Thông tư 111/2016/TT-BTCquản lý tài chính dự án sử dụng ODA và vốn vay ưu đãi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 111/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc quản lý tài chính với dự án sử dụng vốn ODA
Ngày 30/06/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 111/2016/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, nhấn mạnh các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi phải được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch vốn hàng năm và được quản lý theo các quy định hiện hành.
Đối với các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nước sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, thực hiện cấp phát toàn bộ ngân sách Nhà nước với các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương; cấp phát một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ vay lại cụ thể vốn vay ODA, cho vay lại một phần hoặc toàn bộ với vốn vay ưu đãi theo quy định đối với chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
Cũng theo Thông tư này, nếu điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết quy định giải ngân trực tiếp đến chương trình, dự án hoặc đối với dự án, hợp phần dự án vay lại toàn bộ, chủ dự án hoặc Bộ Tài chính mở tài khoản giao dịch (tài khoản tạm ứng) tại ngân hàng phục vụ phù hợp với yêu cầu thanh toán của dự án. Các dự án có nhiều nguồn tài trợ khác nhau phải mở các tìa khoản riêng để theo dõi từng nguồn vốn rút về.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016.
Xem chi tiết Thông tư 111/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 111/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 111/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI
CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, vốn đối ứng của phía Việt Nam.
Các từ ngữ sử dụng trong Thông tư này được hiểu thống nhất với Điều 3 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 78/2010/NĐ-CP).
Nguồn vốn vay lại tính vào bội chi của ngân sách địa phương và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
XÁC ĐỊNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC VÀ CƠ CHẾ CHO VAY LẠI ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
- Xác định chương trình, dự án thuộc diện không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp hoặc dự án có khả năng thu hồi vốn một phần hoặc toàn bộ; trên cơ sở đó xác định chương trình, dự án thuộc đối tượng cấp phát toàn bộ (hay một phần) hoặc cho vay lại toàn bộ (hay một phần) phù hợp với các nguyên tắc nêu tại Điều 5 Thông tư này.
- Xác định khả năng bố trí nguồn vốn đối ứng cho chương trình, dự án.
+ Đối với chương trình, dự án thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát, nguồn vốn đối ứng được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan chủ quản theo phân cấp quản lý ngân sách và từ các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
+ Đối với chương trình, dự án thuộc diện vay lại (toàn bộ hoặc một phần), nguồn vốn đối ứng do chủ dự án bố trí từ vốn chủ sở hữu hoặc nguồn vốn hợp pháp khác của chủ dự án.
- Đối với phần vốn vay lại: đánh giá sơ bộ nguồn thu hoặc nguồn vốn bố trí trả nợ.
- Làm rõ việc người vay lại đáp ứng các điều kiện được vay lại, cụ thể như
+ Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: vốn vay lại phải đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ và bội chi của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Đối với doanh nghiệp: có tình hình tài chính lành mạnh, không bị lỗ trong ba năm liền kề gần nhất, trừ các khoản lỗ do thực hiện chính sách; tại thời điểm đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi không có nợ quá hạn với các tổ chức tài chính, tín dụng; không có nợ quá hạn liên quan đến khoản được Chính phủ bảo lãnh, các khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ và ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp chưa đủ 3 năm hoạt động liên tục thì phải có văn bản cam kết của chủ sở hữu hoặc của công ty mẹ về bảo đảm khả năng trả nợ đối với khoản vay lại.
+ Đối với tổ chức tài chính, tín dụng phải đạt được hệ số an toàn vốn theo quy định của pháp luật.
- Đối với chương trình, dự án thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát một phần cần xác định rõ các hạng mục, hợp phần được ngân sách nhà nước cấp phát hoặc tỷ lệ vốn cấp phát, trong đó phân chia theo vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp.
- Đối với chương trình, dự án thuộc diện vay lại toàn bộ hoặc một phần cần xác định:
+ Tổng số vốn vay lại toàn bộ hoặc theo các hợp phần, trong đó dự kiến tiến độ giải ngân, rút vốn.
+ Khả năng cân đối vốn để trả nợ từ nguồn vốn hợp pháp của chủ dự án, bao gồm: nguồn vốn khấu hao, lợi nhuận để lại và các nguồn vốn khác (nếu có).
+ Năng lực tài chính của chủ dự án bao gồm vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu; lợi nhuận sau thuế và các chỉ tiêu tài chính khác có liên quan theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền trước của năm báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Đối với chương trình, dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại một phần vốn ODA, vay lại toàn bộ hoặc một phần vốn vay ưu đãi hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại để làm vốn góp trong các dự án PPP.
+ Dư nợ vay hiện tại của chính quyền địa phương, bao gồm tất cả các khoản vay theo quy định.
+ Hạn mức dư nợ và bội chi của chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
+ Dự kiến số vay tăng thêm trong trường hợp vay lại nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, đảm bảo tổng dư nợ không vượt quá hạn mức dư nợ theo quy định.
+ Khả năng bố trí ngân sách địa phương để thanh toán trả nợ đến hạn.
- Đối với chương trình, dự án áp dụng cho vay lại qua cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng: việc xác định cơ quan cho vay lại và mức chịu rủi ro tín dụng thực hiện theo quy định của Nghị định số 78/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật liên quan.
- Đối với chương trình, dự án áp dụng cho vay lại qua cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng: sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định về Đề xuất chương trình, dự án được phép triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, Bộ Tài chính xác định tổ chức tài chính để phối hợp với chủ dự án trong quá trình xây dựng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Tổ chức tài chính có trách nhiệm đánh giá phương án trả nợ vốn vay lại nêu tại Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo Bộ Tài chính để có ý kiến về cơ chế cho vay lại đối với chương trình, dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
- Tổ chức tài chính, tín dụng vay lại trực tiếp từ Bộ Tài chính đối với chương trình, hạn mức tín dụng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và chịu toàn bộ rủi ro tín dụng.
- Bộ Tài chính đề xuất tỷ lệ cấp phát, cho vay lại theo quy định của pháp luật trên cơ sở khả năng hỗ trợ của ngân sách nhà nước và theo nguyên tắc phù hợp với khả năng hoàn vốn của dự án, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về Đề xuất chương trình, dự án được phép triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi. Trên cơ sở ý kiến phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với Đề xuất chương trình, dự án, tổ chức tài chính được Bộ Tài chính ủy quyền phối hợp với chủ dự án trong quá trình xây dựng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Tổ chức tài chính có trách nhiệm đánh giá phương án trả nợ vốn vay lại nêu tại Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo Bộ Tài chính để có ý kiến về cơ chế cho vay lại đối với chương trình, dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
Đối với các dự án chi sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp phát, Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi, kế hoạch vốn đối ứng hàng năm vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- Báo cáo ước thực hiện kế hoạch giải ngân, rút vốn năm hiện tại theo từng chương trình, dự án, từng điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết, trong đó chia ra vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp, vốn vay lại.
- Kế hoạch giải ngân, rút vốn trong năm kế hoạch theo từng chương trình, dự án, từng điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết, trong đó chia ra vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp, vốn vay lại.
Nội dung chi tiết kế hoạch tài chính năm thực hiện theo Phụ lục 01 kèm Thông tư này.
- Vốn đối ứng được phân bổ.
- Vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho đầu tư phát triển.
- Vốn ODA, vốn vay ưu đãi chi cho sự nghiệp.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi phê duyệt, cơ quan chủ quản gửi Quyết định giao vốn hàng năm của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho cơ quan tài chính các cấp và cơ quan kiểm soát chi.
Sau khi phân bổ kế hoạch vốn hàng năm, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện nhập kế hoạch vốn vào TABMIS theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
- Các chủ chương trình, dự án lập kế hoạch giải ngân, rút vốn theo từng hợp đồng cho vay lại.
- Kế hoạch tài chính bao gồm các nội dung sau:
+ Dư nợ đầu kỳ;
+ Dự kiến giải ngân năm kế hoạch;
+ Dự kiến trả nợ trong năm kế hoạch, chi tiết theo gốc, lãi, phí.
- Chủ chương trình, dự án phê duyệt và gửi kế hoạch tài chính năm cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan cho vay lại.
- Chủ chương trình, dự án phê duyệt và gửi kế hoạch tài chính hàng năm cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan cho vay lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Ngoài kế hoạch tài chính, các chủ chương trình, dự án có thể gửi các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan cho vay lại.
- Các tổ chức tài chính - tín dụng lập kế hoạch tài chính gửi Bộ Tài chính. Nội dung kế hoạch bao gồm:
+ Dư nợ đầu kỳ;
+ Dự kiến giải ngân năm kế hoạch;
+ Dự kiến trả nợ trong năm kế hoạch, chi tiết theo gốc, lãi, phí.
KIỂM SOÁT CHI, THỦ TỤC RÚT VỐN VÀ QUẢN LÝ RÚT VỐN
Kiểm soát chi nhằm đảm bảo chi tiêu của dự án phù hợp với điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết và tuân thủ các quy định về quản lý tài chính trong nước hiện hành.
- Đối với hạn mức tín dụng: hồ sơ và thủ tục kiểm soát chi đối với các dự án/hợp phần cho vay lại theo hạn mức tín dụng, thực hiện theo quy định của các tổ chức tín dụng sử dụng vốn vay lại, phù hợp với quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết. Tổ chức tín dụng vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn và hợp lệ của các khoản cho vay tín dụng và các khoản chi tiêu phi tín dụng trong sao kê chi tiêu gửi Bộ Tài chính, khi lập và gửi bộ hồ sơ rút vốn ngoài nước.
- Hồ sơ và thủ tục kiểm soát chi dự án hoặc hợp phần cho vay lại khác: thực hiện tương tự như đối với các dự án hoặc dự án thành phần đầu tư phát triển sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát.
Tổ chức tài chính, tín dụng vay lại theo các chương trình, hạn mức tín dụng và chịu rủi ro tín dụng có trách nhiệm kiểm soát chi khi cho vay lại đối với người vay vốn cuối cùng.
- Thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà cung cấp đối với các dự án hoặc dự án thành phần thuộc diện được cấp phát.
- Thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà cung cấp đối với các hợp đồng thanh toán một lần hoặc đợt thanh toán lần cuối của hợp đồng đối với hợp đồng thanh toán nhiều lần của các dự án vay lại.
- Chuyển tiền từ tài khoản tạm ứng (sau đây viết tắt là TKTƯ) sang tài khoản tạm giữ để thanh toán chi phí kiểm toán độc lập sau khi đóng TKTƯ.
- Chi từ tài khoản cấp hai đối với dự án có hai cấp TKTƯ, trừ các khoản chi hoạt động quản lý dự án thuộc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khoản thanh toán một lần duy nhất cho Thư tín dụng hoặc theo hình thức ủy quyền cho nước ngoài chi trực tiếp.
- Các khoản thanh toán nguồn vốn JICA.
- Các khoản thanh toán nhiều lần theo phương thức thư tín dụng hoặc ủy quyền cho bên nước ngoài chi trực tiếp.
- Các khoản chi không quy định tại điểm a khoản này.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày rút vốn thanh toán, chủ dự án phải hoàn tất hồ sơ thanh toán gửi cơ quan kiểm soát chi xác nhận để làm cơ sở thực hiện lần thanh toán kế tiếp.
Trường hợp thấy cần thiết, chủ dự án có quyền thỏa thuận với nhà thầu áp dụng hình thức kiểm soát chi trước đối với các khoản chi nêu trên và gửi cơ quan kiểm soát chi để phối hợp thực hiện.
Ngoài hồ sơ pháp lý gửi một lần theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC, Thông tư số 161/2012/TT-BTC, chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi các tài liệu sau đây cho cơ quan kiểm soát chi để làm căn cứ kiểm soát chi nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi cho mỗi chương trình, dự án:
Chủ dự án chỉ gửi một lần bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ dự án các tài liệu trên. Chủ dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các bản sao cung cấp cho Bộ Tài chính.
- Chi phí liên quan trực tiếp được phân bổ đến dự án thành phần hoặc tiểu dự án tương ứng.
- Phần chi phí còn lại được phân bổ tương ứng với tỷ lệ giữa tổng mức đầu tư của dự án thành phần hoặc tiểu dự án và tổng mức đầu tư của dự án.
- Giá trị phân bổ chi phí các hoạt động chung hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán vốn đầu tư của từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Các hình thức rút vốn vay ODA, vay ưu đãi được nhà tài trợ quy định cụ thể, bao gồm:
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi được giải ngân về ngân sách nhà nước đối với các chương trình hỗ trợ ngân sách trực tiếp hoặc phương thức tài trợ dựa trên kết quả.
Phương thức tài trợ theo chương trình, dự án áp dụng một hoặc một số các hình thức rút vốn sau đây:
- Thanh toán trực tiếp: là hình thức mà theo đề nghị của Bên vay, nhà tài trợ đồng ý chuyển tiền thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà cung cấp của dự án.
- Thanh toán chuyển tiền: là hình thức thanh toán trực tiếp hoặc thanh toán hoàn vốn nêu ở điểm c khoản này bằng Đồng Việt Nam.
Tài khoản tạm ứng là hình thức nhà tài trợ tạm ứng trước một khoản tiền theo đề nghị của Bên vay, vào một tài khoản mở riêng cho dự án tại ngân hàng phục vụ để Bên vay chủ động trong việc thanh toán cho các khoản chi tiêu thường xuyên và hợp lệ của dự án, giảm bớt số lần rút vốn vay. Việc chi tiêu và thanh toán từ tài khoản tạm ứng được Bộ Tài chính và nhà tài trợ kiểm soát chặt chẽ.
- Cơ quan chủ quản chương trình, dự án có trách nhiệm thống nhất với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước (đối với các điều ước quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đề xuất đàm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP) về thời điểm rút vốn, số tiền rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi, đồng thời phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trong việc lập kế hoạch phân bổ cho các dự án thành phần.
- Vốn ODA, vốn vay ưu đãi giải ngân về ngân sách được phân bổ cho các dự án thành phần để sử dụng theo đúng quy trình quản lý vốn ngân sách nhà nước hiện hành.
Chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi bộ hồ sơ pháp lý gửi một lần nêu tại khoản 5 (trừ điểm d) Điều 10 Thông tư này. Đối với mỗi đợt rút vốn, chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền lập và gửi cho Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ rút vốn, được quy định cụ thể phù hợp với từng hình thức rút vốn như sau:
- Trong giai đoạn thanh toán giữa kỳ, nếu giá trị Giấy xác nhận thanh toán của cơ quan kiểm soát chi có chênh lệch với số chi thực tế đã thanh toán ở kỳ trước, chủ dự án chịu trách nhiệm điều chỉnh số chênh lệch này vào giá trị thanh toán của kỳ kế tiếp.
- Thanh toán kỳ cuối: Chủ dự án gửi Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi đối với kỳ thanh toán trước đó và của kỳ thanh toán cuối cùng để đảm bảo toàn bộ khối lượng thanh toán của Hợp đồng dự án đã được kiểm soát chi.
- Công văn đề nghị nhà tài trợ phát hành thư cam kết, trong đó báo cáo rõ số vốn đã giải ngân theo kế hoạch tài chính năm và phần kế hoạch năm chưa giải ngân tối thiểu bằng giá trị thư cam kết.
- Bản sao hợp đồng ký kết phù hợp với quy định; hợp đồng cần có điều khoản quy định một trong các điều kiện hoặc chứng từ thanh toán từng lần theo L/C là phải có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi về tính hợp lệ của khoản thanh toán lần trước đó.
- Bộ hồ sơ phát hành thư cam kết theo mẫu của nhà tài trợ và bản sao L/C đã mở.
Việc thanh toán cho thư tín dụng có hoặc không có thư cam kết áp dụng chế độ kiểm soát chi sau. Ngoài các hóa đơn, chứng từ theo quy định về thanh toán L/C theo thông lệ quốc tế, bộ hồ sơ thanh toán gửi ngân hàng thanh toán L/C bao gồm cả Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (trường hợp ngân hàng thanh toán L/C là ngân hàng nước ngoài, chủ dự án có trách nhiệm cung cấp bản dịch có xác nhận của chủ dự án đối với Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi). Mỗi lần thanh toán, chủ dự án cung cấp Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi của lần thanh toán trước đó.
Chủ dự án gửi Bộ Tài chính bộ hồ sơ rút vốn gồm các tài liệu sau:
- Công văn đề nghị rút vốn, Đơn rút vốn và sao kê theo mẫu của nhà tài trợ;
Đơn rút vốn phải ghi rõ tên và số tài khoản của từng đơn vị đã ứng vốn. Đối với các khoản do ngân sách nhà nước ứng trước (vốn chuẩn bị dự án, vốn ứng trước để thực hiện dự án), phải nêu rõ tên và số tài khoản của cấp ngân sách nơi ứng vốn.
- Chứng từ chuyển tiền chứng minh khoản kinh phí đã được chủ dự án thanh toán cho nhà thầu, người thụ hưởng hoặc Bảng đối chiếu xác nhận công nợ giữa chủ dự án với nhà thầu, người thụ hưởng;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận của Cơ quan kiểm soát chi (bản chính).
Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của nhà tài trợ, Bộ Tài chính có thể yêu cầu các tài liệu bổ sung.
Đồng tiền của TKTƯ và tài khoản cấp 2 (nếu có tài khoản cấp 2) là ngoại tệ vay nước ngoài. Việc tạm ứng về tài khoản cấp 2 bằng đồng Việt Nam (VNĐ) phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Việc chi tiêu từ các TKTƯ thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và các quy định của nhà tài trợ.
Việc rút vốn lần đầu về TKTƯ được thực hiện căn cứ trên hạn mức (hoặc mức tối đa) của TKTƯ quy định trong điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết. Việc rút vốn về tài khoản cấp hai phải thực hiện qua TKTƯ.
Để thực hiện rút vốn lần đầu, chủ dự án gửi Bộ Tài chính các tài liệu sau để xem xét và ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ:
- Công văn đề nghị rút vốn;
- Đơn rút vốn và các sao kê theo mẫu của Nhà tài trợ;
- Kế hoạch chi tiêu chi tiết cho giai đoạn 3 tháng tới.
Chủ dự án gửi Bộ Tài chính các tài liệu sau:
- Công văn đề nghị thanh toán vốn của chủ chương trình, dự án;
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu, nhà cung cấp, người thụ hưởng;
- Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (bản chính) đối với mỗi đợt thanh toán (hình thức kiểm soát chi trước) hoặc bảng kê các khoản thanh toán được cơ quan kiểm soát chi xác nhận (bản chính). Trường hợp thanh toán tạm ứng cần cung cấp các chứng từ bảo lãnh ngân hàng đối với khoản tạm ứng theo quy định.
Để rút vốn bổ sung TKTƯ, chủ dự án gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:
- Công văn đề nghị rút vốn bổ sung TKTƯ;
- Kế hoạch chi tiêu từ TKTƯ chi tiết cho giai đoạn 3 tháng tới;
- Đơn rút vốn, các sao kê và chứng từ chi tiêu theo quy định của nhà tài trợ;
- Bảng kê hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu tại Phụ lục 02-A hoặc Phụ lục 02-B kèm theo Thông tư này; đối với dự án do cơ quan cho vay lại kiểm soát chi lập Báo cáo sao kê rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu tại Phụ lục 03 kèm Thông tư này;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (bản chính) hoặc bảng kê tổng hợp các khoản thanh toán hợp lệ có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (bản chính);
- Sao kê TKTƯ của ngân hàng phục vụ, chi tiết số tiền nguyên tệ, người thụ hưởng và ngày giao dịch, tỷ giá áp dụng và giá trị VNĐ tương đương, số dư đầu kỳ, số chi trong kỳ và số dư cuối kỳ; nếu có tài khoản cấp 2 thì gửi kèm sao kê.
Bộ Tài chính xem xét ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ để chuyển tiền bổ sung vào TKTƯ.
- Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch và Bảng kê hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi (theo mẫu tại Phụ lục số 02, 02-A, 02-B kèm theo Thông tư này) đối với các khoản chi đã giải ngân. Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch và các bảng kê là cơ sở để Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt đơn rút vốn.
- Báo cáo sao kê số liệu rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài chính tiến hành thủ tục hạch toán ngân sách nhà nước đối với các dự án cho vay lại.
- Trình bày rõ lũy kế phần kế hoạch năm nguồn vốn nước ngoài đã thực hiện giải ngân và phần kế hoạch còn được sử dụng.
- Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, đối với các khoản chi đến ngày 31/12 năm trước gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 31/01 năm sau.
HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đối với các chương trình, dự án áp dụng cơ chế cấp phát toàn bộ hoặc một phần được kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước, việc hạch toán ngân sách nhà nước phần vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo cơ chế cấp phát do Kho bạc nhà nước nơi giao dịch thực hiện.
Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi vay về cho vay lại do Bộ Tài chính thực hiện hạch toán qua Kho bạc nhà nước.
- Các khoản chi từ TKTƯ áp dụng tỷ giá mua chuyển khoản đồng ngoại tệ tương ứng của ngân hàng phục vụ tại thời điểm thanh toán.
- Đối với các khoản tạm ứng bằng VNĐ cho tài khoản cấp hai đã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư này, chủ tài khoản cấp hai hạch toán theo tỷ giá của ngân hàng phục vụ vào thời điểm cấp tạm ứng và thực hiện chi tiêu, hạch toán vốn các lần tạm ứng theo nguyên tắc nhập trước - xuất trước.
Chênh lệch tỷ giá khi hạch toán, ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước với số liệu kế toán của đơn vị được xử lý theo quy định của pháp luật về kế toán.
Căn cứ vào chứng từ nhận tiền hoặc giấy báo có của ngân hàng phục vụ, Kho bạc nhà nước hạch toán thu vốn ODA viện trợ không hoàn lại, hạch toán vay của ngân sách nhà nước vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định; trường hợp chuyển ngoại tệ vào Quỹ ngoại tệ tập trung thì Kho bạc nhà nước hạch toán theo quy định đối với các khoản thu hoặc khoản vay của ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ.
- Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi được nhà tài trợ (hoặc Bộ Tài chính) thông báo phê duyệt đơn rút vốn, chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền lập 3 liên Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 02 Thông tư này kèm Thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho người thụ hưởng gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để được xác nhận hạch toán.
- Đối với chương trình, dự án ô, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi được nhà tài trợ (hoặc Bộ Tài chính) thông báo phê duyệt đơn rút vốn, cơ quan chủ dự án ô tại cấp trung ương thông báo cho chủ dự án thành phần kèm chứng từ giải ngân để làm cơ sở lập Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với các khoản chi liên quan theo quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với các khoản chi từ tài khoản tạm ứng hoặc tài khoản cấp hai, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi giải ngân cho người thụ hưởng, chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền làm thủ tục kiểm soát chi (trường hợp kiểm soát chi sau) và lập 3 liên Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu tại Phụ lục 02 Thông tư này kèm Bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ nơi chủ dự án mở tài khoản tạm ứng hoặc chứng từ thể hiện ngân hàng thương mại đã chuyển tiền cho người thụ hưởng (bản sao) gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để được kiểm soát chi (trường hợp kiểm soát chi sau) và xác nhận hạch toán. Trường hợp nhà tài trợ không chấp thuận khoản chi là hợp lệ hoặc chỉ chấp thuận một phần, chủ dự án báo cáo bằng văn bản cho Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để kịp thời điều chỉnh hạch toán ngân sách nhà nước.
- Khoản lãi trong thời gian ân hạn, phí cam kết và các loại phí khác được gốc hóa theo thỏa thuận với nhà tài trợ được hạch toán như sau:
+ Trường hợp chương trình, dự án hoặc hợp phần dự án áp dụng cơ chế cho vay lại, Bộ Tài chính làm thủ tục hạch toán cho vay lại và thông báo số tiền và thời điểm gốc hóa cho người vay lại để nhận nợ.
+ Trường hợp chương trình, dự án hoặc hợp phần dự án áp dụng cơ chế cấp phát, Bộ Tài chính ghi vay của ngân sách trung ương số tiền được gốc hóa.
- Trong vòng 3 ngày làm việc, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch kiểm tra các thông tin và ký Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi, gửi lại đơn vị hai bản chính để lưu và gửi Bộ Tài chính phục vụ rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Đối với phần vốn thuộc cơ chế cấp phát, Kho bạc nhà nước lập lệnh hạch toán thu vốn ODA viện trợ không hoàn lại, ghi vay của ngân sách nhà nước vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, ghi chi cấp phát vốn đầu tư xây dựng, vốn chi sự nghiệp cho các Bộ, cơ quan trung ương; ghi chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời ghi thu ngân sách địa phương từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, ghi chi cho dự án theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chậm nhất vào ngày 05 của tháng kế tiếp, Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số liệu vốn ODA, vay ưu đãi đã xác nhận kiểm soát chi trên địa bàn trong tháng trước, báo cáo Kho bạc Nhà nước, đồng gửi Sở Tài chính (đối với phần vốn ODA, vốn vay ưu đãi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để theo dõi, quản lý đối với phần vốn cấp phát và vốn vay lại.
- Chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý kế tiếp, Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số liệu vốn ODA, vay ưu đãi đã xác nhận hạch toán, ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước trên địa bàn trong quý trước báo cáo Kho bạc nhà nước, đồng gửi Sở Tài chính (đối với phần vốn ODA, vốn vay ưu đãi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để theo dõi, quản lý đối với phần vốn cấp phát và vốn vay lại.
- Kết thúc niên độ ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước tổng hợp số liệu vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã hạch toán, ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước gửi Bộ Tài chính để phục vụ công tác quyết toán niên độ ngân sách nhà nước hàng năm.
Các thủ tục cụ thể hạch toán ngân sách nhà nước trong hệ thống Kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Kho bạc nhà nước.
- Đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ được Bộ Tài chính ủy quyền cho tổ chức tài chính, tín dụng là cơ quan cho vay lại để cho vay lại các chương trình, dự án đầu tư: căn cứ thông báo giải ngân của nhà tài trợ, báo cáo sao kê giải ngân của chủ dự án, Bộ Tài chính thực hiện ghi thu ngân sách trung ương vốn ODA viện trợ không hoàn lại hoặc ghi vay của Chính phủ vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, ghi chi cho vay lại đối với cơ quan cho vay lại.
- Đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp (kể cả người vay lại là UBND cấp tỉnh), Bộ Tài chính thực hiện ghi thu ngân sách trung ương vốn ODA viện trợ không hoàn lại hoặc ghi vay của Chính phủ vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, ghi chi cho cơ quan cho vay lại là Bộ Tài chính.
- Đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi Bộ Tài chính cho vay lại UBND cấp tỉnh, căn cứ Lệnh chi cho vay lại của Bộ Tài chính đối với UBND cấp tỉnh, Sở Tài chính tỉnh ghi vay của ngân sách cấp tỉnh và ghi chi cho dự án theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Đối với số liệu vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho vay lại, kết thúc niên độ ngân sách, căn cứ số liệu rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ đã được hạch toán qua Kho bạc nhà nước, các cơ quan cho vay lại và người vay lại trực tiếp (bao gồm UBND cấp tỉnh) thực hiện đối chiếu với Bộ Tài chính số liệu rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí (kể cả lãi phạt, nếu có) và số dư nợ cuối kỳ.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, QUYẾT TOÁN, BÁO CÁO, KIỂM TRA
Ban quản lý dự án và các đơn vị sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi phải đảm bảo:
Tùy thuộc quy mô của dự án, hình thức quản lý dự án để tổ chức bộ máy kế toán phù hợp.
Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài chính các cấp có thể độc lập hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi về việc chấp hành các quy định quản lý tài chính được quy định tại Thông tư này.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Các dự án có nhiều nguồn tài trợ khác nhau phải mở các tài khoản riêng để theo dõi từng nguồn vốn rút về.
Bộ Tài chính phối hợp với các nhà tài trợ xuất bản Sổ tay quản lý tài chính. Các Sổ tay này là tài liệu tham khảo về nghiệp vụ chuyên môn và nhằm hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG MẪU BIỂU
(ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài)
Số phụ lục |
Tên mẫu/phụ lục |
Mẫu số 1 |
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp |
Phụ lục số 01 |
Kế hoạch tài chính vốn ODA, vốn vay ưu đãi năm |
Phụ lục số 02 |
Giấy đề nghị hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
Phụ lục số 02-A |
Bảng kê hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
Phụ lục số 02-B |
Bảng kê hạch toán, ghi thu ghi chi ngân sách Nhà nước vốn ODA, vốn vay ưu đãi (áp dụng đối với dự án chỉ có một cấp tài khoản) |
Phụ lục số 03 |
Báo cáo sao kê số liệu rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi (áp dụng đối với các dự án do Cơ quan cho vay lại kiểm soát chi) |
Phụ lục số 04 |
Báo cáo tình hình giải ngân hàng quý vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi của chủ dự án |
Phụ lục số 05 |
Báo cáo tình hình giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Cơ quan chủ quản |
Phụ lục số 06 |
Báo cáo kết thúc giải ngân |
Mẫu số 01
Chủ dự án: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CHI PHÍ HỢP LỆ VỐN SỰ NGHIỆP
Kính gửi: Kho bạc nhà nước ……………………..
Tên dự án: …………………………………………………………
Chủ dự án/Ban QLDA ……………………mã số ĐVSDNS: ……………………………
Số tài khoản của chủ dự án: |
- Vốn trong nước…………… tại: ………………………………… - Vốn ngoài nước…………… tại ………………………………… |
Căn cứ hợp đồng số:……………….. ngày.... tháng…. năm... Phụ lục bổ sung hợp đồng số...... ngày...tháng...năm...
Căn cứ biên bản nghiệm thu số...ngày....tháng...năm... (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLH
Lũy kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ………………đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán …………………………đồng.
Số tiền đề nghị: |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch |
|
|
|
Thuộc nguồn vốn: (HCSN nguồn NSNN; CTMT, ODA, vay ưu đãi) …………………………………
Thuộc kế hoạch vốn: |
Năm... |
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng |
Lũy kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Đồng tiền đề nghị xác nhận theo quy định của hợp đồng...)
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ: Vốn vay…… /hoặc viện trợ không hoàn lại..................)
Trong đó: - Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ……………………
+ Vốn trong nước ………………………
+ Vốn ngoài nước …………………………
- Thuế giá trị gia tăng
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số)
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số) ………………………………………
+ Vốn trong nước ……………………………………………………………
+ Vốn ngoài nước …………………………………………..……………….
Tên đơn vị thụ hưởng ……………………………………….………………
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng ………………….tại ………………………
|
Ngày…… tháng…… năm......... |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận chứng từ………………………………………………………………
Kho bạc nhà nước chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
|||
Đơn vị: đồng/USD... |
|||
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục…… |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục…… |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục…… |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục…… |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Số thu hồi tạm ứng |
|
|
|
Các năm trước |
|
|
|
Năm nay |
|
|
|
+ Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
+ …………………… |
|
|
|
+ Số trả đơn vị thụ hưởng |
|
|
|
Bằng chữ: |
|
|
|
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do: |
|
|
|
Ghi chú:…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ thanh toán |
Trưởng phòng |
Giám đốc KBNN |
(Ghi chú: Mẫu giấy này áp dụng để KBNN xác nhận đề nghị tạm ứng/ giá trị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán bằng vốn ODA và vốn đối ứng theo tỷ lệ quy định của dự án.
Vốn ngoài nước: ghi cụ thể từng nguồn vay, viện trợ (nếu có).
Tên cơ quan chủ quản |
Phụ lục 01 |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên chương trình, dự án |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Nhà tài trợ/Số hiệu khoản tài trợ |
Tổng vốn chương trình, dự án |
Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo |
Ước giải ngân từ đầu dự án đến hết năm hiện tại |
Kế hoạch tài chính năm... |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo nguồn |
Chia theo nguồn |
Chia theo nguồn |
Chia theo nguồn |
||||||||||||||||||||||
Ngoài nước |
Vốn đối ứng |
Tổng số |
Ngoài nước |
Vốn đối ứng |
Tổng số |
Ngoài nước |
Vốn đối ứng |
Tổng số |
Ngoài nước |
Vốn đối ứng |
||||||||||||||||
NSTW |
… |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án nhóm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……… |
Tên cơ quan chủ quản |
|
|
|
Chủ dự án:……………… |
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: Nhà tài trợ/số hiệu khoản vay: |
Phụ lục số 02 |
|
Tên dự án:…………………… |
Niên độ: |
Phiếu đề nghị số:..../(tên nhà tài trợ)/(niên độ ngân sách) |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
Nội dung khoản chi/Người thụ hưởng |
Ngày giải ngân cho người thụ hưởng |
Số tiền thực rút quy ngoại tệ (tên ngoại tệ) |
Tỷ giá |
Quy đổi VND (đơn vị:...đồng) |
Chênh lệch với số đã kiểm soát chi (nếu có) |
Nguồn vốn |
Mục lục NSNN |
Phương thức giải ngân |
Ghi chú |
||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
NSTW |
Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP |
||||||||||||
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Chương: Loại Mục Tiểu mục: Số tiền: (bằng số.../bằng chữ) Mã CTMT nếu dự án thuộc CTMTQG |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC - Tổng vốn cấp phát: Trong đó: + ĐTPT: + HCSN: - Tổng vốn vay lại: |
||||||||||||||||||
Ngày…… tháng…… năm........ |
Ngày…… tháng…… năm........ |
||||||||||||||||||
Người lập |
Kế toán trưởng |
Chủ dự án |
Cán bộ thanh toán |
Trưởng phòng |
Giám đốc KBNN |
||||||||||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
||||||||||||||
Ghi chú: Giấy đề nghị hạch toán cần được lập riêng cho từng khoản tài trợ và từng niên độ ngân sách. Giấy đề nghị hạch toán do Chủ dự án phát hành và đánh số thứ tự. Trường hợp dự án vay lại theo tỷ lệ thì báo cáo số vốn vay lại theo tỷ lệ để phục vụ đối chiếu. |
|
Chủ dự án:………… |
Mã đơn vị quan hệ ngân sách:... |
Nhà tài trợ/số hiệu khoản vay: |
Phụ lục số 02-A |
Tên dự án:……………………………………………………… |
Niên độ: |
|
BẢNG KÊ HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
(Áp dụng đối với dự án có tài khoản cấp 1 và 2)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Nội dung khoản chi/Người thụ hưởng |
Ngày giải ngân cho người thụ hưởng |
Số tiền thực rút quy ngoại tệ (tên ngoại tệ) |
Tỷ giá |
Quy đổi VND (đơn vị:...đồng) |
Phân loại theo nguồn vốn |
Giấy đề nghị hạch toán giải ngân được KBNN xác |
Lệnh chi hạch toán NSNN của KBNN |
Phương thức giải ngân |
Ghi chú |
|||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
NSTW |
Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP |
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|||||
Ban QLDATW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch vốn năm được duyệt (A) |
|
|
|
|
|
? |
? |
? |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế giải ngân theo kế hoạch |
|
|
|
|
|
? |
? |
? |
|
|
|
|
|
|
|
|
Còn được giải ngân theo kế hoạch năm (C= A- |
|
|
|
|
|
? |
? |
? |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA tỉnh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TK cấp 2 |
Chi từ TK cấp 2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TKTƯ |
Ban QLDATW chi từ TK cấp 1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA tỉnh Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm........ |
Ghi chú: Bảng kê tổng hợp lập gửi kèm đơn rút vốn đối với các dự án ô, có một tài khoản tạm ứng tại cấp Trung ương và nhiều tài khoản cấp 2. Tùy theo tính chất các khoản chi, chủ dự án kê rõ các khoản chi của từng dự án thành phần để làm cơ sở đối chiếu với các Phiếu hạch toán NSNN được KBNN xác nhận.
Mỗi niên độ ngân sách lập một bảng kê riêng.
Trường hợp dự án vay lại theo tỷ lệ thì báo cáo số vốn vay lại theo tỷ lệ để phục vụ đối chiếu.
Chủ dự án:………… |
Mã đơn vị quan hệ ngân sách:... |
Nhà tài trợ/số hiệu khoản vay: |
Phụ lục số 02-B |
Tên dự án:……………………………………………………… |
Niên độ: |
|
BẢNG KÊ HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
(Áp dụng đối với dự án chỉ có tài khoản cấp 1)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Nội dung khoản chi/Người thụ hưởng |
Ngày giải ngân cho người thụ hưởng |
Số tiền thực rút quy ngoại tệ (tên ngoại tệ) |
Tỷ giá |
Quy đổi VND (đơn vị:...đồng) |
Phân loại theo nguồn vốn (NSTW hoặc NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP) |
Giấy đề nghị hạch toán giải ngân được KBNN xác nhận |
Lệnh chi hạch toán NSNN của KBNN |
Hình thức rút vốn |
Ghi chú (*) |
||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
||||||
Đơn rút vốn số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm........ |
Ghi chú: bảng kê tổng hợp lập gửi kèm đơn rút vốn đối với các dự án. Tùy theo tính chất các khoản chi, chủ dự án kê rõ các khoản chi của từng dự án thành phần để làm cơ sở đối chiếu với các Phiếu hạch toán NSNN được KBNN xác nhận.
Mỗi niên độ ngân sách lập một bảng kê riêng.
Trường hợp dự án vay lại theo tỷ lệ thì báo cáo số vốn vay lại theo tỷ lệ để phục vụ đối chiếu.
|
|
Phụ lục số 03 |
Chủ dự án:…… Tên dự án:………………………………………………………… Cơ quan cho vay lại: |
Nhà tài trợ: Niên độ: |
|
BÁO CÁO SAO KÊ RÚT VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
(kèm theo đơn rút vốn số……, cho giai đoạn từ ngày... đến ngày...)
(Áp dụng cho chương trình, dự án vay lại)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Nội dung khoản chi/Người thụ hưởng |
Ngày giải ngân cho người thụ hưởng |
Số tiền ngoại tệ |
Quy VNĐ |
Tỷ giá |
Phương thức giải ngân |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Kế toán trưởng |
Chủ dự án |
Ghi chú: Mỗi niên độ ngân sách lập một bảng kê riêng.
|
|
Phụ lục 04 |
Tên cơ quan chủ quản Chủ dự án:……… Tên dự án:………………………………………………… |
Niên độ: |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
(Kỳ báo cáo quý.../20...)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Nguồn vốn vay |
Nhà tài trợ/Số hiệu khoản tài trợ |
Dự toán vốn năm được giao |
Thực hiện Quý.../2016 |
Lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Ghi chú |
|||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
|||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Trong đó, số đã được hạch toán |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Trong đó, số đã được hạch toán |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Trong đó, số đã được hạch toán |
|||
I. Vốn vay ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vốn vay ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……… |
Tên cơ quan chủ quản Niên độ: |
Phụ lục 05 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VÀ HẠCH TOÁN, GHI THU GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
(Kỳ báo cáo từ 01/01/20... - 30/6/20...); (Kỳ báo cáo từ 1/7/20... - 31/12/20...)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Dự án |
Nhà tài trợ/Số hiệu khoản tài trợ |
Dự toán vốn năm được giao |
Thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kể từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Ghi chú |
|||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
Giá trị KLHT |
Giá trị giải ngân |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Cho vay lại |
Tổng số |
Trong đó, số đã xác nhận hạch toán |
|||
I. Vốn vay ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (bằng ngoại tệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vốn vay ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (bằng ngoại tệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ODA viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (bằng ngoại tệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II+III (ngoại tệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……… |
Cơ quan chủ quản: |
|
Phụ lục 06 |
Chủ dự án:……… |
Nguồn vốn: |
|
Tên dự án: ……………………………………………………… |
|
BÁO CÁO KẾT THÚC RÚT VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam/đồng ngoại tệ
Đơn rút vốn |
Ngày nhà tài trợ giải ngân |
Số tiền ngoại tệ |
Tỷ giá |
Quy VNĐ |
Phương thức giải ngân |
Ghi chú |
… |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng năm 20... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng năm 20... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng…… năm......... |