Thông tư 134/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 134/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn về lệ phí tại các cơ quan ngoại giao - Ngày 31/12/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 134/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài. Theo đó, mức thu lệ lệ phí lãnh sự như sau: hộ chiếu cấp mới là 50 USD, gia hạn: 20 USD, Giấy thông hành cấp mới là 20 USD, gia hạn: 10 USD, Thị thực loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần là 25 USD, loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: dưới 1 tháng là 40 USD, dưới 6 tháng: 70 USD, từ 6 tháng đến 1 năm: 100 USD... Bộ Ngoại giao được trích 30% trên tổng số tiền lệ phí lãnh sự thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 134/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 134/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/2004/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2004 HƯƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÍ
VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI
GIAO,
CƠ QUAN LàNH SỰ VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ Ban Thưường vụ Quốc hội số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 3/6/2002
của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội
đồng Bộ Trưưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh
sự;
Căn cứ Quyết định số 185/2003/QĐ- TTg ngày
10/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ quyết định bãi bỏ các qui định của Thủ tướng
Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các khoản thu của ngân sách nhà nước
từ năm ngân sách 2004.
Bộ Tài chính hưướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt
Nam ở nưước ngoài (gọi chung là lệ phí lãnh sự) nhưư sau:
I- ĐốI TƯượNG NộP Lệ PHí
1. Tổ chức, cá nhân
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nưước ngoài đưược cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ
quan Lãnh sự nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về
công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì
phải nộp lệ phí lãnh sự theo qui định tại Thông tưư này.
2. Thông tư này
không điều chỉnh đối với những trường hợp sau:
a) Ngưười nưước
ngoài là khách mời ( kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của
Đảng, Quốc hội, Nhà nưước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nưước,
Chính phủ nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tưư cách cá nhân.
b) Viên chức,
nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên)
của cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nưước ngoài, các tổ chức quốc
tế đưược hưưởng quyền ưưu đãi, miễn trừ.
c) Ngưười nưước
ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nưước ngoài cấp, theo
nguyên tắc có đi có lại.
d) Ngưười nưước
ngoài thuộc diện đưược miễn lệ phí lãnh sự theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa
Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nưước ngoài.
e) Ngưười nưước
ngoài là công dân của nưước chưưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưưng
đã đơn phưương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng đưược miễn lệ phí thị thực
theo nguyên tắc có đi, có lại.
g) Ngưười nưước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các
tổ chức, cá nhân Việt Nam.
h) Đối tưượng đưược
miễn lệ phí lãnh sự áp dụng đối với các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần
tranh thủ, vì lí do nhân đạo, công dân ta có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc
bị rủi ro theo Quyết định cụ thể của Bộ trưưởng Bộ Ngoại giao.
k) Người Việt Nam
định cư tại Trung quốc, Lào, Thái lan và Cămpuchia.
II- MỨC THU
1. Mức thu lệ phí
lãnh sự đưược quy định tại Biểu mức thu lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông
tưư này và được áp dụng tại tất cả các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan
Lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nưước ngoài.
2. Lệ phí lãnh sự
thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nưước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla
Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan Đại diện Việt nam mở tài khoản và đưược
giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trên cơ sở Biểu mức thu lệ phí lãnh sự
bằng đồng đôla Mỹ đính kèm Thông tư này, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Tài chính các
Biểu mức thu lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền của nước sở tại của các cơ quan Đại
diện Ngoại giao Việt Nam ở các nước. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày Bộ
Ngoại giao cung cấp biểu thu nêu trên, nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm trên
20%, Trưưởng cơ quan Đại diện phải báo cáo về Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính để
xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng tiền nưước sở tại và cũng giữ ổn
định theo nguyên tắc này.
III-
TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ
Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện
Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam
ở nưước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà
nưước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự
có trách nhiệm:
- Tổ chức thu,
nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tưư này. Niêm yết hoặc thông báo công
khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu. Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu
cho đối tượng nộp lệ phí theo qui định hiện hành. Hoá đơn thu lệ phí được in và
phát hành tại cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu qui định tại Phụ
lục số 4 của Thông tư này.
- Thực hiện mở sổ
sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách và quản lý sử dụng
tiền lệ phí theo đúng chế độ qui định.
- Bộ Ngoại giao đưược
trích 30% trên tổng số tiền lệ phí lãnh sự thực thu đưược trước khi nộp vào
ngân sách nhà nưước để chi theo nội dung qui định của Thông tưư này. Số tiền còn lại (70%) định kì hàng tháng
(chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân
sách nhà nước theo qui định tại Thông tưư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính qui định về
quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nưước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở
nưước ngoài .
IV- SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ
Bộ Ngoại giao
được sử dụng 30% số thu (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, không phản ảnh vào
ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây:
1. Chi mua hộ
chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí (tiền
vận chuyển, tờ khai, in hoá đơn, biểu mẫu, văn phòng phẩm, chi phí điện thoại,
fax, cước phí bưu điện...).
2. Sau khi trừ
chi phí nêu tại điểm 1, phần còn lại đưược phân phối như sau:
2.1. Trích 1/3 để
chi cho việc sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản và đổi mới máy móc,
thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
2.2. Trích 2/3 để
chi:
- Phụ cấp và bồi
dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) cho cán bộ có liên quan đến công
việc thu.
- Trích lập quỹ
khen thưưởng, quỹ phúc lợi, mức trích bình quân một năm một người tối đa không
quá 3 tháng sinh hoạt phí thực hiện.
- Điều hoà,
khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước.
3. Bộ Ngoại giao
căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm, tổ chức thực hiện
điều hoà, khuyến khích chính sách địa bàn và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công
việc trên.
Bộ Ngoại giao
phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại đúng mục đích nêu trên, có
chứng từ hợp pháp, hàng năm phải quyết toán thu - chi theo thực tế. Sau khi
quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí được trích lại chưa chi hết trong năm được
phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
V- QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ
1. Các cơ quan Đại diện Việt Nam tại nưước
ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ
phí theo đúng Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Ngoại giao
chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các
cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài (Phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo
quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3) và ra
thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan Đại diện
Việt nam ở nưước ngoài của Bộ Ngoại giao .
3. Bộ Ngoại giao
chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan
Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư
số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài, và bãi bỏ mục C tại
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch của Quyết định số 57/2000/TT-BTC ngày
20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ
tịch.
Việc bãi bỏ phần
để lại 40% tổng số thu lệ phí lãnh sự để đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp
cơ sở vật chất cho các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện từ 1/1/2004.
2. Bộ Ngoại giao
hưướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nưước
ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tưư
này.
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tưượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tưư này.
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ LàNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
134/2004/TT-BTC ngày 31/12/ 2004
của Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục |
Mức thu (USD) |
1 |
2 |
3 |
A |
Lệ phí cấp hộ chiếu và thị
thực |
|
1 |
Hộ chiếu: |
|
|
Cấp mới |
50 |
|
Gia hạn |
20 |
|
Bổ
sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em |
10 |
|
Cấp lại
do để hỏng hoặc mất |
100 |
2 |
Giấy thông hành: |
|
|
a. Giấy thông hành: |
|
|
Cấp mới |
20 |
|
Gia hạn |
10 |
|
Cấp lại
do để hỏng hoặc mất |
30 |
|
b. Giấy thông hành hồi hương |
|
|
Cấp mới |
100 |
|
Cấp lại
do để hỏng hoặc mất |
120 |
3 |
Thị thực các loại: |
|
|
a) Loại
có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần |
25 |
|
b) Loại
có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
- Loại
có giá trị dưới 1 tháng |
40 |
|
- Loại
có giá trị dưới 6 tháng |
70 |
|
- Loại
có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm |
100 |
|
c)
Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
10 |
4 |
Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc
công) |
10 |
B |
Các lệ phí khác |
|
1 |
Chứng
thực hợp đồng |
50 |
2 |
Chứng
thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích
tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch |
5 |
3 |
Hợp
pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ,
1 tài liệu hoặc 1 văn bản) |
5 |
4 |
Nhận
chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) |
15 |
5 |
Cấp
hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và
các loại phương tiện giao thông khác |
10 |
6 |
Lập hồ
sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản |
|
|
a. Nhận
lưu giữ di chúc; công bố di chúc; công chứng văn bản thoả thuận phân chia tài
sản; công chứng văn bản khai nhận di sản; công chứng văn bản từ chối nhận di
sản |
10 |
|
b. Tài
sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1.000 USD |
50 |
|
c. Tài
sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1.000 USD trở lên |
2% giá
trị tài sản, tối đa không quá 2.500
USD. |
7 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký công dân |
5 |
8 |
Lệ phí
"chứng nhận" lãnh sự |
|
|
a.
Chứng nhận con dấu, chữ ký |
1USD/ văn bản |
|
b.
Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản |
2USD/ văn bản |
9 |
Chứng
nhận Lãnh sự theo yêu cầu của công dân |
5 |
C |
Lệ phí về quốc tịch |
|
|
Nhập
quốc tịch |
150 |
|
Trở lại
quốc tịch |
150 |
|
Thôi
quốc tịch |
150 |
|
Cấp
giấy chứng nhận có quốc tịch |
35 |
|
Cấp
giấy chứng nhận mất quốc tịch |
35 |
D |
Lệ phí đăng ký hộ tịch |
|
1 |
Khai sinh |
|
|
Đăng ký
khai sinh |
5 |
|
Đăng ký
khai sinh quá hạn |
5 |
|
Đăng ký
lại việc sinh |
10 |
2 |
Kết hôn |
|
|
Đăng ký
kết hôn |
50 |
|
Đăng ký
lại việc kết hôn |
100 |
3 |
Khai tử |
|
|
Đăng ký
khai tử quá hạn |
5 |
|
Đăng ký
việc khai tử |
10 |
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
Đăng ký
việc nuôi con nuôi |
100 |
|
Đăng ký
lại việc nuôi con nuôi |
200 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
Đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con |
100 |
6 |
Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Đăng ký
việc cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh |
50 |
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
- Cấp
bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
1USD/bản sao |
|
- Cấp
xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
50 |
|
- Cấp
xác nhận giấy tờ hộ tịch khác. |
5 |
|
- Ghi
vào sổ các thay đổi về hộ tịch do kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn và chấm dứt
việc nuôi con nuôi đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
5 |
|
- Đăng
ký lại các sự kiện hộ tịch xảy ra ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại đăng ký cho công dân Việt Nam. |
5 |
E |
Một số quy định khác: |
|
1 |
Thu lệ
phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ,
trừ Mục D, điểm 3), thu thêm: |
|
|
a.
Trong ngày (24 tiếng), thu thêm: |
30% |
|
b. Ngày
hôm sau (36 tiếng), thu thêm: |
20% |
|
d.
Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ, thu thêm: |
30% |
2 |
Tiền lệ
phí không được hoàn trả lại nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã
được hoàn tất. |
|
Nội dung |
USD |
Tiền địa phương |
Tiền ĐP qui ra USD |
Tổng USD 5=(2+4) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1/ Số dư đầu kì |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
b. Phần để lại cho Bộ Ngoại giao,trong đó: |
|
|
|
|
- Chi
mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, mẫu biểu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi
trang thiết bị, tài sản. |
|
|
|
|
- Quĩ
phúc lợi, khen thưởng |
|
|
|
|
- Phụ
cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều
hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
2. Số thu trong kỳ |
|
|
|
|
a. Quỹ tạm giữ NSNN ( 70% tổng số thu lệ phí) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được
trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi
trang thiết bị, tài sản |
|
|
|
|
- Quĩ
phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ
cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều
hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2) |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (70%) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được
trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi
trang thiết bị, tài sản |
|
|
|
|
- Quĩ
phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ
cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều
hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
4/ Tổng số chi trong kỳ |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC) |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được
trích lại, trong đó : |
|
|
||
- Chi
mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi
trang thiết bị, tài sản (các lệnh chi của BNG) |
|
|
|
|
- Quĩ
phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ
cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều
hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
5/ Số dư cuối kỳ (ngày 31/12) (3-4) |
|
|
|
|
a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC): |
|
|
|
|
b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được
trích lại, trong đó: |
|
|
|
|
- Chi
mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan |
|
|
|
|
- Chi
trang thiết bị (các lệnh chi của BNG ) |
|
|
|
|
- Quĩ
phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
- Phụ
cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) |
|
|
|
|
- Điều
hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
|
|
|
2. Nhận xét:
Thẩm kế |
Trưởng phòng |
TL/ Bộ TRƯởNG Bộ NGOạI GIAO Vụ trưởng Vụ Quản
trị - Tài vụ |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/ 2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)
BỘ NGOẠI GIAO Vụ Quản trị - Tài vụ |
BÁO CÁO |
Mã số |
Cơ quan đại diện VN tại |
Loại ngoại tệ |
Số thu |
Phân phối |
||||||||
Thu tiền địa phương |
Tỷ giá |
Qui đô la Mỹ |
Thu đô la Mỹ |
Tổng cộng thu (USD) |
NSNN 70% |
Phần Bộ
Ngoại giao được trích lại (30%) |
||||||
Tổng số |
Chi phí mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, mẫu biểu… |
Chi trang thiết bị, tài sản… |
Quĩ KT, PL, điều hòa ngành,để lại CQĐD |
|||||||||
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3+4 |
6= 5X (70%) |
7=5-6 |
9 |
10=(7-9)X1/3 |
11=(7-9)x2/3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BẮC KINH |
NDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
QUẢNG CHÂU |
NDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
HONG KONG |
H$ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
ĐÀI BẮC |
Đài Tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
TOKYO |
Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
PHÒNG QUẢN LÝ TÀI VỤ NGOÀI NƯỚC TRƯỞNG PHÒNG |
Hà Nội, ngày
tháng năm 200 TL BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN TRỊ - TÀI VỤ |
Ghi chú : Phụ lục 2 đê báo cáo Bộ Tài chính
QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 30
%
ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO
Năm....................
(qui ra USD)
Đơn vị tính: USD
Nội dung |
Số tiền |
I.
TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2): |
|
1- Số dư đầu kỳ (theo từng quĩ,
nếu có): |
|
- Quỹ Trang thiết bị |
|
- Quỹ phúc lợi, khen thường tại CQĐD |
|
- Quỹ Phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả
làm thêm giờ, làm nhanh) |
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa
bàn trong và ngoài nước. |
|
2- Số 30% để lại ngành phân phối: |
|
- Thanh toán tiền ấn phẩm trắng..... |
|
(để chi cho các nội dung nêu tại điểm
2.1 Mục IV của thông tư) |
|
- Trích 2/3 để chi các nội dung nêu tại
điểm 2.2 Mục IV của thông tư |
|
II.
TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ: |
|
1. Thanh toán chi phí phục vụ thu: |
|
- Trả tiền mua hộ chiếu, thị thực |
|
- Cước phí chuyển APT |
|
- Mua VPP, điện thoại, fax .....phục vụ
thu |
|
2. Trích 1/3 chi trang thiết bị, tài sản: Mua sắm trang thiết bị và sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản của các cơ quan đại diện VN ở nước ngoài. |
|
3. Trích 2/3 để chi cho các nội dung sau: |
|
- Chi phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả
làm thêm giờ) |
|
- Quĩ phúc lợi, khen thưởng tại CQĐD |
|
-
Chi điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước |
|
III.
SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU: |
|
- Quỹ Trang thiết bị |
|
- Quỹ phúc lợi, khen thường tại CQĐD |
|
- Quỹ Phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả
làm thêm giờ, làm nhanh) |
|
- Điều hoà khuyến khích chính sách địa
bàn trong và ngoài nước. |
|
Ghi chú: Phụ lục
3 để báo cáo Bộ Tài chính.
Ngày... tháng...
năm ............
TL/
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
VỤ
TRƯỞNG VỤ QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2004 /TT-BTC
ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)
Cơ quan đại diện Việt Namtại ....................................... (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Liên 1: trả cho nguời nộp tiền)
Số ............
Tên đơn vị hoặc người nộp
tiền:.....................................................................
Địa chỉ
...........................................................................................................
Lý do nộp tiền
...............................................................................................
Số
tiền............................................................................................................
(viết bằng
chữ)................................................................................................
Hình thức thanh toán
.....................................................................................
.......................................................................................................................
Người
viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |
(TP, tỉnh), ngày
...... .tháng .... năm 200 Người
thu tiền
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |
Cơ quan đại diện Việt Namtại ....................................... (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN LAI THU PHí Và Lệ PHí
(Liên 2: gửi về Bộ
Ngoại giao)
Số ............
Tên đơn vị hoặc
người nộp tiền:.....................................................................
Địa chỉ
...........................................................................................................
Lý do nộp tiền
...............................................................................................
Số
tiền............................................................................................................
(viết bằng
chữ)...............................................................................................
.......................................................................................................................
Hình thức thanh
toán
.....................................................................................
.......................................................................................................................
Người
viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |
(TP, tỉnh), ngày
...... .tháng .... năm 200 Người
thu tiền
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |
Cơ quan đại diện Việt Namtại ....................................... (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Liên 3: Lưu tại CQĐD)
Số ............
Tên đơn vị hoặc
người nộp tiền:..................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Lý do nộp tiền
............................................................................................
Số
tiền.........................................................................................................
( viết bằng
chữ)...........................................................................................
....................................................................................................................
Hình thức thanh
toán
..................................................................................
....................................................................................................................
Người
viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |
(TP, tỉnh), ngày
...... .tháng .... năm 200 Người
thu tiền
(Ký tên và ghi rõ
họ tên) |