, photocopy, fax |
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Điều
hoà nhiệt độ |
|
|
|
|
|
|
|
09 |
Nhà,
trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đường
điện, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
119 |
|
Chi phí
nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Mua
hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn từng ngành |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Trang
thiết bị kỹ thuật chuyên dùng (không phải là TSCĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Chi
mua, in ấn chuyên dùng cho chuyên môn của ngành |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Trang
phục nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
06 |
Sách
báo, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Mật
phí |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
(Đóng góp ngoại giao đoàn...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm III |
Tổng số nhóm III:
|
|
|
|
|
|
|
|
118 |
|
Sửa
chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Mô
tô |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Ô-tô |
|
|
|
|
|
|
|
09 |
Sửa
chữa lớn nhà, trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
144 |
|
Mua tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Mua
bằng sáng chế |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Mua
bản quyền nhãn hiệu thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Mua phần mềm máy tính.
|
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Khác
|
|
|
|
|
|
|
145 |
|
Mua sắm
tài sản dùng cho công tác chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Mô
tô |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Ô
tô, xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
05 |
Đồ
gỗ, sắt, mây tre, nhựa (cao cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
06 |
Thiết
bị kỹ thuật chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Điều
hoà nhiệt độ |
|
|
|
|
|
|
|
09 |
Nhà,
trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thiết
bị tin học |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Máy
photocopy |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Máy
fax |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Máy
phát điện |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Máy
bơm nước |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Tài
sản khác (các tài sản chưa kê ở trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm IV |
Tổng số nhóm IV:
|
|
|
|
|
|
|
|
134 |
|
Chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
04 |
Chi
kỷ niệm các ngày lễ lớn (Quốc
khánh... hoặc theo lệnh của cơ quan chủ quản) |
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Chi
đón tiếp Việt kiều |
|
|
|
|
|
|
|
09 |
Chi
các khoản phí và lệ phí của các đơn vị dự toán (lệ phí ngân hàng…) |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chi
bảo hiểm tài sản và phương tiện của cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Chi
tiếp khách, chiêu đãi. |
|
|
|
|
|
|
|
99 |
Chi
các khoản khác (bao gồm các khoản chưa được liệt kê ở trên) |
|
|
|
|
|
|