Quyết định 839/QĐ-BNN-TC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử và phân công nhiệm vụ cho các cán bộ tham gia quản lý nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 839/QĐ-BNN-TC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 839/QĐ-BNN-TC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 839/QĐ-BNN-TC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 839/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Cử và phân công nhiệm vụ cho các cán bộ tham gia quản lý nguồn
“kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03/01/2008; Nghị định 75/2009/NĐ-CP, ngày 10/09/2009 của Chính phủ, sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 685/QĐ-BNN-TC, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 225/2010/TT-BTC, ngày 31/12/2010, quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Thông tư số 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009, quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử và phân công nhiệm vụ cho các ông/bà có tên dưới đây tham gia kiêm nhiệm quản lý nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Ông Nguyễn Văn Hà – Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính;
2. Ông Ngô Đắc Thái – Chuyên viên Vụ Tài chính;
3. Ông Phạm Duy Thái – Phó Văn phòng Bộ;
4. Bà Nguyễn Thị Kim Thành – Kế toán trưởng;
5. Bà Đặng Thị Lan Hương – Kế toán viên.
Điều 2. Các cán bộ có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BNN-TC, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật hiện hành.
Cán bộ tham gia quản lý nguồn kinh phí kết dư nêu trên được hưởng chế độ phụ cấp quản lý tương ứng với tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009, quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA.
(Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên theo biểu chi tiết đính kèm)
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ KẾT DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 839/QĐ-BNN-TC, ngày 25/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Họ tên và chức vụ, đơn vị công tác |
Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm |
Nhiệm vụ kiêm nhiệm |
1 |
Nguyễn Văn Hà (Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính) |
10% |
Chỉ đạo, điều phối chung toàn bộ quá trình tiếp nhận và sử dụng kinh phí kết dư; phê duyệt dự toán chi tiết trên cơ sở dự toán tổng thể đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. |
2 |
Ngô Đắc Thái (Chuyên viên Vụ Tài chính) |
10% |
Xây dựng dự toán, hướng dẫn, kiểm tra việc thu nộp và thông báo/đôn đốc việc thu nộp kinh phí kết dư từ các Chủ dự án/Ban Quản lý dự án và các đơn vị tiếp nhận và sử dụng viện trợ. |
3 |
Phạm Duy Thái (Phó Văn phòng Bộ) |
10% |
Thừa ủy quyền của Chánh Văn phòng Bộ trong vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Chủ tài khoản đối với tài khoản mở để tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí kết dư. |
4 |
Nguyễn Thị Kim Thành (Kế toán trưởng Văn phòng Bộ) |
10% |
Phụ trách kế toán; chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tài chính kế toán chung đối với nguồn kinh phí kết dư. |
5 |
Đặng Thị Lan Hương (Kế toán Văn phòng Bộ) |
15% |
Theo dõi hạch toán kế toán, thực hiện giải ngân thanh toán, lập báo cáo quyết toán trình Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính để thẩm tra, phê duyệt. |