Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 07/2009/TT-NHNN
NGÀY 17 THÁNG 04 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG
HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ
chức tín dụng số 02/1997/QH10 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005 về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy
mô nhỏ tại Việt
Ngân hàng Nhà nước
Việt
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoạt động tại
Việt
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
b) Giới hạn cho vay đối với khách hàng.
c) Tỷ lệ về khả năng chi trả.
2. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra của Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng về tình hình hoạt động của tổ chức tài chính
quy mô nhỏ, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tài chính quy mô nhỏ duy
trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn các mức quy định tại Điều 4 và Điều 7
Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá
trị tài sản “Có” của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được tính theo mức độ rủi ro
quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Khoản phải đòi là các tài sản “Có” nội
bảng hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay và từ việc thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ khác theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Bất động sản của bên vay là đất đai mà
bên vay có quyền sử dụng hợp pháp; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất
đai và các tài sản là bất động sản khác theo quy định của pháp luật thuộc sở
hữu của bên vay. Trường hợp bất động sản đã được bên vay cho thuê thì phải được
bên thuê đồng ý cho dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.
4. Một khách hàng là một pháp nhân, cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, tổ chức
khác có quan hệ tín dụng với tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5. Nhóm khách hàng liên quan bao gồm hai
hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tài chính quy mô nhỏ và
có quan hệ liên quan với nhau, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
5.1. Một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25%
vốn điều lệ của một pháp nhân mà pháp nhân đó đang là khách hàng của tổ chức
tài chính quy mô nhỏ.
5.2. Một khách hàng cá nhân là thành viên của hộ
gia đình theo quy định tại Bộ Luật dân sự mà hộ gia đình đó đang là khách hàng
của tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoặc trong hộ gia đình đó có các cá nhân khác
(bao gồm cả các cá nhân là chủ thể độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
riêng) cũng đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.3. Một khách hàng cá nhân là tổ viên tổ hợp
tác theo quy định tại Bộ Luật dân sự mà tổ hợp tác đó đang là khách hàng của tổ
chức tài chính quy mô nhỏ.
5.4. Một khách hàng cá nhân là thành viên hợp
danh của công ty hợp danh mà công ty hợp danh đó đang là khách hàng của tổ chức
tài chính quy mô nhỏ.
5.5. Một khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp
tư nhân mà doanh nghiệp tư nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy
mô nhỏ.
5.6. Một khách hàng cá nhân đang nắm giữ chức
danh thành viên trong bộ máy quản trị, điều hành và kiểm soát của một pháp nhân
mà pháp nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.7. Một khách hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu
50% vốn điều lệ của một pháp nhân khác mà pháp nhân đó đang là khách hàng của
tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.8. Một khách hàng pháp nhân đang là khách hàng
của tổ chức tài chính quy mô nhỏ có đại diện của mình đang giữ vị trí thành
viên trong bộ máy quản trị, điều hành và kiểm soát của một pháp nhân khác mà
pháp nhân đó cũng đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
6. Tổng dư nợ cho vay bao gồm toàn bộ dư
nợ cho vay trong hạn và quá hạn của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
7. Lợi nhuận không chia là phần lợi nhuận
được xác định qua kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập sau khi đã nộp thuế
và trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật, được giữ lại để bổ sung vốn
cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vốn tự có
1. Vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
bao gồm:
1.1. Vốn cấp 1:
a) Vốn điều lệ;
b) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không
hoàn lại cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
c) Các quỹ theo quy định của Bộ Tài chính (Bao
gồm: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ);
d) Lợi nhuận không chia.
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới
hạn mua, đầu tư vào tài sản cố định của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Vốn cấp 2:
a) 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố
định được định giá lại theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản nợ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
thỏa mãn những điều kiện sau:
- Là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các
chủ nợ khác, cụ thể: trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi
tổ chức tài chính quy mô nhỏ đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và
không có bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ
chức tài chính quy mô nhỏ;
- Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được ngừng trả
lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả
kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức tài chính quy mô nhỏ
trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực
hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và được điều chỉnh một lần trong suốt
thời hạn của khoản vay.
c) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài
sản “Có” rủi ro.
2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
2.1. Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá
trị vốn cấp 1.
2.2. Tổng giá trị các khoản nợ quy định tại điểm
1.2.b Khoản 1 Điều này tối đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
2.3. Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi
đến hạn thanh toán, các khoản nợ được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải khấu trừ mỗi
năm 20% giá trị ban đầu.
3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
3.1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố
định do định giá lại theo quy định của pháp luật.
3.2. Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản
lỗ lũy kế.
Điều 4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải duy trì tỷ
lệ tối thiểu 10% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro.
2. Cách xác định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
theo hướng dẫn tại Phụ lục A kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Phân loại tài sản “Có”
Tài sản “Có” được phân nhóm theo các mức độ rủi
ro như sau:
1. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 0% gồm:
1.1. Tiền mặt;
1.2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
1.3. Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác
cho vay theo các hợp đồng ủy thác, trong đó tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ
hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro;
1.4. Các khoản cho vay được bảo đảm 100% bằng tiền
gửi (tiết kiệm tự nguyện và/hoặc tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài
chính quy mô nhỏ;
1.5. Phần dư nợ gốc, lãi cho vay được bảo đảm
bằng tiết kiệm bắt buộc tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
1.6. Các khoản phải đòi đối với Chính phủ Việt
Nam bao gồm: trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái
phiếu công trình Trung ương, trái phiếu đầu tư, công trái xây dựng Tổ quốc),
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
1.7. Các khoản cho vay được bảo đảm bằng giấy tờ
có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành.
2. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 20% gồm:
2.1. Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại, các
tổ chức tín dụng trong nước;
2.2. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) đối với các tổ
chức tín dụng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ khác (nếu có);
2.3. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng
tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở Việt
2.4. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng
giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng tại Việt
2.5. Tiền mặt đang trong quá trình thu.
3. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 50% gồm:
3.1. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) có bảo đảm bằng
bất động sản của bên vay;
3.2. Dư nợ tín dụng quy mô nhỏ (gốc, lãi) đối
với khách hàng tài chính quy mô nhỏ có thời hạn cho vay dưới 1 năm.
4. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100% gồm”
4.1. Bất động sản và các tài sản cố định khác;
4.2. Các khoản phải đòi khác ngoài các khoản quy
định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều này.
Điều 6. Quy định nội bộ
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, tổ chức tài chính
quy mô nhỏ phải xây dựng và ban hành quy định nội bộ về:
1.1. Xác định và phân loại một khách hàng, một
nhóm khách hàng liên quan, các giới hạn cho vay áp dụng đối với một khách hàng
và nhóm khách hàng liên quan, bao gồm các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định, phân loại một khách hàng
và một nhóm khách hàng liên quan theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2
Thông tư này.
b) Xác định các giới hạn cho vay áp dụng đối với
một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan; thẩm quyền quyết định cho vay
đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan.
c) Xác định cách thức theo dõi đối với các khoản
vay vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
d) Hạn mức, tỷ lệ cho vay tối đa trong tổng dư
nợ cho vay đối với khách hàng tài chính quy mô nhỏ và khách hàng không phải là
khách hàng tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Quản lý khả năng chi trả với những nội dung
chủ yếu như sau:
a) Phân công cán bộ theo dõi việc bảo đảm khả
năng chi trả của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
b) Các phương án thực hiện bảo đảm khả năng chi
trả trong trường hợp xảy ra thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả, cũng như trong
trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
c) Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi,
nguồn vốn hàng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy tờ có giá dễ
chuyển đổi thành tiền.
2. Hội đồng quản trị tổ chức tài chính quy mô
nhỏ có trách nhiệm xem xét đánh giá các quy định nội bộ nêu tại Khoản 1 của
Điều này để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt
động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
Điều 7. Giới hạn cho vay đối với khách hàng
1. Giới hạn cho vay của tổ chức tài chính quy mô
nhỏ đối với khách hàng như sau:
1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính
quy mô nhỏ đối với một khách hàng không phải khách hàng tài chính quy mô nhỏ
không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính
quy mô nhỏ đối với một khách hàng tài chính quy mô nhỏ không được vượt quá 30
triệu đồng. Mức cho vay này có thể được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh
theo từng thời kỳ.
1.3. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính
quy mô nhỏ đối với một nhóm khách hàng liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 2
Thông tư này không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô
nhỏ, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ quy
định tại điểm 1.1 và 1.2 Khoản 1 Điều này.
2. Các giới hạn quy định tại Khoản 1 của Điều
này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
2.1. Các khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác
của Chính phủ Việt Nam, của các tổ chức, cá nhân mà tổ chức tài chính quy mô
nhỏ không phải trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay.
2.2. Các khoản cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng
tiền gửi của khách hàng tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ đó.
2.3. Các khoản cho vay các tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính quy mô nhỏ khác có thời hạn dưới 1 năm (nếu có).
2.4. Các khoản cho vay có bảo đảm bằng trái
phiếu Chính phủ Việt
Điều 8. Tỷ lệ về khả năng chi trả
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải duy trì
thường xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 20%.
2. Tỷ lệ này được tính như sau:
2.1. Tử số: gồm các tài sản là tiền mặt và các
tài sản dễ chuyển đổi thành tiền, cụ thể gồm:
a) Tiền mặt;
b) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi
dự trữ bắt buộc);
c) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;
d) Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh.
2.2. Mẫu số: Tổng tiền gửi bao gồm tiết kiệm bắt
buộc và tiền gửi tự nguyện.
3. Cách xác định tỷ lệ về khả năng chi trả theo
hướng dẫn tại Phụ lục B kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Báo cáo, xử lý vi phạm
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ báo cáo việc
thực hiện các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tài
chính quy mô nhỏ.
2. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ vi phạm những
quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, sẽ bị xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và
tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
tài chính quy mô nhỏ chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để được hướng dẫn, giải quyết.
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
Phụ lục A
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
A. Vốn tự có để tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn của Tổ chức
tài chính quy mô nhỏ (TCTCQMN) A tại thời điểm 31/3/2008:
Tại
thời điểm 31/3/2008, tình hình vốn và tài sản của TCTCQMN A như sau:
1. Vốn cấp I:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Số tiền |
a- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) |
30 |
b- Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại |
10 |
c- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
2 |
d- Quỹ dự phòng tài chính |
2 |
đ- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ |
1 |
e- Lợi nhuận không chia |
2 |
Tổng cộng |
47 |
2. Vốn cấp
2:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Số tiền tăng thêm |
Tỷ lệ tính |
Số tiền được tính vào
vốn cấp 2 |
a- Giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo quy
định của pháp luật |
0,2 |
50% |
0,1 |
b- Các khoản nợ có thời hạn còn lại trên 5 năm |
|
100% |
3 |
c- Dự phòng chung |
|
100% |
1 |
Tổng cộng |
|
|
4,1 |
Ghi chú:
-
Tổng các khoản nợ là 3 tỷ đồng, bằng 6,4% vốn cấp 1 (nhỏ hơn 50% vốn cấp 1) đáp
ứng quy định tại tiết b điểm 1.2 Điều 3 Thông tư này.
Vốn tự có (A) của TCTCQMN tại thời điểm 31/3/2008 = Vốn cấp
1 + Vốn cấp 2
= 47 tỷ đồng + 4,1 tỷ đồng = 51,1 tỷ đồng
3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
-
Phần giá trị giảm đi của TSCĐ do định giá lại theo quy định của pháp luật: 0
-
Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ lũy kế: 0 tỷ đồng
Vốn tự có (A) để tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTCQMN
A = Vốn tự có – các khoản phải trừ
A = 51,1 tỷ đồng – 0 tỷ đồng = 51,1 tỷ đồng
B. Giá trị
tài sản “Có” rủi ro nội bảng (B)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Giá trị sổ sách |
Hệ số rủi ro |
Giá trị TSC rủi ro |
1- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 0% |
|
|
|
a- Tiền mặt |
20 |
0% |
0 |
b- Tiền gửi tại NHNN Việt |
5 |
0% |
0 |
c- Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác cho vay
theo các hợp đồng ủy thác, trong đó tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ hưởng
phí ủy thác và không chịu rủi ro |
30 |
0% |
0 |
d- Các khoản cho vay được bảo đảm 100% bằng tiền gửi (tiết
kiệm tự nguyện và/hoặc tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính quy mô
nhỏ |
3 |
0% |
0 |
đ- Phần dư nợ gốc, lãi cho vay được bảo đảm bằng tiết kiệm
bắt buộc tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ |
5 |
0% |
0 |
e- Các khoản phải đòi đối với Chính phủ Việt |
5 |
0% |
0 |
g- Các khoản cho vay được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt |
5 |
0% |
0 |
2- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 20% |
|
|
|
a- Tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại và các tổ chức
tín dụng khác trong nước |
20 |
20% |
4 |
b- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) đối với các tổ chức tín dụng,
các tổ chức tài chính quy mô nhỏ khác (nếu có) |
0 |
20% |
0 |
c- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng ở Việt |
5 |
20% |
1 |
d- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng giấy tờ có
giá do tổ chức tín dụng tại Việt |
3 |
20% |
0,6 |
đ- Tiền mặt đang trong quá trình thu |
2 |
20% |
0,4 |
3- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 50% |
|
|
|
a- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) có bảo đảm bằng bất động sản
của bên vay |
50 |
50% |
25 |
b- Dư nợ tín dụng quy mô nhỏ (gốc, lãi) đối với khách hàng
tài chính quy mô nhỏ cả thời hạn cho vay dưới 1 năm |
330 |
50% |
165 |
4- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100% |
|
|
|
a- Bất động sản và các tài sản cố định khác |
8 |
100% |
8 |
b- Các khoản phải đòi khác |
50 |
100% |
50 |
Tổng cộng (B) |
|
|
254 |
C. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
C = (A/B) * 100%
= (51,1/254) * 100% = 20,118%
Phụ lục B
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản mục |
Giá trị sổ sách |
I. Tử số |
A |
1. Tiền mặt |
|
2. Tiền gửi tại NHNN |
|
3. Tiền gửi tại các TCTD |
|
4. Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh |
|
II. Mẫu số |
B |
Tổng tiền gửi bao gồm tiết kiệm bắt buộc và tiền gửi tự
nguyện |
|
III. Tỷ lệ khả năng chi trả (A/B*100%) |
|
thuộc tính Thông tư 07/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Tỷ lệ đảm bảo an toàn với tổ chức tài chính quy mô nhỏ - Tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ được cho vay không quá 10% vốn tự có. Đây là quy định mới của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư số 07/2009/TT-NHNN ban hành ngày 17/04/2009, quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính (TCTC) quy mô nhỏ. Theo quy định tại Thông tư này, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu mà TCTC quy mô nhỏ phải duy trì bằng 10% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro, bao gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn cho vay đối với khách hàng, và tỷ lệ về khả năng chi trả. Cách xác định tỷ lệ an toàn tối thiểu được hướng dẫn tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư. Ngoài ra, tổng dư nợ cho vay của TCTC quy mô nhỏ đối với một khách hàng không phải khách hàng tài chính quy mô nhỏ không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ; đối với một khách hàng tài chính quy mô nhỏ không vượt quá 30 triệu đồng (mức cho vay này có thể được Thống đốc NHNN điều chỉnh theo từng thời kỳ). Tổng dư nợ đối với một nhóm khách hàng liên quan không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá quy định đã nêu. Ngân hàng Nhà nước yêu cầu TCTC quy mô nhỏ phải duy trì thường xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 20% (Công thức tính tỷ lệ này được qui định cụ thể trong Phụ lục B kèm theo Thông tư). Căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về tình hình hoạt động thực tế của TCTC quy mô nhỏ, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu các TCTC này duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn mức quy định. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư07/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 07/2009/TT-NHNN
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây