Thông tư 18/2011/TT-NHNN về quản lý ngoại hối của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2011/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2011/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước
Ngày 23/08/2011, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư số 18/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi là ngân hàng thương mại nhà nước).
Các ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được ký thỏa thuận vay nước ngoài sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của NHNN; có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi theo đúng cam kết trong thỏa thuận vay nước ngoài, tự chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện khoản vay và trả nợ nước ngoài.
Việc rút vốn, trả nợ gốc và lãi của khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi khoản vay nước ngoài được NHNN xác nhận đăng ký. Ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được thực hiện việc trả phí liên quan đến khoản vay nước ngoài sau khi có ý kiến chấp thuận của NHNN về việc ký thỏa thuận vay nước ngoài.
Trước khi ký thỏa thuận vay nước ngoài hoặc đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến NHNN (Vụ Quản lý ngoại hối) 01 bộ hồ sơ đề nghị NHNN chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế. Thời hạn giải quyết hồ sơ là trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ sở để NHNN xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế dựa trên 04 yếu tố là: Việc tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước; giá trị khoản vay hoặc khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia; nội dung thỏa thuận vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế; các yêu cầu khác theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, vay, trả nợ nước ngoài và các quy định khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2011; các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước đã được xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước khi Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhân đăng ký, đăng ký thay đổi đã được NHNN cấp.
Xem chi tiết Thông tư 18/2011/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 18/2011/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 18/2011/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2011 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 ;
Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị 1568/CT-TTg ngày 19 tháng 8 tháng 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Kết luận số 78-KL/TW ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Chính trị;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
THỦ TỤC CHẤP THUẬN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Các ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được vay trung, dài hạn nước ngoài khi đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành về các tỷ lê bảo đảm an toàn, trừ hai trường hợp sau:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngay nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY VÀ ĐĂNG KÝ THAY ĐỎI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO
Ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
PHỤ LỤC 01
TÊN NHTM LÀ DNNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ..../...... |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NUỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Nghị định số l34/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài;
Căn cứ vào Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;
Căn cứ vào Thông tư số 18/2011/TT-NHNN ngày 23/8/2011 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ vào Thoả thuận vay đã ký với (các) Bên cho vay nước ngoài ngày ..../...../.....;
Căn cứ Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh đã ký ngày .../.../...;
[NHTM là DNNN] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt nam về khoản vay nước ngoài của ngân hàng như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên NHTM là DNNN vay:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấp chứng nhận đăng ký kinh doanh......) số ......do........... cấp ngày...........
6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của NHTM là DNNN:
7. Tổng số vốn tự có:
8. Tình hình dư nợ tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )
- Du nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )
II. Thông tin về (các) Bên cho vay (Trường hợp nhiều bên cho vay, ghi rõ các thông tin sau đối với từng bên cho vay; nêu rõ đơn vị đầu mối);
1. Tên Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Quốc gia chủ nợ:
4. Loại hình Bên cho vay:
5. Quan hệ với Bên đi vay:
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên Bên bảo lãnh :
1.2. Địa chỉ Bên bảo lãnh:
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên Bên bảo hiểm:
2.2. Địa chỉ Bên bảo hiểm:
3. Tổ chức tín dụng được phép (trường hợp giải ngân thông qua một TCTD khác):
3.1. Tên TCTD được phép:
3.2. Địa chỉ TCTD được phép:
3.3. Số Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, hên quan trong khoản vay - nếu có)
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay:
2. Tên dự án sẽ sử dụng khoản vay (trường hợp khoản vay được sử dụng để thực hiện dự án):
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của dự án sẽ sử dụng vốn vay nước ngoài (phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...):
4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng:
PHẦN THƯ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY
1. Ngày ký Thoả thuận vay:
2. Ngày Thoả thuận vay có hiệu lực:
3. Số tiền vay/Đồng tiền vay:
5. Hình thức vay:
6. Đồng tiền trả nợ:
7. Hình thức trả nợ:
8. Thời hạn vay: (trong đó thời gian ân hạn: ...........................................)
9. Lãi suất vay:
9.1.Lãi suất cố định :
9.2. Lãi suất thả nổi (Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn cách tính, phương thức áp dụng, lãi lề...):
10. Các loại phí (ghi rõ các loại phí liên quan như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí khác - nếu có):
11. Lãi phạt:
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...):
13. Kế hoạch rút vốn:
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả gốc :
14.2. Kế hoạch trả lãi:
14.3. Kế hoạch trả phí (nêu rõ đối với từng loại phí - nếu có):
15. Các điều kiện khác (nếu có):
(Đề nghị ghi rõ các điều khoản tham chiếu trong Thoả thuận vay đối với từng thông tin nêu tại mục này)
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của [Tên NHTM là DNNN]) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của [Tên NHTM là DNNN].
2. [Tên NHTM là DNNN] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 1/11/2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI ĐIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02
TÊN NHTM LÀ DNNN BÁO CÁO
Địa chỉ, điện thoại, fax
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOẢN VAY TRUNG DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI
Tháng ........ năm ...........
Kinh gửi: |
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..... (Nơi NHTM là DNNN có trụ sở chính) - Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ quản lý ngoại hối) |
STT |
Bên cho vay |
Kim ngạch vay |
Đồng tiền vay |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Kế hoạch kỳ tới |
|||||||
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
Số rút vốn trong kỳ |
Số thanh toán |
Tổng số |
Trong đó quá hạn nợ gốc |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
||||||
Gốc |
Lãi |
phí |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (Quy nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
0Kiểm soát |
Ngày .... tháng ... năm Đại diện có thẩm quyền của NHTM là DNNN |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước (NHTM là DNNN) thực hiện vay trung dài hạn nước ngoài
2. Thời hạn ghi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bàng văn bản
Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Thứ tự các khoản vay, liệt kê toàn bộ các khoản vay còn dư nợ đến thời điểm báo cáo
(2) Tên của Bên cho vay: Trường hợp vay hợp vốn, ghi tên Bên đầu mối và "các bên cho vay hợp vốn". Cụ thể: "Citibank NY và các bên hợp vốn".
(3) Tổng trị giá khoản vay (kim ngạch vay): ghi theo nguyên tệ chưa quy USD, đơn vị tính; nghìn đơn vị nguyên tệ
(4) Đồng tiền vay
(5) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của khoản vay tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(6) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo
(7) Số rút vốn khoản vay trong kỳ báo cáo.
(8+9) Số trả nợ gốc lãi khoản vay trong kỳ báo cáo
(10) Số trả phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc thực hiện khoản vay
(11) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ khoản vay tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
(12) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
(13, 14, 15) Kế hoạch trả nợ gốc, lãi khoản vay dự kiến phát sinh trong quý tiếp theo của quý báo cáo
Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:
Cột (11) = Cột (5) + Cột (7) - Cột (8)