Thông tư 17/2013/TT-NHNN quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2013/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế phải đánh giá hệ số tín nhiệm
Đây là quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) theo Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16/07/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Tại Thông tư này, NHNN hướng dẫn cụ thể quy trình xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, trong đó, quy định hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành của doanh nghiệp không phải ngân hàng thương mại Nhà nước phải đầy đủ các tài liệu như: Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp trong 03 năm liên tiếp kế trước năm phát hành; bản sao đánh giá hệ số tín nhiệm và các báo cáo liên quan đến việc đáp ứng các tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn và các hạn chế khác theo quy định...
Riêng đối với doanh nghiệp là ngân hàng thương mại Nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành chỉ bao gồm: Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế; bản sao phương án phát hành đã được phê duyệt và bản sao văn bản phê duyệt phương án này.
Cũng tại Thông tư này, NHNN hướng dẫn chi tiết về quy trình thẩm định khoản phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại Nhà nước; và quy trình xác nhận đăng ký, thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp. Theo đó, sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản phát hành đến Vụ Quản lý Ngoại hối (NHNN) để được xem xét, xác nhận; trường hợp phát sinh thay đổi so với các nội dung tại văn bản xác nhận, trước khi thực hiện nội dung thay đổi, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với NHNN trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc ngày thông báo việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2013 và thay thế Thông tư số 19/2011/TT-NHNN ngày 24/08/2011.
Xem chi tiết Thông tư 17/2013/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 17/2013/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 17/2013/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh,
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thanh toán nợ gốc, lãi của trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng) một (01) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận.
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm:
XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH
Đối với các tài liệu quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu.
Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH
Trường hợp phát sinh thay đổi so với các nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành, trước khi thực hiện nội dung thay đổi, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký các thỏa thuận thay đổi hoặc ngày các bên liên quan thông báo việc thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP
YÊU CẦU BÁO CÁO, CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám sát Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép; Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 01
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……./……. V/v: Đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm ....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày / /2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt, thẩm định tại văn bản số…… ngày..../..../....
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:
I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….do……..cấp ngày……..
6. Phạm vi hoạt động theo đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp:
7. Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) của doanh nghiệp:
8. Loại hình doanh nghiệp (xác định theo các văn bản thành lập doanh nghiệp):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện tại:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: (trong đó quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước: (trong đó quá hạn: )
II. Thông tin về Phương án phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy định của pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:
4. Dự kiến thời điểm phát hành:
5. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành:
III. Đề nghị
Trên cơ sở nội dung Phương án phát hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia năm [...].
[Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
Phụ lục 02
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……./……. V/v: Đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày / /2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………do……..cấp ngày………….
II. Thông tin về đại diện Bên cho vay (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các trái chủ nước ngoài)
1. Tên đại diện Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Loại hình đại diện Bên cho vay:
III. Thông tin về các Bên liên quan:
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành):
2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
3.1. Tên, địa chỉ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan):
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:
4. Thời điểm phát hành:
5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành:
6. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp):
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Tổng số tiền phát hành:
1.1. Bằng số:
1.2. Bằng chữ:
2. Đồng tiền phát hành:
3. Ngày phát hành:
4. Ngày đáo hạn:
5. Lãi suất:
6. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...):
7. Điều kiện bảo lãnh:
8. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có):
8.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:
8.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:
9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:
10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu:
11. Các điều kiện khác (nếu có):
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
Phụ lục 03
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……./……. V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày / /2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt tại văn bản số……ngày..../..../...;
Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày ..../…./….;
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:
I. BÊN PHÁT HÀNH:
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
Phụ lục 04
Tên Doanh nghiệp báo cáo
Địa chỉ, điện thoại, fax:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi: |
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ... (NƠI DOANH NGHIỆP CÓ TRỤ SỞ CHÍNH) |
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
STT |
Số Tài khoản - Nơi mở TK |
Tổng trị giá phát hành |
Thị trường niêm yết |
Đồng tiền phát hành |
SỐ DƯ ĐẦU KỲ |
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ |
SỐ DƯ CUỐI KỲ |
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ KỲ TỚI |
||||||
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
Số rút vốn trong kỳ |
Số thanh toán |
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
|||||||||
Gốc |
Lãi |
Phí |
Gốc |
Lãi |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (Quy nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày tháng năm |
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với doanh nghiệp (bao gồm cả tổ chức tín dụng) thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 tháng đầu tiên trong quý tiếp theo (đối với báo cáo quý) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng quý, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
Hướng dẫn lập báo cáo:
(2) Số Tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại [Tên TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép] để thực hiện khoản phát hành. Báo cáo theo từng khoản phát hành tương ứng với từng tài khoản mở tại TCTD, CN ngân hàng nước ngoài.
(3) Tổng trị giá phát hành: Tổng số tiền phát hành trái phiếu
(4) Thị trường mà doanh nghiệp đăng ký niêm yết trái phiếu quốc tế
(5) Đồng tiền phát hành và trả nợ trái phiếu
(6) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của trái phiếu tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(7) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo: Số tiền bán trái phiếu Doanh nghiệp thu về khi thực hiện đợt phát hành trái phiếu.
(9), (10) Số trả nợ gốc, lãi trái phiếu trong kỳ báo cáo
(11) Số trả phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc phát hành trái phiếu
(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
(13) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
(14), (15): Kế hoạch trả nợ gốc, lãi trái phiếu dự kiến phát sinh trong quý tiếp theo của quý báo cáo.
Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:
Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Đơn vị: 1000 USD
STT |
Tên Doanh nghiệp phát hành |
Số tài khoản thực hiện phát hành TPQT |
Tổng trị giá phát hành |
SỐ DƯ ĐẦU KỲ |
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ |
SỐ DƯ CUỐI KỲ |
||||||
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
Số rút vốn trong kỳ |
Số trả nợ |
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
|||||||
Nguyên tệ (Nghìn) |
Quy USD (Nghìn) |
Gốc |
Lãi |
Phí |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày tháng năm |
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép nơi có doanh nghiệp mở tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện khoản phát hành TPQT
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
Hướng dẫn lập báo cáo:
(2) Tên doanh nghiệp sử dụng tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành TPQT
(3) Số tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài doanh nghiệp mở tại TCTD, CN ngân hàng nuớc ngoài được phép để thực hiện phát hành TPQT
(4) Tổng trị giá khoản phát hành theo loại tiền được quy định tại Hợp đồng mua-bán trái phiếu
(5) Tổng trị giá khoản phát hành được quy đổi theo đô la Mỹ theo tỷ giá tại ngày làm báo cáo
(6) Số dư đầu kỳ: Tổng số dư nợ tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(7): Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo
(9) Số trả nợ gốc trong kỳ báo cáo
(10) Số trả nợ lãi trong kỳ báo cáo
(11) Số trả phí trong kỳ báo cáo
(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
(13) Số dư cuối kỳ: Tổng số dư nợ quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo
Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)