Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Nghệ An phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 77/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 77/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 77/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 77/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017, ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quyết định này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 theo Luật Ngân sách nhà nước.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép trung ương cấp.
- Trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang cấp tỉnh. Hỗ trợ xây dựng trụ sở cấp huyện, cấp xã;
- Các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý; các Trường Trung học phổ thông, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện và các cơ sở giáo dục - đào tạo khác theo quy định;
- Các cơ sở y tế công lập gồm: Bệnh viện đa khoa và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; bệnh viện đa khoa khu vực; bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế, đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện; Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã;
- Kênh thủy lợi cấp I, các công trình thủy lợi đầu mối tỉnh quản lý;
- Các công trình giao thông tỉnh quản lý;
- Các công trình kết cấu hạ tầng văn hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích, bảo tàng và cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn, phát huy di sản văn hóa phi vật thể; công trình thể dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Các công trình thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, công nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường, công nghiệp, thương mại và cấp, thoát nước;
- Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Duy tu, bão dưỡng sửa chữa cầu đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý và các công trình giao thông khác;
- Duy tu bão dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi cho công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (bao gồm chi phụ cấp hàng tháng cho khuyến nông viên cơ sở); chi khoanh nuôi bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Các chính sách phát triển Nông nghiệp - nông thôn;
- Chi sự nghiệp tài nguyên: Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính; chi quy hoạch thuộc nhiệm vụ của tỉnh;
- Chi xúc tiến đầu tư, khuyến công và các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế của tỉnh;
- Chi trợ giá, trợ cước;
- Chi phân giới, cắm mốc biên giới trên đất liền;
- Chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế;
- Các hoạt động kinh tế khác do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
- Hoạt động điều tra cơ bản, khảo sát, báo cáo, cảnh báo, lập dự án, đề án về môi trường;
- Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh;
- Xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
- Hoạt động quản lý chất thải;
- Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng;
- Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh;
- Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án xử lý môi trường, dự án hợp tác Quốc tế về bảo vệ môi trường (nếu có);
- Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật.
- Chi cho công tác khám chữa bệnh; phòng bệnh, y tế xã (bao gồm cả chi phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn, bản), các đơn vị sự nghiệp y tế khác do tỉnh quản lý;
- Chi cho công tác dân số và gia đình (bao gồm cả chi phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình ở các xã, phường, thị trấn);
- Chi công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống dịch trên người;
- Chi Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo;
- Chi mua thẻ BHYT cho hộ gia đình cận nghèo, học sinh sinh viên, hộ gia đình nông - lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình và các đối tượng khác theo quy định;
- Các hoạt động sự nghiệp y tế khác.
- Chi cho bảo tồn, phát huy di sản văn hóa phi vật thể, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, triển lãm;
- Hỗ trợ chiếu phim; xuất bản sách, báo; Ứng dụng công nghệ thông tin;
- Chi nghiên cứu, khảo sát phát triển sản phẩm du lịch, quảng bá, xúc tiến du lịch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch;
- Các hoạt động văn hóa, thông tin, du lịch khác do tỉnh quản lý.
- Xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính cấp huyện;
- Các công trình kết cấu hạ tầng về văn hóa, TDTT, phát thanh truyền hình, trùng tu tôn tạo di tích và các công trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Xây dựng các công trình thủy lợi liên xã, các công trình giao thông liên xã, các dự án đầu tư do cấp huyện phê duyệt chủ trương đầu tư;
- Chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông cơ sở, tiểu học, mầm non do cấp huyện phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi vay ngân sách cấp trên);
Đối với thành phố và thị xã ngoài các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển trên còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
- Chi quy hoạch và các nhiệm vụ chi phát triển kinh tế thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện;
- Hỗ trợ công tác khuyến - nông - lâm - ngư; ứng dụng tiến bộ KHCN;
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính; Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông, thủy lợi do cấp huyện quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
- Thu gom và xử lý vệ sinh rác thải và nước thải tại các bãi chôn lấp rác trên địa bàn huyện, xã;…
- Khắc phục ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản,…;
- Chi các hoạt động khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp.
- Chi cho giáo dục trung học phổ thông, phổ thông cơ sở, tiểu học, giáo dục mầm non; Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Trung tâm giáo dục thường xuyên; dạy nghề do huyện quản lý;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn cấp huyện.
- Chi công tác phòng bệnh trên địa bàn;
- Công tác phòng chống dịch và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn;
- Mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng do NSNN đảm bảo (trừ các đối tượng ngân sách tỉnh đã đảm bảo).
- Chi trả trợ cấp cho các đối tượng xã hội phân cấp cấp huyện quản lý trên địa bàn (các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày của Chính phủ, cựu Thanh niên xung phong, gia đình có 02 con trở lên bị nhiễm chất độc hóa học, ...);
- Chi thăm hỏi các đối tượng chính sách ngày lễ, tết ngoài các đối tượng đã được Chủ tịch nước tặng quà (con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cá nhân, gia đình được tặng thưởng huân huy chương kháng chiến; người phục vụ cho người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng) và các đối tượng khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các nhiệm vụ chi khác được phân cấp.
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh trật tự trên địa bàn;
- Tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo quy định;
- Công tác tuyển, giao quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng;
- Chi hỗ trợ hoạt động các Tiểu đội dân quân thường trực;
- Các huyện có đường biên giới: chi quản lý cột mốc, đường biên giới;
- Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy trên địa bàn.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác theo quy định.
- Duy tu bão dưỡng các tuyến đường giao thông, kênh mương do cấp xã quản lý;
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo quy định.
- Thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn cấp xã quản lý.
- Các nhiệm vụ chi khác được phân cấp.
- Trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, trợ giúp đột xuất và các hoạt động khác trên địa bàn xã.
- Chi trả chế độ phụ cấp dân quân, tự vệ;
- Tổ chức hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; các hoạt động quốc phòng khác trên địa bàn xã;
- Chi chế độ công an viên, tổ dân phố;
- Công tác an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, an toàn xã hội ở địa phương;
- Diễn tập khu vực phòng thủ, phòng chống lụt bão, chiến đấu trị an cấp xã theo kế hoạch của cấp tỉnh;
- Các xã có đường biên giới: bổ sung thêm nhiệm vụ chi quản lý cột mốc, đường biên giới;
- Công tác quốc phòng - an ninh trật tự khác.
STT | Nội dung | Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giai đoạn 2017-2020 | |||
NS Trung ương (%) | NS Tỉnh (%) | NS huyện, thành phố, Thị xã, (%) | NS xã phường thị trấn (%) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
1.1 | Thu từ DNNN Trung ương, địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp Ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu (không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu, hoạt động khai thác dầu khí) |
| 100 |
|
|
1.2 | Thu từ doanh nghiệp Ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu (trừ các đơn vị do Cục Thuế quản lý thu) |
|
|
|
|
- | Đối với thành phố Vinh |
| 80 | 20 |
|
- | Đối với thị xã Cửa Lò |
| 40 | 60 |
|
- | Đối với các huyện đồng bằng, thị xã Hoàng Mai và Thái Hoà |
| 30 | 70 |
|
- | Đối với 10 huyện miền núi |
| 20 | 80 |
|
- | Riêng đối với thuế TTĐB (ngoài các đơn vị do Cục Thuế quản lý thu) |
|
| 100 |
|
1.3 | Thu từ khu vực Ngoài quốc doanh thuộc hộ gia đình, cá thể |
|
|
|
|
- | Đối với thành phố Vinh |
|
| 80 | 20 |
- | Đối với thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai và Thái Hoà |
|
| 60 | 40 |
- | Đối với các huyện còn lại |
|
|
| 100 |
- | Đối với thuế TTĐB (do Chi cục Thuế quản lý thu) |
|
| 100 |
|
2 | Lệ phí môn bài |
|
|
|
|
- | DNNN; DN có vốn đầu tư nước ngoài; các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang Trung ương và tỉnh; doanh nghiệp NQD do Cục thuế quản lý thu |
| 100 |
|
|
- | Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, …), các cơ cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang cấp huyện do Chi cục thuế quản lý thu |
|
| 100 |
|
- | Từ cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
| 100 |
3 | Thuế tài nguyên |
| 100 |
|
|
4 | Thu khác về thuế |
|
|
|
|
- | Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 100 |
|
|
|
- | Các doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu |
| 100 |
|
|
- | Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý thu (Ngoài các đơn vị do Cục thuế quản lý thu) |
|
| 100 |
|
- | Các hộ gia đình, cá thể kinh doanh |
|
|
| 100 |
5 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
| 100 |
|
|
6 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
6.1 | Khấu trừ qua các đơn vị chi trả tỉnh quản lý |
| 100 |
|
|
6.2 | Khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp huyện quản lý; kế thừa; quà tặng; chuyển nhượng tài sản;… |
|
|
|
|
- | Đối với thành phố Vinh, các thị xã Hoàng Mai, Thái Hoà, Cửa Lò |
| 40 | 60 |
|
- | Đối với các huyện còn lại |
|
| 100 |
|
6.3 | Các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định |
|
|
|
|
- | Đối với thành phố Vinh, các thị xã Hoàng Mai, Thái Hoà, Cửa Lò |
|
| 40 | 60 |
- | Đối với các huyện còn lại |
|
|
| 100 |
7 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- | Thu các hộ sản xuất tại địa bàn xã, thị trấn |
|
|
| 100 |
- | Thu từ các nông trường, trạm, trại nông nghiệp |
| 100 |
|
|
8 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
- | Đối với các phường thuộc thành phố, thị xã; |
|
| 30 | 70 |
- | Đối với các xã, thị trấn còn lại |
|
|
| 100 |
9 | Tiền sử dụng đất, sau khi đã trừ phần kinh phí GPMB và đầu tư xây dựng hạ tầng |
|
|
|
|
9.1 | Tiền sử dụng đất Các khu đất thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Nghi Lộc được tỉnh quy hoạch đấu giá, giao đất để tạo nguồn vốn đầu tư những công trình, dự án (tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh - Cửa Lò, tiền sử dụng dự án các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam) |
| 100 |
|
|
9.2 | Các dự án Bất động sản trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã (không bao gồm thị xã Hoàng Mai) nhưng không xác định để đầu tư công trình cụ thể |
| 70 | 20 | 10 |
| Riêng thị xã Hoàng Mai |
| 30 | 55 | 15 |
9.3 | Đối với các khu đất để xây dựng Khu đô thị nhưng Chủ đầu tư đồng thời thực hiện các dự án đầu tư xây dựng - chuyển giao (BT) |
| 100 |
|
|
9.4 | Tiền sử dụng đất trừ các khu đất thuộc các điểm 9.1, 9.2, 9.3 nêu trên |
|
|
|
|
- | Thành phố Vinh |
| 30 | 50 | 20 |
- | Thị xã Cửa Lò |
| 30 | 55 | 15 |
- | Thị xã Thái Hoà |
| 30 | 40 | 30 |
- | Thị xã Hoàng Mai |
| 0 | 70 | 30 |
- | Nam Đàn |
| 0 | 60 | 40 |
- | Các huyện còn lại |
| 35 | 25 | 40 |
9.5 | Các trường hợp khác phân chia theo quyết định điều hành riêng của UBND tỉnh |
|
|
|
|
10 | Thuế Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
- | Thu xăng dầu sản xuất trong nước |
| 100 |
|
|
- | Thu xăng dầu nhập khẩu | 100 |
|
|
|
11 | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
| 100 |
|
|
12 | Tiền đền bù thiệt hại đất |
|
|
|
|
- | Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc tỉnh quản lý. |
| 100 |
|
|
- | Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp huyện quản lý. |
|
| 100 |
|
- | Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất thuộc cấp xã quản lý. |
|
|
| 100 |
13 | Tiền cho thuê nhà, bán và thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
13.1 | Nhà ở |
| 100 |
|
|
13.2 | Không phải là nhà ở: |
|
|
|
|
- | Trung ương quản lý | 100 |
|
|
|
- | Tỉnh quản lý |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện quản lý |
|
| 100 |
|
- | Cấp xã quản lý |
|
|
| 100 |
14 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
14.1 | Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
|
- | Thành phố Vinh và các thị xã Cửa Lò, Thái Hoà và Hoàng Mai |
|
| 70 | 30 |
- | Các huyện còn lại |
|
| 50 | 50 |
14.2 | Lệ phí trước bạ xe máy, ô tô, tàu thuyền và tài sản khác |
|
|
|
|
- | Thành phố Vinh và các thị xã Cửa Lò, Thái Hoà và Hoàng Mai |
| 40 | 60 |
|
- | Các huyện còn lại |
|
| 100 |
|
15 | Phí bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
15.1 | Đối với nước thải công nghiệp |
| 100 |
|
|
15.2 | Đối với nước thải sinh hoạt |
|
|
|
|
- | Phần nộp NSNN do Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác |
| 50 | 40 | 10 |
- | Phần nộp NSNN đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch không có đồng hồ đo và nước tự khai thác |
|
|
| 100 |
15.3 | Đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
| 50 | 40 | 10 |
16 | Cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
- | Giấy phép do Trung ương cấp | 70 | 30 |
|
|
- | Giấy phép do địa phương cấp |
| 50 | 40 | 10 |
17 | Phí, lệ phí (không kể Lệ phí môn bài, Lệ phí trước bạ, Phí bảo vệ môi trường). |
|
|
|
|
- | Các đơn vị Trung ương tổ chức thu | 100 |
|
|
|
- | Các đơn vị tỉnh tổ chức thu |
| 100 |
|
|
- | Các đơn vị thành phố, huyện, thị xã tổ chức thu |
|
| 100 |
|
- | Các đơn vị xã, phường, thị trấn tổ chức thu |
|
|
| 100 |
18 | Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế; Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh |
| 100 |
|
|
19 | Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền cấp quyền giao của địa phương |
| 100 |
|
|
20 | Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa |
| 100 |
|
|
21 | Viện trợ không hoàn lại các tổ chức, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |
22 | Thu từ quỹ đất công, công ích và thu hoa lợi công sản xã, phường, thị trấn quản lý |
|
|
| 100 |
23 | Thu sự nghiệp của các đơn vị do địa phương quản lý |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |
24 | Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |
25 | Các khoản phạt (trừ thu phạt vi phạm ATGT), tịch thu và thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật (phần thuộc ngân sách nhà nước theo quy định) |
|
|
|
|
- | Do cơ quan Trung ương xử lý phạt | 100 |
|
|
|
- | Do cơ quan Tỉnh xử lý phạt |
| 100 |
|
|
- | Do cơ quan cấp huyện xử lý phạt |
|
| 100 |
|
- | Do cấp xã, phường, thị trấn xử lý phạt |
|
|
| 100 |
26 | Thu phạt vi phạm ATGT |
|
|
|
|
- | Do cơ quan Trung ương xử lý phạt | 100 |
|
|
|
- | Do cơ quan cấp Tỉnh xử lý phạt |
| 100 |
|
|
- | Do công an xã xử lý phạt |
|
|
| 100 |
27 | Thu kết dư ngân sách |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |
28 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |
29 | Thu chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau |
|
|
|
|
- | Tỉnh |
| 100 |
|
|
- | Cấp huyện |
|
| 100 |
|
- | Xã, phường, thị trấn |
|
|
| 100 |