Quyết định 51/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27/2/1999 và Quyết định 43/2000/QĐ- UBCK3 ngày 14/6/2000
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2003/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2003/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Lưu ký chứng khoán - Ngày 15/04/2003, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 51/2003/QĐ-BTC, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27/03/1999 và Quyết định số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14/6/2000 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Theo đó, Tổ chức, cá nhân đầu tư không là thành viên lưu ký, nếu có yêu cầu lưu ký chứng khoán, phải gửi chứng khoán và làm thủ tục xin mở tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán và muốn thực hiện các hoạt động mua bán chứng khoán trên Trung tâm giao dịch chứng khoán phải nộp Đơn xin cấp mã số đăng ký kinh doanh chứng khoán thông qua thành viên lưu ký theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán. Tài khoản lưu ký chứng khoán trong nước là tài khoản lưu ký chứng khoán được mở để quản lý chứng khoán lưu ký của người đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 51/2003/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 51/2003/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Quyết định
của bộ trưởng Bộ tài
chính Số 51/2003/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 04 năm 2003 Về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ
và đăng ký chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định
số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27/03/1999 và Quyết định
số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14/6/2000 của Chủ tịch
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
bộ trưởng Bộ tài chính
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
127/1998/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ công văn số 1046/VPCP-KTTH ngày 10
tháng 3 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi Quyết định
79/2000/QĐ-UBCK và Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3;
Theo đề nghị của Chủ
tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27 tháng 3 năm 1999 và Quyết định số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14 tháng 6 năm 2000 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
1. Khoản 5, Điều 2, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
5. Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán thành viên, ngân hàng thương mại được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký để tham gia dịch vụ lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
2. Khoản 3, Điều 18, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư không là thành viên lưu ký, nếu có yêu cầu lưu ký chứng khoán, phải gửi chứng khoán và làm thủ tục xin mở tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
3. Khoản 5, Điều 18 (bổ sung tại Quyết định số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14/6/2000) được sửa đổi lại như sau:
5. Tổ chức, cá nhân đầu tư nước ngoài muốn thực hiện các hoạt động mua bán chứng khoán trên Trung tâm giao dịch chứng khoán phải nộp Đơn xin cấp mã số đăng ký kinh doanh chứng khoán thông qua thành viên lưu ký theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
4. Điều 22, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
Tài khoản lưu ký của thành viên lưu ký mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được phân loại như sau:
Tài khoản lưu ký chứng khoán trong nước là tài khoản lưu ký chứng khoán được mở để quản lý chứng khoán lưu ký của người đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Tài khoản lưu ký chứng khoán nước ngoài là tài khoản lưu ký chứng khoán được mở để quản lý chứng khoán lưu ký của người đầu tư là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.