Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL tổ chức, hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng NSNN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2023/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ cấu của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách Nhà nước
Ngày 05/12/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách Nhà nước.
1. Cơ cấu của Hội đồng bao gồm:
- Hội đồng có từ 05 (năm) thành viên trở lên, số lượng thành viên Hội đồng là số lẻ, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên;
- Căn cứ từng dự án sản xuất phim cụ thể, Chủ tịch Hội đồng có thể xem xét mời bổ sung chuyên gia tham gia Hội đồng theo hình thức vụ việc.
Ngoài ra, chuyên gia là người không liên quan trực tiếp đến dự án sản xuất phim đang được xem xét lựa chọn. Ý kiến của chuyên gia được ghi trong Biên bản họp thẩm định của Hội đồng.
2. Kết luận của Hội đồng phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp đồng ý, được thể hiện tại Biên bản họp Hội đồng.
Bên cạnh đó, trường hợp tỷ lệ biểu quyết là 50%-50% trên số thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp, kết luận của Hội đồng theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
3. Kết quả rà soát của Tổ giúp việc Hội đồng tại Báo cáo rà soát phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên Tổ giúp việc Hội đồng tham dự họp nhất trí.
Ngoài ra, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng không nhất trí với kết quả rà soát của Tổ giúp việc Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến cá nhân ghi tại Báo cáo rà soát.
Xem chi tiết Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ Số: 15/2023/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án
sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước
__________
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng (sau đây gọi là Hội đồng).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho thôi, miễn nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng trong các Trường hợp sau đây:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Hội đồng được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn hoạt động phải được kiện toàn, thành lập lại theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục
(Kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01 |
Báo cáo rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số 02 |
Phiếu thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số 03 |
Biên bản họp Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO RÀ SOÁT HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Hồ sơ dự án sản xuất phim ..........................................(loại hình phim và tên phim)
Kính gửi: Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách
nhà nước của ……………….(tên cơ quan có thẩm quyền)
Vào hồi …………giờ.............. phút..........ngày.........tháng ........năm........, tại (địa điểm) ……………., Tổ giúp việc Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thành lập theo Quyết định số …../…. ngày…….tháng…..năm......của ....... (tên cơ quan có thẩm quyền) (dưới đây gọi là Tổ giúp việc Hội đồng) tổ chức họp rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim...................................(loại hình phim và tên phim).
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn: .................................................
Cơ quan quản lý dự án: ...........................................................................................................
I. Thành phần tham gia
1. Tổ giúp việc Hội đồng
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
2. Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu cần thiết)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
3. Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu cần thiết)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
II. Nội dung báo cáo rà soát
1. Cơ sở pháp lý thực hiện rà soát
2. Hồ sơ dự án sản xuất phim đầy đủ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh (nếu chưa đầy đủ, đề nghị ghi rõ tài liệu còn thiếu cần bổ sung).
3. Dự án sản xuất phim đáp ứng đầy đủ:
3.1. Các quy định về sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 7 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
3.2. Các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
(trường hợp chưa đáp ứng đầy đủ, đề nghị nêu rõ quy định mà dự án sản xuất phim chưa đáp ứng, lý do và các thông tin kèm theo)
4. Rà soát dự toán, phương án giá sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về giá và pháp luật liên quan (ghi rõ kết quả rà soát và các nội dung lưu ý báo cáo xin ý kiến Hội đồng, nếu có);
5. Các nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Đề xuất, kiến nghị
1. Về việc giao nhiệm vụ cho cơ sở điện ảnh sản xuất phim, kết quả rà soát dự toán kinh phí sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức giao nhiệm vụ);
2. Về việc đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước, kết quả rà soát phương án giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức đặt hàng);
3. Các kiến nghị khác (nếu có).
Tổ giúp việc Hội đồng thống nhất báo cáo kết quả rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim ..................(loại hình và tên phim) trình Hội đồng xem xét, thẩm định.
Cuộc họp kết thúc vào.................. giờ......... phút........ ngày ....tháng......... năm............ /.
TỔ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG |
||
Tổ viên
|
Tổ viên |
Tổ viên |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Họ và tên thành viên Hội đồng: ...................................................................................
Dự án sản xuất phim: ................................................................(loại hình phim và tên phim)
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn: ..............................................
Cơ quan quản lý dự án: .........................................................................................................
1. Ý kiến thẩm định:
a) Về việc dự án sản xuất phim đáp ứng các quy định về sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 7 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về việc dự án sản xuất phim đáp ứng các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về thẩm định dự toán, phương án giá sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về giá và pháp luật liên quan (đối với phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Dự toán hoặc phương án giá (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim ..............................(nêu rõ tên, loại hình, độ dài) sử dụng ngân sách nhà nước được thẩm định là:
Bằng số:............................................. đồng
Bằng chữ: ..........................................................................................................................
d) Nội dung khác liên quan (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiến nghị:
a) về việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về việc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán (đối với phương thức giao nhiệm vụ) hoặc giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức đặt hàng)
(nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán hoặc giá tối đa, giá cụ thể theo quy định của pháp luật về giá với mức dự toán, phương án giá được thẩm định tại điểm c mục 1)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Kiến nghị khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
Thành viên Hội đồng
|
Mẫu số 3
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Về việc thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim ………………………
(loại hình phim và tên phim)
Vào hồi ...........giờ………phút……ngày……tháng ....năm……., tại (địa điểm)…………….Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thành lập theo Quyết định số …../…. ngày……tháng…..năm……(dưới đây gọi là Hội đồng) tổ chức họp thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim ………………………………………………………………..(loại hình phim và tên phim).
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn: .................................................
Cơ quan quản lý dự án: ............................................................................................................
I. Thành phần tham gia:
1. Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước:
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
2. Tổ giúp việc Hội đồng (theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
3. Chuyên gia mời tham gia góp ý theo vụ việc (nếu cần thiết)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
4. Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu cần thiết)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
5. Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu cần thiết)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
- Ông/Bà ........................(tên, chức danh)
II. Cơ sở pháp lý
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III. Nội dung làm việc
1. Chủ tịch Hội đồng phát biểu khai mạc và thống nhất chương trình họp.
2. Đại diện Tổ giúp việc Hội đồng báo cáo rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim (theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng).
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
4. Ý kiến của chuyên gia tham dự họp theo vụ việc (nếu có).
5. Thuyết minh, giải trình của đại diện cơ sở điện ảnh (nếu cần thiết).
6. Ý kiến của cơ quan quản lý dự án (nếu có).
7. Tổng hợp ý kiến tại Phiếu thẩm định của các thành viên Hội đồng:
a) Tổng số thành viên Hội đồng:............................ người
b) Số thành viên Hội đồng tham dự họp: ………………người (chiếm …………% tổng số thành viên Hội đồng).
c) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ..............người (chiếm ................% tổng số thành viên Hội đồng) (có lý do/không có lý do).
d) Ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng:
(các ý kiến thẩm định căn cứ vào nội dung họp thẩm định cụ thể, có thể bao gồm các nội dung dưới đây)
- Về giao nhiệm vụ ..........................(tên cơ sở điện ảnh) sản xuất phim..................................... (loại hình phim và tên phim) sử dụng ngân sách nhà nước với mức dự toán được thẩm định là.......................đồng (bằng chữ:.........................................).
- Về đặt hàng ...................................(tên cơ sở điện ảnh) sản xuất phim …………………………….. (loại hình và tên phim) sử dụng ngân sách nhà nước với phương án giá (giá tối đa, giá cụ thể) được thẩm định là ..........................đồng (bằng chữ:........................).
(ghi rõ số thành viên Hội đồng đồng ý, không đồng ý, chiếm tỉ lệ % tổng số thành viên Hội đồng tham dự họp).
8. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
Căn cứ kết quả thẩm định của các thành viên Hội đồng tại mục 7, Hội đồng thống nhất báo cáo.......................(tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét, quyết định:
a) Về giao nhiệm vụ cho cơ sở điện ảnh sản xuất phim, kết quả thẩm định dự toán kinh phí sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức giao nhiệm vụ);
b) Về đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước, kết quả thẩm định phương án giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định (đối với phương thức đặt hàng);
c) Các nội dung khác liên quan (nếu có).
Các thành viên Hội đồng thống nhất với Kết luận của Chủ tịch Hội đồng và cùng ký tên dưới đây (trường hợp thành viên Hội đồng có ý kiến khác muốn bảo lưu thì ghi rõ sau phần kết luận của Chủ tịch Hội đồng và ký tên vào Biên bản).
Biên bản được lập thành ..............bản, ..............bản lưu tại ............, ....................bản báo cáo .... (cơ quan có thẩm quyền),...................................................
Cuộc họp kết thúc vào......... giờ............ phút........... ngày........ tháng......... năm /.
Thư ký Hội đồng (ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
||
Ủy viên Hội đồng (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ủy viên Hội đồng (ký và ghi rõ họ tên) |
Phó chủ tịch Hội đồng (ký và ghi rõ họ tên) |
|
Chuyên gia (nếu có) (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ủy viên Hội đồng (ký và ghi rõ họ tên) |
||
Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu có) (ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu có) (ký và ghi rõ họ tên) |