Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 137/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 137/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 137/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 25/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các tỉnh nộp báo cáo quyết toán năm trước ngày 1/10
Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương, UBND cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán năm trước ngày 01/10 năm sau. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán ở địa phương.
Đối với quyết toán ngân sách cấp huyện, xã, cơ quan tài chính cấp trên thẩm định theo các nội dung sau: Kiểm tra danh mục báo cáo quyết toán theo mẫu biểu; Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán; Kiểm tra số liệu tăng, giảm quyết toán so với dự toán ngân sách được giao; Kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quan công tác kiểm tra, thẩm định…
Khi xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt có quyền yêu cầu hoàn trả hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền yêu cầu hoản trả các khoản đã nộp cấp trên hoặc ngân sách Nhà nước không đúng thẩm quyền; Yêu cầu đơn vị được xét duyệt số liệu quyết toán nếu có sai sót hoặc yêu cầu đơn vị lập lại báo cáo quyết toán nếu thấy cần thiết.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/02/2018; Thay thế Thông tư 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007.
Xem chi tiết Thông tư 137/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 137/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 137/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO, VÀ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NĂM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
Đơn vị sử dụng ngân sách lập và gửi báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp, hoặc gửi cơ quan tài chính cùng cấp (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên) như sau:
Riêng năm 2017 thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC) và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 185/2010/TT-BTC);
Đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình (nếu có) và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định tại Thông tư này, gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp, bao gồm:
Riêng năm 2017 thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 185/2010/TT-BTC;
Trường hợp đơn vị dự toán cấp trên có Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc được hỗ trợ kinh phí hoạt động (chi thường xuyên) từ nguồn ngân sách nhà nước, đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp báo cáo quyết toán đối với nguồn kinh phí này trên cơ sở quyết toán thu, chi quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Đơn vị dự toán cấp I tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình (nếu có) và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định tại Thông tư này, gửi cơ quan tài chính cùng cấp bao gồm các báo cáo như quy định đối với đơn vị dự toán cấp trên nêu tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách thì lập theo các mẫu biểu như quy định đối với đơn vị sử dụng ngân sách nêu tại khoản 1 Điều này. Ngoài ra, đơn vị dự toán cấp I lập báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán, trong đó đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách gửi cơ quan tài chính cùng cấp (theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
Sở Tài chính gửi tệp (file) dữ liệu điện tử định dạng excel theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này về địa chỉ thư điện tử (email): [email protected] và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của tệp (file) dữ liệu. Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán, Sở Tài chính gửi tệp (file) chỉnh sửa (nếu có) về địa chỉ thư điện tử nêu trên để đảm bảo số liệu được chính xác.
Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
Trước khi xét duyệt quyết toán năm, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp trên gửi thông báo kế hoạch xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đồng thời thông báo cho đơn vị dự toán cấp I biết để phối hợp thực hiện.
Đơn vị dự toán cấp I xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng trực thuộc Sở, Văn phòng trực thuộc Bộ) theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
Riêng đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới đã được đơn vị dự toán cấp trên trực thuộc xét duyệt, đơn vị dự toán cấp I thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
Trước khi xét duyệt quyết toán năm, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I gửi thông báo kế hoạch xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính cùng cấp biết để phối hợp thực hiện.
- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước. Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu trên cơ sở báo cáo tài chính năm của đơn vị;
- Kiểm tra dự toán chi ngân sách được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm) về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi. Riêng đối với dự toán chi từ nguồn viện trợ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, trên cơ sở dự toán được giao và số liệu đã được ghi thu, ghi chi trong năm theo chế độ quy định;
- Kiểm tra số kinh phí thực nhận theo xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch;
- Kiểm tra số liệu quyết toán chi, làm rõ nguyên nhân tăng, giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao; xem xét các điều kiện chi theo quy định; chỉ xét duyệt số liệu quyết toán chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao trong năm và đã thanh toán thực chi với Kho bạc Nhà nước;
- Kiểm tra số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và thanh toán bao gồm số dư tạm ứng, dư dự toán và số dư tài khoản tiền gửi ngân sách cấp (nếu có). Đối với số dư kinh phí không được chuyển sang năm sau sử dụng và thanh toán thì phải hủy hoặc thu hồi nộp ngân sách nhà nước;
- Kiểm tra bảo đảm khớp đúng giữa số liệu quyết toán tổng hợp của đơn vị dự toán cấp I với các thông báo xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc. Trường hợp số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp I tổng hợp khác so với số liệu theo thông báo xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc thì đề nghị đơn vị dự toán cấp I giải trình, bổ sung làm cơ sở kiểm tra. Trường hợp do đơn vị dự toán cấp I tổng hợp không đúng thì kiểm tra căn cứ theo số liệu thông báo xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc;
- Kiểm tra số dư kinh phí năm trước chuyển sang căn cứ số liệu thông báo xét duyệt quyết toán của năm trước hoặc thông báo điều chỉnh quyết toán của năm trước;
- Kiểm tra số kinh phí thực nhận căn cứ xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch;
- Kiểm tra số kinh phí quyết toán căn cứ số liệu thông báo xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc, trong phạm vi dự toán được giao và số thanh toán thực chi theo xác nhận của Kho bạc Nhà nước;
- Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cơ quan thẩm định thực hiện tổng hợp trên cơ sở báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị gửi;
- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước so với dự toán được giao theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước;
- Kiểm tra dự toán chi ngân sách được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm) về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi. Riêng đối với dự toán chi từ nguồn viện trợ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, trên cơ sở dự toán được giao và số liệu đã được ghi thu, ghi chi trong năm theo chế độ quy định;
- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản chi thực tế so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
- Kiểm tra số quyết toán thu ngân sách các cấp so với số thu đã nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước;
- Kiểm tra số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so với số liệu của cơ quan tài chính cấp trên và số liệu hạch toán qua Kho bạc Nhà nước;
- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước so với dự toán được giao theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước;
- Kiểm tra dự toán chi ngân sách được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm) về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi;
- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản chi thực tế so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
Cơ quan tài chính cấp trên thẩm định và Thông báo quyết toán năm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ quan được thẩm định và các cơ quan có liên quan.
Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán ngân sách cấp trên thì phải có văn bản gửi đơn vị dự toán cấp I để xem xét, quyết định;
Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp I thì phải có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp với đơn vị dự toán cấp I để xem xét, quyết định;
Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của cơ quan tài chính cùng cấp thì phải trình Ủy ban nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương) để xem xét, quyết định.
Trong khi chờ quyết định của cấp có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách phải chấp hành đầy đủ theo nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đơn vị dự toán cấp trên có ý kiến không thống nhất với thông báo thẩm định quyết toán của đơn vị dự toán cấp I thì phải có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp với đơn vị dự toán cấp I để xem xét, quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp trên phải chấp hành theo thông báo thẩm định quyết toán của đơn vị dự toán cấp I.
Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt hoặc thẩm định quyết toán năm của cơ quan tài chính thì phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (nếu là đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ (nếu là đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương) để xem xét, quyết định;
Trong khi chờ ý kiến quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Thủ tướng Chính phủ, đơn vị dự toán cấp I phải chấp hành theo thông báo thẩm định quyết toán của cơ quan tài chính cùng cấp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày.... tháng....năm...
Xét duyệt/Thẩm định quyết toán ngân sách năm...1
Đơn vị được xét duyệt/thẩm định: ...
Mã chương: ...
I. Thành phần xét duyệt/thẩm định:
1. Đại diện đơn vị dự toán được xét duyệt/thẩm định:
Ông, bà ………. Chức vụ ……
2. Đại diện cơ quan, đơn vị xét duyệt/thẩm định:
Ông, bà ………. Chức vụ ……
3. ……….……….……….……….
II. Nội dung xét duyệt (hoặc thẩm định):
1. Phạm vi xét duyệt (hoặc thẩm định):
Quyết toán ngân sách năm …. (không bao gồm quyết toán vốn ……….).
2. Số liệu quyết toán:
a) Thu phí, lệ phí
- Tổng số thu trong năm: ……….………. đồng
- Số phải nộp ngân sách nhà nước: ……….………. đồng
- Số phí được khấu trừ, để lại: ……….………. đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018).
b) Quyết toán chi ngân sách:
- Số dư kinh phí năm trước chuyển sang
- Dự toán được giao trong năm: ………. đồng, trong đó:
+ Dự toán giao đầu năm: ……….………. đồng;
+ Dự toán bổ sung trong năm: ……….………. đồng;
- Kinh phí thực nhận trong năm: ………. đồng;
- Kinh phí quyết toán: ………. đồng;
- Kinh phí giảm trong năm: ………. đồng
- Số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán: ……… đồng, bao gồm:
+ Kinh phí đã nhận: ……….……….………. đồng;
+ Dự toán còn dư ở Kho bạc: ……….……….………. đồng;
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3b ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1c ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018).
3. Tình hình thực hiện kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính
- Tổng số kinh phí phải nộp NSNN: …… đồng
- Tổng số kinh phí đã nộp NSNN: ……. … đồng
- Tổng số kinh phí còn phải nộp NSNN: ….. đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 69 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC)
4. Thuyết minh số liệu quyết toán:
Thuyết minh, đánh giá tình hình quyết toán ngân sách đối với các nhiệm vụ chi, chương trình, mục tiêu được giao quản lý; trong đó đánh giá cụ thể nguyên nhân tăng, giảm so với dự toán được giao trong năm, gắn với kết quả cụ thể về tình hình thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội để đánh giá hiệu quả, kết quả chỉ tiêu của từng nhiệm vụ, chương trình, mục tiêu, lĩnh vực được giao quản lý; thuyết minh chi tiết kinh phí chuyển sang năm sau, kinh phí hủy dự toán (nếu có), nộp ngân sách nhà nước; thuyết minh về số tăng, giảm biên chế, chi từ nguồn NSNN bằng ngoại tệ... Nêu rõ nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu xét duyệt/thẩm định với số liệu báo cáo của đơn vị được xét duyệt/thẩm định (nếu có).
Đối với các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.
III. Nội dung đối chiếu số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ2:
- Kết quả chênh lệch thu lớn hơn chi trong năm: ….. đồng, trong đó:
- Sử dụng kinh phí tiết kiệm của cơ quan hành chính: …… đồng
- Trích lập các Quỹ: …… đồng
- Kinh phí cải cách tiền lương:... đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1b ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018).
IV. Nhận xét và kiến nghị:
1. Nhận xét:
- Về chấp hành thời hạn nộp báo cáo quyết toán
- Về các mẫu biểu báo cáo quyết toán
- Về thực hiện xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới, đơn vị trực thuộc (đối với đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp I).
- Về chấp hành các quy định của Nhà nước như: về lập, phân bổ và giao dự toán; về mua sắm, sửa chữa tài sản; quản lý và sử dụng tài sản; chế độ thu, nộp ngân sách nhà nước; chế độ chi tiêu; hạch toán thu, chi, mục lục ngân sách nhà nước....
- Về thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, thanh tra và cơ quan tài chính.
……..
2. Kiến nghị:
Nêu các nội dung cần kiến nghị của đơn vị được xét duyệt/thẩm định và đơn vị xét duyệt/thẩm định liên quan đến chấp hành các quy định của Nhà nước và thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, thanh tra và cơ quan tài chính của đơn vị được xét duyệt/thẩm định.
Biên bản này được lập thành 04 bản (mỗi bên giữ hai bản) được thông qua và được mọi người nhất trí ký tên dưới đây./.
Đại diện đơn vị được xét duyệt/thẩm định |
Đại diện.... |
________________________
1 Đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018: Trường hợp đơn vị được xét duyệt/thẩm định không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, nguồn phí được khấu trừ để lại, nguồn hoạt động khác được để lại; chi có nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thì cơ quan xét duyệt không xét duyệt quyết toán đối với đơn vị. Tên Biên bản được sửa lại là: “Đối chiếu số liệu kết quả hoạt động năm …" và sửa lại các cụm từ “xét duyệt/thẩm định ” trong Biên bản thành “đối chiếu số liệu ”. Nội dung Biên bản chỉ làm phần đối chiếu số liệu kết quả hoạt động năm.
2 Nội dung này dành cho cơ quan xét duyệt quyết toán đối với đơn vị trực thuộc, cơ quan thẩm định quyết toán chi tổng hợp số liệu, không phải đối chiếu số liệu.
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Tên cơ quan tài chính, hoặc đơn vị dự toán cấp trên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-.... |
……, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Xét duyệt/Thẩm định quyết toán ngân sách năm …. 3
Đơn vị được thông báo:....
Mã chương:....
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Căn cứ báo cáo quyết toán ngân sách năm.... của.... (tên đơn vị được thông báo) và biên bản xét duyệt/thẩm định) quyết toán ngày …/…/… giữa.... (tên đơn vị) và .... (tên đơn vị);
........... (tên cơ quan, đơn vị thông báo) thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm.... (không bao gồm ...........) của.... (tên đơn vị được thông báo) như sau:
4 Nội dung này dành cho cơ quan xét duyệt quyết toán đối với đơn vị trực thuộc, cơ quan thẩm định quyết toán chi tổng hợp số liệu, không phải đối chiếu số liệu.
I. Phần số liệu:
1. Số liệu quyết toán:
a) Thu phí, lệ phí
- Tổng số thu trong năm: ...................... đồng
- Số phải nộp ngân sách nhà nước: .............. đồng
- Số phí được khấu trừ, để lại: ............... đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3a ban hành kèm theo Thông tư này đối với quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1a ban hành kèm theo Thông tư này đối với quyết toán từ năm ngân sách 2018).
b) Quyết toán chi ngân sách:
- Số dư kinh phí năm trước chuyển sang
- Dự toán được giao trong năm: …… đồng, trong đó:
+ Dự toán giao đầu năm: ........... đồng;
+ Dự toán bổ sung trong năm: ........... đồng;
- Kinh phí thực nhận trong năm: ........... đồng;
- Kinh phí quyết toán: ........... đồng;
- Kinh phí giảm trong năm: ........... đồng
- Số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán: ……. đồng, bao gồm:
+ Kinh phí đã nhận: ........... đồng;
+ Dự toán còn dư ở Kho bạc: ......................đồng;
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3b ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1c ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018).
2. Tình hình thực hiện kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính
- Tổng số kinh phí phải nộp NSNN: ……. đồng
- Tổng số kinh phí đã nộp NSNN: ………. đồng
- Tổng số kinh phí còn phải nộp NSNN: ……. đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 69 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC)
3. Thuyết minh số liệu quyết toán:
Thuyết minh, đánh giá tình hình quyết toán ngân sách đối với các nhiệm vụ chi, chương trình, mục tiêu được giao quản lý; trong đó đánh giá cụ thể nguyên nhân tăng, giảm so với dự toán được giao trong năm, gắn với kết quả cụ thể về tình hình thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội để đánh giá hiệu quả, kết quả chỉ tiêu của từng nhiệm vụ, chương trình, mục tiêu, lĩnh vực được giao quản lý; thuyết minh chi tiết kinh phí chuyển sang năm sau, kinh phí hủy dự toán (nếu có), nộp ngân sách nhà nước; thuyết minh về số tăng, giảm biên chế, chi từ nguồn NSNN bằng ngoại tệ... Nêu rõ nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu xét duyệt/thẩm định với số liệu báo cáo của đơn vị được xét duyệt/thẩm định (nếu có).
Đối với các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.
III. Nội dung đối chiếu số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ4:
- Kết quả chênh lệch thu lớn hơn chi trong năm: …… đồng, trong đó:
- Sử dụng kinh phí tiết kiệm của cơ quan hành chính: …… đồng
- Trích lập các Quỹ: ……. đồng
- Kinh phí cải cách tiền lương:... đồng
(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1b ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018).
IV. Nhận xét và kiến nghị:
1. Nhận xét:
- Về chấp hành thời hạn nộp báo cáo quyết toán
- Về các mẫu biểu báo cáo quyết toán
- Về thực hiện xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới, đơn vị trực thuộc (đối với đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp I).
- Về chấp hành các quy định của Nhà nước như: về lập, phân bổ và giao dự toán; về mua sắm, sửa chữa tài sản; quản lý và sử dụng tài sản; chế độ thu, nộp ngân sách nhà nước; chế độ chi tiêu; hạch toán thu, chi, mục lục ngân sách nhà nước....
- Về thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, thanh tra và cơ quan tài chính
…….
2. Kiến nghị:
Nêu các nội dung cần kiến nghị của đơn vị xét duyệt/thẩm định liên quan đến chấp hành các quy định của Nhà nước và thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, thanh tra và cơ quan tài chính của đơn vị được xét duyệt/thẩm định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH, HOẶC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TRÊN |
______________________
3 Tên Thông báo theo tên Biên bản. Nội dung Thông báo theo nội dung Biên bản.
4 Nội dung này dành cho cơ quan xét duyệt quyết toán đối với đơn vị trực thuộc, cơ quan thẩm định quyết toán chi tổng hợp số liệu, không phải đối chiếu số liệu.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Tên cơ quan tài chính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-.... |
……, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Thẩm định quyết toán ngân sách huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), xã (phường, thị trấn)
Năm …….
(Áp dụng đối với ngân sách cấp tỉnh thẩm định cho ngân sách cấp huyện, cấp huyện thẩm định cho ngân sách cấp xã)
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Sau khi tiến hành thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm …… của ……………………; …………. Tài chính có ý kiến như sau:
I. Phần số liệu:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Dự toán cấp trên giao |
Số liệu quyết toán đã được cấp có TQ thông qua |
Số thẩm định quyết toán |
So sánh |
|
Số tương đối |
Số tuyệt đối |
||||
1 |
2 |
|
3 |
4= 3/2 |
5=3-2 |
Thu, chi cân đối NSNN I. Tổng thu NSNN trên địa bàn (theo phân cấp quản lý) 1. Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) 2. Thu từ dầu thô 3. Thu từ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 4. Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho địa phương II. Thu ngân sách địa phương 1. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp - Các khoản thu NSĐP hưởng 100% - Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) 2. Thu kết dư ngân sách 3. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang 4. Bổ sung từ ngân sách cấp trên - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu III. Chi ngân sách địa phương 1. Chi đầu tư phát triển Trong đó: - Chi sự nghiệp GDĐT, dạy nghề - Chi sự nghiệp khoa học công nghệ 2. Chi trả nợ, lãi phí tiền vay 3. Chi thường xuyên Trong đó: - Chi sự nghiệp GDĐT, dạy nghề - Chi sự nghiệp khoa học công nghệ - Chi sự nghiệp môi trường 4. Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: - Bổ sung cân đối ngân sách - Bổ sung có mục tiêu 5. Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
II. Nội dung nhận xét:
1. Về thời gian gửi báo cáo
- Thời gian UBND gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan tài chính cấp trên
- Thời gian gửi báo cáo sau khi HĐND phê chuẩn
2. Về sự đầy đủ của mẫu biểu báo cáo
3. Về vấn đề thuyết minh, giải trình
4. Về số liệu
- Số thu ngân sách các cấp khớp đúng với KBNN
- Số bổ sung khớp đúng với cơ quan tài chính cấp trên và KBNN cùng cấp
- Quyết toán chi NSĐP so với quyết toán thu NSĐP
- Số liệu phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định
- Về tính chất hợp pháp của các khoản thu, chi tăng, giảm số dự toán
……..
III. Kiến nghị:
Nêu các nội dung cần kiến nghị của cơ quan tài chính liên quan đến chấp hành các quy định của Nhà nước của ngân sách cấp dưới.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Nội dung, cấu trúc, định dạng dữ liệu báo cáo thu, chi NSNN chi tiết theo mục lục ngân sách
1. Nội dung và cấu trúc dữ liệu báo cáo chi NSNN chi tiết theo MLNS
(1) Loại: text, 03 ký tự;
(2) Khoản: text, 03 ký tự;
(3) Mục: text, 04 ký tự;
(4) Tiểu mục: text, 04 ký tự;
(5) Chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có), chi tiết đến mã tiểu chương trình, dự án: text, 04 ký tự;
(6) Chương: text, 03 ký tự;
(7) Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (MA_QHNS, text, 07 ký tự): gồm mã số đơn vị dự toán hoặc mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản được ban hành theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
(8) Số quyết toán: number
2. Nội dung và cấu trúc dữ liệu báo cáo thu NSNN chi tiết theo MLNS
(1) Mục, tiểu mục: text, 04 ký tự;
(2) Cấp ngân sách: text, 01 ký tự;
(3) Chương: text, 03 ký tự;
(4) Số quyết toán: number.
3. Định dạng file dữ liệu:
Ngoài báo cáo giấy và file excel như quy định của tiết b, khoản 3, Điều 3 của Thông tư này, các đơn vị gửi file dữ liệu điện tử dưới dạng Excel về địa chỉ [email protected], cụ thể như sau:
a) Tên file:
- Đối với quyết toán chi QTCHI_YYYY_
- Đối với quyết toán thu QTTHU_YYYY_
b) Trật tự các thông tin theo thứ tự trên 1 bảng tính (sheet) của file excel theo các mẫu biểu báo cáo quyết toán. Cụ thể:
- Quyết toán chi NSNN:
+ Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương (theo phần II Mẫu biểu 4b ban hành kèm theo Thông tư này đối với báo cáo quyết toán năm 2017; theo mẫu Phụ biểu 01-01/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC đối với báo cáo quyết toán từ năm 2018 hoặc theo Phần II Mẫu biểu 2c ban hành kèm theo Thông tư này):
Cột A: Loại
Cột B: Khoản
Cột C: Mục
Cột D: Tiểu mục
Cột E: Nội dung chi
Cột F: Số tiền
+ Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Mẫu biểu số 64 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC):
Cột A: Cấp
Cột B: Chương
Cột C: Loại
Cột D: Khoản
Cột E: Mục
Cột F: Tiểu mục
Cột G: Số tiền
- Quyết toán thu NSNN (theo Mẫu biểu số 63 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC):
Cột A: Cấp
Cột B: Chương
Cột C: Mục
Cột D: Tiểu mục
Cột E: Số tiền (theo từng cấp ngân sách).
Mẫu biểu số 01
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM...
(Dùng cho Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dự toán cấp I)
Đơn vị: đồng
STT |
TÊN QUỸ |
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/... (năm trước) (1) |
KẾ HOẠCH NĂM… |
THỰC HIỆN NĂM... |
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/... |
||||||
TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM (2) |
TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM (3) |
CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM |
TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM (2) |
TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM (3) |
CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM |
||||||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NSTW (nếu có) |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NSTW (nếu có) |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-4 |
6 |
7 |
8 |
9=6-8 |
10=1+6-8 |
1 |
Quỹ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với các quỹ bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) là số dư Quỹ.
(2) - Đối với các quỹ bảo hiểm: phạm vi bao gồm thu tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ quy định, thu lãi từ hoạt động đầu tư quỹ.
- Đối với các quỹ khác: phạm vi bao gồm vốn thu hồi nợ vay, NSNN cấp, vốn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, thu tài chính quỹ.
(3) - Đối với các Quỹ Bảo hiểm: phạm vi bao gồm chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; chi phí hoạt động quản lý và đầu tư của hệ thống Bảo hiểm xã hội VN.
- Đối với các Quỹ khác: phạm vi bao gồm cho vay đầu tư; hỗ trợ lãi suất; tài trợ không hoàn lại; chi tài chính Quỹ, bao gồm cả chênh lệch thu lớn hơn chi Quỹ (nếu có).
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày tháng năm |
Mẫu biểu số 02
TỔNG HỢP SỐ THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG NĂM... (KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Áp dụng cho đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp I)
Đơn vị: đồng
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KẾ HOẠCH NĂM... |
THỰC HIỆN NĂM … |
SO SÁNH (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
I |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
A |
Cơ sở Giáo dục - đào tạo |
|
|
|
1 |
- Trường.... |
|
|
|
2 |
- Trung tâm |
|
|
|
B |
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
1 |
- Trường.... |
|
|
|
2 |
- Trung tâm |
|
|
|
II |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
A |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
|
|
1 |
- Bệnh viện... |
|
|
|
2 |
- Viện... |
|
|
|
3 |
- Trung tâm y tế... |
|
|
|
B |
Cơ sở Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
- Trung tâm y tế... |
|
|
|
2 |
- Viện.... |
|
|
|
C |
Cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng |
|
|
|
1 |
Bệnh viện... |
|
|
|
2 |
Trung tâm.... |
|
|
|
C |
Cơ sở khác |
|
|
|
1 |
- Trung tâm... |
|
|
|
2 |
- …. |
|
|
|
III |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
1 |
…. |
|
|
|
2 |
…. |
|
|
|
VI |
Sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
1 |
…. |
|
|
|
VII |
Sự nghiệp….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày tháng năm |
Mẫu biểu số 03
Mã chương:...
Đơn vị báo cáo: ….
BÁO CÁO
THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NĂM SO VỚI DỰ TOÁN
Năm...
(Áp dụng cho đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp I)
I- Số liệu tổng hợp:
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm trước chuyển sang (1) |
Dự toán được giao trong năm (2) |
Dự toán được sử dụng trong năm |
Quyết toán năm |
So sánh QT/DT được giao |
So sánh QT/DT được sử dụng |
||
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2+1 |
4 |
5 = 4-2 |
6 = 4/2 |
7 = 4-3 |
8=4/3 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi an ninh và trật tự an toàn XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Chi Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Chi Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình, dự án quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng chương trình, dự án quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Thuyết minh:
1. Nguyên nhân của các biến động quyết toán tăng, giảm so với dự toán được giao (khách quan, chủ quan, chính sách thay đổi, công việc phát sinh đột xuất....)
2. Đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách.
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú: (1) Dự toán năm trước chuyển sang bao gồm: số dư dự toán và số dư tạm ứng năm trước được chuyển sang năm sau.
(2) Dự toán được giao trong năm bao gồm: dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh tăng, giảm trong năm.
Mẫu biểu 3a
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
ĐƠN VỊ:
(Áp dụng xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
||||
Số báo cáo |
Số đối chiếu, kiểm tra |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số đối chiếu, kiểm tra |
Chênh lệch |
||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
01 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang (*) |
|
|
|
|
|
|
02 |
Thu trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản thu) |
|
|
|
|
|
|
03 |
Chi trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản chi) |
|
|
|
|
|
|
04 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi (01+02-03) (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05 |
Nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản nộp NSNN) |
|
|
|
|
|
|
06 |
Nộp cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Trích lập các quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại quỹ) |
|
|
|
|
|
|
09 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (09=04-05-06-07-08) (*) |
|
|
|
|
|
|
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)
Mẫu biểu 3b
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT HOẶC THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM....
ĐƠN VỊ:
(Áp dụng xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017)
Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tổng số |
Loại.... |
Loại... |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
|||||||||||||||
Tổng loại.... |
Khoản... |
Tổng loại |
Khoản.... |
Khoản.... |
||||||||||||||||
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
7 |
8 |
9=8-7 |
… |
… |
… |
|
|
|
… |
… |
… |
… |
1 |
I. Số dư kinh phí năm trước chuyển sang |
1. Tổng hợp theo số liệu ở Mã số 56 Mục VII, Phụ lục 4.2 kèm theo thông báo duyệt quyết toán của năm trước (chi tiết theo nguồn kinh phí) |
|
|||||||||||||||||
2 |
1. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
a) Ngân sách trong nước: |
2. Nội dung các nguồn: - Ngân sách trong nước: Là nguồn NSNN giao hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
4 |
- Kinh phí đã nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
5 |
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
b) Viện trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
c) Vay nợ |
- Vay nợ: Phản ánh nguồn vay của nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
8 |
2. Nguồn phí, lệ phí để lại |
- Nguồn phí, lệ phí để lại: phản ánh số phí, lệ phí được để lại theo chế độ hạch toán vào NSNN (ghi thu chi NS) |
|
|||||||||||||||||
9 |
3. Nguồn khác |
Nguồn khác: bao gồm cả nguồn phí, lệ phí được để lại cho đơn vị để trang trải cho các tổ chức thu phí, lệ phí |
10 |
II. Dự toán được giao trong năm |
|||||||||||||||||||
11 |
1. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
a) Ngân sách trong nước |
Tổng hợp theo số liệu ghi trong quyết định giao dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong năm) |
|
|
||||||||||||||||
13 |
b) Viện trợ |
|
|
|||||||||||||||||
14 |
c) Vay nợ |
|
|
|||||||||||||||||
15 |
2. Nguồn phí được khấu trừ, để lại |
|
|
|||||||||||||||||
16 |
3. Nguồn khác |
|
|
17 |
III. Tổng số được sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
1. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
a) Ngân sách trong nước (3+12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
b) Viện trợ (6+13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
c) Vay nợ (7+14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
2. Nguồn phí, lệ phí để lại (8+15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
3. Nguồn khác (9+16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
IV. Kinh phí thực nhận trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
1.. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
a) Ngân sách trong nước |
Nội dung phản ánh số kinh phí thực nhận, bao gồm: Rút dự toán tại Kho bạc, ghi thu ghi chi, kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền, nhận khác. |
|
|
||||||||||||||||
27 |
b) Viện trợ |
|
|
|||||||||||||||||
28 |
c) Vay nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
2. Nguồn phí, lệ phí để lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
3. Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
V. Kinh phí quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
1. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
a) Ngân sách trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
b) Viện trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
c) Vay nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
2. Nguồn phí, lệ phí để lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
3. Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
VI. Kinh phí giảm trong năm(39+46+53) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
1. Đã nộp NSNN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
a) Nguồn ngân sách nhà nước: |
1. Nội dung: Phản ánh số kinh phí giảm trong năm do nộp NSNN, nộp giảm khác từ nguồn kinh phí được sử dụng trong năm nay. |
|
|
||||||||||||||||
41 |
- Ngân sách trong nước |
|
|
|||||||||||||||||
42 |
- Viện trợ |
2. Tổng hợp theo số tiền ghi trên chứng từ đã nộp NSNN, nộp giảm khác. |
|
|
||||||||||||||||
43 |
- Vay nợ |
|
|
|||||||||||||||||
44 |
b) Nguồn phí, lệ phí để lại |
|
|
|||||||||||||||||
45 |
c) Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
2. Còn phải nộp NSNN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
a) Nguồn ngân sách nhà nước: |
1. Nội dung: Phản ánh số kinh phí phải nộp NSNN: Theo chế độ quy định, theo quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền, số dư kinh phí không được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán. |
|
|
||||||||||||||||
48 |
- Ngân sách trong nước (4+26-33-41-59) |
|
|
|||||||||||||||||
49 |
- Viện trợ (6+27-34-42-61) |
|
|
|||||||||||||||||
50 |
- Vay nợ (7+28-35-43-62) |
2. Khoản kinh phí này sau khi nộp NSNN phải tổng hợp theo mẫu biểu số 69 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC, không tổng hợp vào Phụ lục này. |
|
|
||||||||||||||||
51 |
b) Nguồn phí, lệ phí để lại (8+29-36-44-63) |
|
|
|||||||||||||||||
52 |
c) Nguồn khác (9+30-37-45-64) |
|
|
|||||||||||||||||
53 |
3. Dự toán bị hủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
a) Nguồn ngân sách nhà nước: |
Nội dung phản ánh số dự toán được giao trong năm không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng hết, bị hủy bỏ tại Kho bạc Nhà nước |
|
|
56 |
VII. Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
1. Nguồn ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
a) Ngân sách trong nước |
Phản ánh số dư kinh phí (dự toán tại Kho bạc, kinh phí đã nhận) được đương nhiên chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán theo quy định. |
|
|
||||||||||||||||
59 |
- Kinh phí đã nhận |
|
|
|||||||||||||||||
60 |
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
|
|
|||||||||||||||||
61 |
b) Viện trợ |
Số dư kinh phí đương nhiên được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán theo quy định |
|
|
||||||||||||||||
62 |
c) Vay nợ |
|
|
|||||||||||||||||
63 |
2. Nguồn phí được khấu trừ, để lại |
Phản ánh số phí được khấu trừ hoặc để lại. Đối với số lệ phí còn dư phải nộp NSNN theo Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, phản ánh vào Mục VI tương ứng (đã nộp NSNN, còn phải nộp NSNN) |
||||||||||||||||||
64 |
3. Nguồn khác |
Phản ánh số dư kinh phí được để lại đơn vị theo quy định chưa sử dụng hết được phép chuyển năm sau sử dụng và quyết toán |
|
|
Phần II- CHI TIẾT KINH PHÍ QUYẾT TOÁN:
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
|
Nguồn ngân sách nhà nước |
Phí được khấu trừ để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||||||||
Tổng số |
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ |
||||||||||||||||||||
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu 4a
SỐ LIỆU ĐỐI CHIẾU THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
ĐƠN VỊ
(Kèm theo Thông báo xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán số …../….. ngày …/…/…)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
So sánh TH/DT (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2/1 |
01 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang (*) |
|
|
|
02 |
Thu trong năm |
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản thu) |
|
|
|
03 |
Chi trong năm |
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản chi) |
|
|
|
04 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi (04=01+02-03) (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
05 |
Nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản nộp NSNN) |
|
|
|
06 |
Nộp cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
07 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
08 |
Trích lập các quỹ |
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại quỹ) |
|
|
|
09 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm(09=04-05-06-07-08) (*) |
|
|
|
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Áp dụng xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017
Mẫu biểu 4b
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT (HOẶC THẨM ĐỊNH) QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM....
(Kèm theo Thông báo xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán số …/… ngày …/…/…)
Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tổng số |
Loại... |
Loại... |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc(nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||
Tổng loại... |
Khoản... |
Khoản …. |
Tổng loại... |
Khoản |
Khoản... |
Khoản... |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
… |
… |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nội dung như mẫu biểu 3b ban hành kèm theo Thông tư này) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II- CHI TIẾT KINH PHÍ QUYẾT TOÁN:
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
Tổng số |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Phí được khấu trừ, để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Phí được khấu trừ, để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
|||||||||
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ nước ngoài |
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ nước ngoài |
|||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
10 |
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Áp dụng xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017
Mẫu biểu 1a
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT (HOẶC THẨM ĐỊNH) THU PHÍ, LỆ PHÍ NĂM.... ĐƠN VỊ: |
|
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
||||
Số báo cáo |
Số xét duyệt/TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/TĐ |
Chênh lệch |
||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
I |
PHÍ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phí.... |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số thu |
|
|
|
|
|
|
|
- Số phải nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
- Số được khấu trừ hoặc để lại |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phí.... |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số thu |
|
|
|
|
|
|
|
- Số phải nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
- Số được khấu trừ hoặc để lại |
|
|
|
|
|
|
II |
LỆ PHÍ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lệ phí... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu xét duyệt, thẩm định biểu này trên cơ sở Thuyết minh báo cáo quyết toán theo Mẫu số 03/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
Mẫu biểu 1b
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM …..
ĐƠN VỊ
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Số báo cáo |
Số đối chiếu, kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
|
Chỉ tiêu theo Báo cáo kết quả hoạt động theo Mẫu B02/BCTC (đối với đơn vị lập báo cáo tài chính đầy đủ) hoặc Mẫu số B05/BCTC (đối với đơn vị lập báo cáo tài chính đơn giản) ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu đối chiếu Biểu này trên cơ sở Báo cáo kết quả hoạt động theo Mẫu B02/BCTC và Thuyết minh Báo cáo tài chính theo Mẫu B04/BCTC (đối với đơn vị lập báo cáo tài chính đầy đủ) hoặc Mẫu số B05/BCTC (đối với đơn vị lập báo cáo tài chính đơn giản) ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
- Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)
- Trường hợp đơn vị có phát sinh các khoản thu phải nộp NSNN theo chế độ quy định (như: thu thanh lý, bán tài sản còn dư của các cơ quan hành chính; số dư lãi tiền gửi dự án ODA, vay ưu đãi NSNN cấp phát toàn bộ; số dư lãi tiền gửi viện trợ, kinh phí kết dư, chênh lệch tỷ giá tiền viện trợ không có thỏa thuận của nhà tài trợ; tiền thu đấu thầu của các đơn vị kiêm nhiệm còn dư sau đấu thầu....) thì bổ sung chỉ tiêu "Các khoản phải nộp NSNN khác" vào Biểu này (trước Chỉ tiêu "Thặng dư/thâm hụt trong năm")
Mẫu biểu 1c
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT (HOẶC THẨM ĐỊNH) QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM.... ĐƠN VỊ: |
|
Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tổng số |
Loại.... |
Loại... |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
|||||||||||||||
Tổng loại |
Khoản... |
Khoản …. |
Tổng loại.... |
Khoản.... |
||||||||||||||||
Số báo cáo |
Số xét duyệt/TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/TĐ |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ TĐ |
Chênh lệch |
… |
… |
… |
|
|
|
… |
… |
… |
|||
A |
|
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
7 |
8 |
9=8-7 |
… |
… |
… |
|
|
|
… |
… |
… |
…. |
|
Nội dung theo Mẫu số 01/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. Đối với số dư kinh phí nguồn khác năm 2017 chuyển sang năm 2018: đề nghị tách nguồn phí được khấu trừ để lại chuyển sang nguồn phí được khấu trừ để lại; đối với số dư nguồn khác hình thành từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không tổng hợp vào báo cáo quyết toán; chi phản ánh nguồn hoạt động khác được để lại theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC.
2. Kiểm tra, đối chiếu các chi tiêu phải đảm bảo các yêu cầu về số liệu như sau:
- Kinh phí năm trước chuyển sang + Dự toán được giao trong năm = Kinh phí quyết toán + Kinh phí giảm trong năm + Kinh phí được phép chuyển sang năm sau
- Kinh phí đã nhận năm trước chuyển sang (số dư tạm ứng năm trước chuyển sang) + Kinh phí thực nhận trong năm = Kinh phí quyết toán + Kinh phí chi sai chế độ đã nộp NSNN + Kinh phí chi sai chế độ còn phải nộp NSNN + Kinh phí đã nhận được phép chuyển sang năm sau (số dư tạm ứng chuyển sang năm sau)
Phần II- CHI TIẾT KINH PHÍ QUYẾT TOÁN: (Nội dung theo Mẫu Phụ biểu 01-01/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
Tổng số |
Nguồn ngân sách nhà nước |
Phí được khấu trừ, để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc(nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||||||||
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ nước ngoài |
|||||||||||||||||||||
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ Thẩm định |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số xét duyệt/ Thẩm định |
Chênh lệch |
... |
... |
... |
… |
… |
... |
… |
... |
… |
… |
... |
… |
||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 = |
13 |
14 |
15=... |
16 |
17 |
18= |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
II. Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các đơn vị được xét duyệt, thẩm định quyết toán có kinh phí chương trình, dự án: đơn vị xét duyệt, thẩm định quyết toán số liệu chi tiết kinh phí chương trình, dự án nội dung theo Mẫu Phụ biểu F01-02/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC (bổ sung chi tiết cột số báo cáo, số xét duyệt/thẩm định và số chênh lệch tương tự như trên).
Mẫu biểu 2a
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT (HOẶC THẨM ĐỊNH) THU PHÍ, LỆ PHÍ NĂM....
ĐƠN VỊ:
(Kèm theo Thông báo xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán số …/… ngày …/…/…)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
So sánh TH/DT (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3= 2/1 |
|
Nội dung như mẫu biểu 1a ban hành kèm theo Thông tư này |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu biểu 2b
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM....
ĐƠN VỊ:
(Kèm theo Thông báo xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán số …./…. ngày …/…/…)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Số tiền |
A |
B |
C |
|
|
|
|
Nội dung như mẫu biểu 1b ban hành kèm theo Thông tư này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu biểu 2c
SỐ LIỆU XÉT DUYỆT (HOẶC THẨM ĐỊNH) QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM.... ĐƠN VỊ: |
|
(Kèm theo Thông báo xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán số …./…. ngày …/…/…)
Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tổng số |
Loại... |
Loại... |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||
Tổng loại... |
Khoản … |
Khoản … |
Khoản … |
Tổng loại... |
Khoản … |
Khoản... |
|
|
|
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
… |
… |
… |
… |
|
Nội dung như mẫu biểu 1c kèm theo Thông tư này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II- CHI TIẾT KINH PHÍ QUYẾT TOÁN:
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
Tổng số |
Chi tiết từng đơn vị trực thuộc (nếu có đơn vị trực thuộc) |
||||||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Phí được khấu trừ, để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Phí được khấu trừ, để lại |
Nguồn hoạt động khác được để lại |
|||||||||
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ nước ngoài |
Ngân sách trong nước |
Viện trợ |
Vay nợ nước ngoài |
|||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các đơn vị được xét duyệt, thẩm định quyết toán có kinh phí chương trình, dự án: đơn vị xét duyệt, thẩm định quyết toán số liệu chi tiết kinh phí chương trình, dự án nội dung theo Mẫu Phụ biểu F01-02/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |