Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 83/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 83/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 83/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 83/2009/QĐ-TTg NGÀY 27 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC
CỦA CƠ QUAN THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TRỰC
THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là cơ
quan trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước)
thực hiện chức năng thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát
chuyên ngành về ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước; tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà
nước đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân
hàng của các tổ chức khác; thực hiện phòng, chống rửa tiền theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có tư
cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ sở
đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc
hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo
nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động
ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa
tiền theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về phát triển hệ
thống các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng
của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
hoặc ban hành:
a) Kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát
triển hệ thống các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động
ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa
tiền;
b) Các dự thảo thông tư về tổ chức và hoạt động
của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của
các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền;
c) Quy chế, quy định về an toàn hoạt động ngân
hàng; hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động ngân hàng, thành lập, tổ chức
lại, giải thể đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và tổ
chức khác có hoạt động ngân hàng; hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp, thu
hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính quy mô nhỏ và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác;
d) Việc cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt
động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ, tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do
Thủ tướng Chính phủ quyết định; việc cấp, thu hồi giấy phép mở chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các loại giấy
phép hoạt động ngân hàng khác theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
đ) Việc giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, mua lại các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ theo
phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
e) Chấp thuận việc mở, chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài, thành lập
đơn vị sự nghiệp trực thuộc các tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tài chính
quy mô nhỏ; cho phép các tổ chức tín dụng Việt Nam thành lập công ty trực thuộc
hạch toán độc lập, góp vốn thành lập tổ chức tín dụng liên doanh ở nước ngoài;
chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ mà
pháp luật quy định phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện
theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Chuẩn y Điều lệ của các tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính quy mô nhỏ, chuẩn y Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội
đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ
bổ nhiệm theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
h) Đề án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính quy mô nhỏ và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác theo phân
công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
3. Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
hoặc phê duyệt.
4. Thanh tra chuyên ngành về ngân hàng theo quy
định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ
và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép thành lập
và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và giấy
phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác;
b) Thanh tra vụ việc khác do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước giao;
c) Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi
ro, tình hình tài chính và hoạt động của đối tượng thanh tra ngân hàng;
d) Đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước áp dụng
biện pháp xử lý đối với đối tượng thanh tra ngân hàng có hành vi vi phạm pháp
luật hoặc hoạt động không an toàn; đặt, chấm dứt tình trạng giám sát đặc biệt,
kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ; đình
chỉ một hoặc một số hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
quy mô nhỏ và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; thu hồi giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, giấy phép hoạt
động ngân hàng của tổ chức khác; các biện pháp xử lý khác theo quy định của
pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp
dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi
ro, xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng, đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật
được phát hiện thông qua công tác thanh tra ngân hàng;
e) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
g) Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, tổ
chức có liên quan tham gia Đoàn thanh tra.
5. Giám sát chuyên ngành về ngân hàng theo quy
định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
a) Giám sát các đối tượng giám sát ngân hàng
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động ngân hàng,
về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, các điều kiện cấp phép, các quy định trong
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động ngân hàng;
b) Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hoạt
động, quản trị, điều hành và mức độ rủi ro của đối tượng giám sát ngân hàng;
phát hiện, cảnh báo các rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng và nguy cơ
dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng;
c) Kiểm tra, xác minh, tiến hành tiếp xúc trực
tiếp với đối tượng giám sát ngân hàng;
d) Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin
có liên quan và xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát ngân hàng;
đ) Yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng báo cáo,
cung cấp định kỳ hoặc khi cần thiết các tài liệu, thông tin có liên quan;
e) Yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng phải
thực hiện kiểm toán độc lập để phục vụ yêu cầu thanh tra, giám sát ngân hàng
trong trường hợp cần thiết;
g) Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý
rủi ro, vi phạm pháp luật, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ
những quy định trái pháp luật hoặc ảnh hưởng đến an toàn hoạt động ngân hàng;
h) Áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để
bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng trong trường hợp khẩn cấp.
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
7. Giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn về phòng, chống rửa tiền:
a) Đàm phán, ký kết các thỏa thuận quốc tế trong
việc trao đổi thông tin về các giao dịch đáng ngờ có liên quan tới rửa tiền; tổ
chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các thỏa thuận quốc tế đó theo quy
định của pháp luật;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
hữu quan trong việc thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền theo quy định
của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc thực hiện các yêu cầu hợp tác
quốc tế cho các cơ quan, tổ chức tham gia hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa
tiền;
d) Tiếp nhận, tổng hợp, phân tích, xử lý, lưu
giữ, cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ về các giao dịch; cảnh báo hoặc khuyến
nghị tới các cá nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan về
những vấn đề nảy sinh từ các giao dịch được báo cáo; chuyển cho các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tài liệu, hồ sơ vụ việc có thể liên quan tới rửa tiền để
thanh tra, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật;
đ) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan cung cấp tài liệu, hồ sơ các thông tin về các giao dịch theo quy định pháp
luật về phòng, chống rửa tiền.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
9. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành
ngân hàng thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giám sát ngân
hàng, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền trong
phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
10. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh
tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
và phòng, chống rửa tiền thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
11. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của hội, tổ
chức phi chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà
nước theo phân cấp, ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ vào hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa
tiền; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống thanh tra, giám sát
ngân hàng, phòng, chống rửa tiền.
13. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thanh tra,
giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền theo phân cấp của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước.
14. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên
chức làm công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền
15. Thực hiện cải cách hành chính trong các lĩnh
vực hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo kế hoạch cải cách
hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện
chế độ tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối với cán
bộ, công chức, viên chức thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo phân
cấp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
17. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được
giao theo phân cấp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo
quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Thanh tra các tổ chức tín dụng trong nước
(gọi tắt là Vụ I)
2. Vụ Thanh tra các tổ chức tín dụng nước ngoài
(gọi tắt là Vụ II)
3. Vụ Thanh tra hành chính, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Vụ III).
4. Vụ Giám sát ngân hàng (gọi tắt là Vụ IV)
5. Vụ Chính sách an toàn hoạt động ngân hàng
(gọi tắt là Vụ V).
6. Vụ Quản lý cấp phép các tổ chức tín dụng và
hoạt động ngân hàng (gọi tắt là Vụ VI).
7. Văn phòng.
8. Cục Phòng, chống rửa tiền.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều
này được tổ chức phòng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng.
Điều 4. Lãnh đạo Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với
Tổng Thanh tra.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng và quy định của pháp luật.
3. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng chịu
trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Phó Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và
trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
4. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ theo quy định của
pháp luật về thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 8 năm 2009.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng