Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 28/2005/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 28/2005/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/03/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 28/2005/NĐ-CP

* Tổ chức tài chính quy mô nhỏ - Ngày 09/3/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam. Chính phủ quy định: thời gian hoạt động tối đa 50 năm. Trường hợp muốn gia hạn thời gian hoạt động thì thời gian gia hạn mỗi lần không quá thời hạn của Giấy phép lần đầu... Bên cạnh đó, các tổ chức này được huy động vốn từ các nguồn sau: Nhận tiết kiệm: Tiết kiệm bắt buộc, Tiết kiệm tự nguyện, Vay vốn: của tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, của các cá nhân và tổ chức nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Các cá nhân và tổ chức khác trong nước và nước ngoài có thể tham gia góp vốn... Địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được giới hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được quy định tại Giấy phép. Trường hợp muốn mở rộng địa bàn hoạt động ra ngoài địa bàn đã được quy định tại Giấy phép phải thành lập chi nhánh tại khu vực đó. Việc mở chi nhánh phải đáp ứng yêu cầu về mức tăng vốn điều lệ tương ứng với phạm vi mở rộng và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày được đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 28/2005/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 30/03/2005

Tải Nghị định 28/2005/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 28/2005/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 28/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2005


 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 28/2005/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ TẠI VIỆT NAM

CHÍNH PHỦ

Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Nghị định này được quy định chi tiết bởi Thông tư 08/2009/TT-NHNN.

Đang theo dõi

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 thỏng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tớn dụng ngày 12 thỏng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cỏc tổ chức tớn dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đối tượng thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ:

Các tổ chức được phép thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam, Quỹ từ thiện và Quỹ xã hội;

Đang theo dõi

b) Tổ chức phi chính phủ Việt Nam;

Đang theo dõi

3. Các cá nhân và tổ chức khác trong nước và nước ngoài có thể tham gia góp vốn với các tổ chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tài chính quy mô nhỏ: là hoạt động cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ gia đình nghèo và người nghèo.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ: là tổ chức tài chính hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, với chức năng chủ yếu là sử dụng vốn tự có, vốn vay và nhận tiết kiệm để cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân thu nhập thấp.

Đang theo dõi

3. Dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản gồm : tín dụng quy mô nhỏ; nhận tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện; đại lý chuyển tiền; đại lý bảo hiểm, thu hộ, chi hộ cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp.

Đang theo dõi

4. Tín dụng quy mô nhỏ: là khoản cho vay có giá trị nhỏ, có hoặc không có tài sản bảo đảm đối với các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp để sử dụng vào các hoạt động tạo thu nhập và cải thiện điều kiện sống.

Đang theo dõi

5. Hộ gia đình, cá nhân cá nhân thu nhập thấp hoặc nghèo: được quy định theo từng vùng, khu vực tại Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn do tổ chức tài chính quy mô nhỏ quy định.

Đang theo dõi

6. Tiết kiệm bắt buộc: là tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân gửi tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ để bảo đảm tiền vay đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

7. Tiết kiệm tự nguyện: là tiền tiết kiệm của cá nhân gửi tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

8. Vốn pháp định: là mức vốn điều lệ tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

9. Vốn điều lệ: là mức vốn do các bên góp vốn để thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Mức vốn này được ghi vào Điều lệ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

10. Vốn tự có: là vốn điều lệ và lợi nhuận để lại tích luỹ.

Đang theo dõi

11. Giấy phép: là Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

Đang theo dõi

Điều 3. Vốn pháp định:

Đang theo dõi

1. Đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ không được phép nhận tiết kiệm tự nguyện: 500 triệu VND;

Đang theo dõi

2. Đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ được phép nhận tiết kiệm tự nguyện: 05 tỷ VND.

Đang theo dõi

Điều 4. Thời gian hoạt động:

Đang theo dõi

1. Thời gian hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tối đa 50 năm.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tổ chức tài chính quy mô nhỏ muốn gia hạn thời gian hoạt động thì thời gian gia hạn mỗi lần không quá thời hạn của Giấy phép lần đầu.

Đang theo dõi

Điều 5. Địa bàn hoạt động

Đang theo dõi

1. Địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được giới hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được quy định tại Giấy phép.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tổ chức tài chính quy mô nhỏ muốn mở rộng địa bàn hoạt động ra ngoài địa bàn đã được quy định tại Giấy phép, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thành lập chi nhánh tại khu vực đó. Việc mở chi nhánh phải đáp ứng yêu cầu về mức tăng vốn điều lệ tương ứng với phạm vi mở rộng và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính 

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ là một pháp nhân, có vốn điều lệ, tài sản, con dấu riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính, tự tạo vốn, tự trang trải các chi phí cho hoạt động của mình và tự chịu trách nhiệm bằng vốn và tài sản của mình.

Đang theo dõi

Điều 7. Chính sách Nhà nước

Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, bảo đảm quyền bình đẳng và các quyền khác theo quy định của pháp luật của tổ chức tài chính quy mô nhỏ trong hoạt động; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách khuyến khích phát triển tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Nhà nước tôn trọng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, không can thiệp vào việc quản lý và hoạt động hợp pháp của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

Chương II

CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

CHO CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện để được cấp Giấy phép

Đang theo dõi

1. Có nhu cầu về hoạt động tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ý kiến về sự cần thiết thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Có đủ vốn điều lệ theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trụ sở làm việc và cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động tài chính quy mô nhỏ dự kiến thực hiện.

Đang theo dõi

5. Có người quản trị, kiểm soát và điều hành theo quy định tại Chương III Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Có phương án kinh doanh khả thi.

Đang theo dõi

7. Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhận tiết kiệm tự nguyện, ngoài quy định nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

b) Đã có hoạt động nhận tiết kiệm bắt buộc trong 03 năm gần nhất;

Đang theo dõi

c) Bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động hiệu quả;

Đang theo dõi

d) Hoạt động lành mạnh trong 03 năm gần nhất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

đ) Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý;

Đang theo dõi

e) Đáp ứng được các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép gồm:

Đang theo dõi

1. Đơn đề nghị được cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ các nội dung hoạt động và địa bàn hoạt động dự kiến.

Đang theo dõi

2. Văn bản chấp thuận của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về sự cần thiết thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Dự thảo điều lệ.

Đang theo dõi

4. Phương án hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, trong đó nêu rõ hiệu quả và lợi ích kinh tế.

Đang theo dõi

5. Danh sách, lý lịch, văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

6. Giấy tờ chứng thực mức vốn điều lệ; danh sách và địa chỉ của các tổ chức, cá nhân góp vốn; tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ; tình hình tài chính và các thông tin có liên quan đến tổ chức và cá nhân góp vốn.

Đang theo dõi

7. Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhận tiết kiệm tự nguyện, phải gửi báo cáo kiểm toán 03 năm tài chính gần nhất.

Đang theo dõi

Điều 10. Lệ phí cấp Giấy phép

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 11. Thủ tục cấp và sử dụng Giấy phép

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối.

Đang theo dõi

2. Giấy phép của tổ chức tài chính quy mô nhỏ do Ngân hàng Nhà nước cấp, trong đó quy định cụ thể thời gian hoạt động, địa bàn hoạt động và các hoạt động tổ chức tài chính quy mô nhỏ được phép thực hiện.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động đúng nội dung quy định trong Giấy phép. Giấy phép không được làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn dưới bất kỳ hình thức nào.

Đang theo dõi

Điều 12. Khai trương hoạt động

Đang theo dõi

1. Để khai trương hoạt động, tổ chức tài chính quy mô nhỏ được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Có điều lệ được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;

Đang theo dõi

b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; có đủ vốn pháp định;

Đang theo dõi

c) Phần vốn pháp định góp bằng tiền phải được gửi vào tài khoản phong toả mở tại Ngân hàng Nhà nước trước khi hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải toả sau khi tổ chức tài chính quy mô nhỏ khai trương hoạt động; quy định này không áp dụng đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ đã có hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực;

Đang theo dõi

d) Có văn bản pháp lý về quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;

Đang theo dõi

đ) Đăng báo địa phương theo quy định của pháp luật về những nội dung trong Giấy phép. Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ không nhận tiết kiệm tự nguyện.

Đang theo dõi

2. Tối thiểu 30 ngày trước ngày khai trương, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc khai trương hoạt động.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, nếu tổ chức tài chính quy mô nhỏ không khai trương hoạt động thì Giấy phép được cấp sẽ đương nhiên hết hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 13. Gia hạn và thu hồi giấy phép

Đang theo dõi

1. Gia hạn giấy phép

Đang theo dõi

a) Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép của tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải nộp Ngân hàng Nhà nước ít nhất 02 tháng trước ngày hết hạn của Giấy phép. Hồ sơ xin gia hạn gồm:

- Đơn xin gia hạn;

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ trong 03 năm liên tục gần nhất.

Đang theo dõi

b) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin gia hạn, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét ban hành quyết định cho phép gia hạn Giấy phép đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoặc từ chối việc gia hạn. Trường hợp từ chối gia hạn, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.   

Đang theo dõi

2. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ bị thu hồi Giấy phép trong những trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Có chứng cứ là trong hồ sơ đề nghị cấp phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật;

Đang theo dõi

b) Không khai trương hoạt động sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

c) Tự nguyện hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;

Đang theo dõi

d) Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, phá sản;

Đang theo dõi

đ) Nhận tiết kiệm tự nguyện khi chưa được Ngân hàng Nhà nước cho phép;

Đang theo dõi

e) Hoạt động sai mục đích ghi trong điều lệ.

Đang theo dõi

Điều 14. Hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể

Trong trường hợp cần hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải gửi đơn và hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn 30 ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời phải nêu rõ lý do từ chối.

Hồ sơ và thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 15. Phá sản và thanh lý

Quy trình phá sản và thanh lý của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước, pháp luật về phá sản.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT, ĐIỀU HÀNH

CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ

Đang theo dõi

Điều 16. Cơ cấu tổ chức tài chính quy mô nhỏ

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ có Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc).

Đang theo dõi

2. Hội đồng quản trị tổ chức tài chính quy mô nhỏ không nhận tiết kiệm tự nguyện có số lượng thành viên tối thiểu là 03 người; Ban Kiểm soát tối thiểu là 01 người.

Đang theo dõi

3. Hội đồng quản trị tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhận tiết kiệm tự nguyện có số lượng thành viên tối thiểu là 03 người; Ban Kiểm soát là 03 người.

Đang theo dõi

4. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Đang theo dõi

5. Việc bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 17. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban Kiểm soát

Đang theo dõi

1. Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ quản trị tổ chức tài chính quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật; quyết định chủ trương, phương hướng hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ và thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác được quy định tại điều lệ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

2. Ban điều hành gồm Tổng giám đốc (Giám đốc) và các Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) thay mặt Hội đồng quản trị để quản lý và điều hành tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính quy mô nhỏ là đại diện pháp nhân của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

3. Ban Kiểm soát thay mặt Hội đồng quản trị kiểm soát hoạt động tài chính của tổ chức tài chính quy mô nhỏ và hoạt động điều hành của Tổng giám đốc (Giám đốc) thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại điều lệ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

Điều 18. Những người không được là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)

Đang theo dõi

1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

2. Đã bị kết án về các tội nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, các tội nghiêm trọng xâm phạm sở hữu xã hội chủ nghĩa, sở hữu của công dân; các tội nghiêm trọng về kinh tế.

Đang theo dõi

3. Đã bị kết án về các tội phạm khác mà chưa được xoá án.

Đang theo dõi

4. Đã từng là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của một công ty đã bị phá sản, trừ các trường hợp theo quy định của pháp luật về phá sản.

Đang theo dõi

5. Đã từng là đại diện theo pháp luật của một công ty bị đình chỉ hoạt động do vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

Đang theo dõi

6. Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

Điều 19. Mở và chấm dứt hoạt động của chi nhánh

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được mở chi nhánh tại các địa bàn trong nước nơi có nhu cầu hoạt động. Việc mở và chấm dứt hoạt động của chi nhánh phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Đang theo dõi

2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở và chấm dứt hoạt động của chi nhánh tổ chức tài chính quy mô nhá được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 20. Góp vốn và chuyển nhượng vốn góp

Đang theo dõi

1. Các tổ chức và cá nhân góp vốn vào tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên cơ sở hợp đồng góp vốn.

Đang theo dõi

2. Việc góp vốn và chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 21. Quy định về hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện một số hoặc toàn bộ nội dung hoạt động quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 và Điều 26 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động trong Giấy phép của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

Điều 22. Huy động vốn

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được huy động vốn từ các nguồn sau:

Đang theo dõi

1. Nhận tiết kiệm:

Đang theo dõi

a) Tiết kiệm bắt buộc;

Đang theo dõi

b) Tiết kiệm tự nguyện.

Đang theo dõi

2. Vay vốn:

Đang theo dõi

a) Vay vốn của tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Vay vốn của các cá nhân và tổ chức nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được tiếp nhận vốn uỷ thác theo các chương trình, dự án của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

Điều 23. Hoạt động tín dụng

Đang theo dõi

1. Cho vay.

Đang theo dõi

2. Cho vay bằng  nguồn vốn uỷ thác.

Đang theo dõi

Điều 24. Hoạt động khác

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được quyền làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 25. Mở tài khoản

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được mở tài khoản và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.

Đang theo dõi

Điều 26. Hoạt động thanh toán

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được phép cung ứng một số dịch vụ thanh toán hạn chế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Hạn chế về hoạt động tín dụng và huy động tiết kiệm

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải tuân thủ các quy định sau về hạn chế tín dụng, tiết kiệm:

Đang theo dõi

a) Giá trị tối đa của một khoản tín dụng quy mô nhỏ;

Đang theo dõi

b) Dư nợ cho vay tối đa đối với một khách hàng;

Đang theo dõi

c) Các hạn chế về tiền gửi tiết kiệm;

Đang theo dõi

d) Số dư tiền gửi tiết kiệm tối đa của một khách hàng.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các quy định hạn chế về tín dụng, tiết kiệm phù hợp với từng loại hình tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhận tiết kiệm tự nguyện phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 28. Những thay đổi phải được chấp thuận

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thay đổi một trong những điểm sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên gọi của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;

Đang theo dõi

b) Mức vốn điều lệ;

Đang theo dõi

c) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh;

Đang theo dõi

d) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

Đang theo dõi

đ) Thay đổi liên quan đến vốn góp và người góp vốn;

Đang theo dõi

e) Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và thành viên Ban Kiểm soát.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hồ sơ và thủ tục thay đổi trong các trường hợp trên.

Đang theo dõi

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Chương V

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 29. Tài chính         

Đang theo dõi

1. Năm tài chính của tổ chức tài chính quy m« nhá bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch

Đang theo dõi

2. Thu, chi tài chính của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 30. Hạch toán

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và các quy định theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều  31. Trích lập và sử dụng các quỹ

Việc trích lập, duy trì và sử dụng các quỹ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 32. Chế độ báo cáo

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện chế độ báo cáo và thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Chương VI

THANH TRA, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT,

PHÁ SẢN, GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ

Đang theo dõi

Điều 33. Thanh tra

Đang theo dõi

1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải chịu sự thanh tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 34. Kiểm soát đặc biệt, phá sản, giải thể và thanh lý

Việc kiểm soát đặc biệt, phá sản, giải thể và thanh lý đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 35. Khen thưởng và xử lý vi phạm

Việc khen thưởng và xử lý vi phạm của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 36. Điều khoản miễn trừ

Đang theo dõi

1. Miễn áp dụng điều kiện quy định tại điểm a khoản 7 Điều 8 Nghị định này khi xem xét cấp Giấy phép cho các tổ chức đang có hoạt động tài chính quy mô nhỏ trước khi Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Điều khoản miễn trừ này chỉ có hiệu lực áp dụng trong 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều  37. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày được đăng Công báo và thay thế các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các tổ chức đang thực hiện hoạt động tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam phải tiến hành các thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo các quy định tại Nghị định này hoặc chấm dứt hoạt động tài chính quy mô nhỏ.

Đang theo dõi

Điều 38. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

                                                                                                                                          Phan Văn Khải - Đã ký

Nơi nhận :

- Ban Bí thư Trung ương Đảng,

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

  cơ quan thuộc Chính phủ,

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương,

- Văn phòng Quốc hội,

- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội,

- Văn phòng Chủ tịch nước,                                                                 

- Văn phòng Trung ương                                             

  và các Ban của Đảng,

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,                                            

- Tòa án nhân dân tối cao,

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,                           

- Học viện Hành chính quốc gia,

- Công báo,

- VPCP : BTCN, TBNC, các PCN, BNC,

   Ban Điều hành 112,

   Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,                                                            

  các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,

- Lưu: KTTH (5b), Văn thư.    

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 28/2005/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 28/2005/NĐ-CP

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Luật Tổ chức Chính phủ

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

Cơ cấu tổ chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×