Quyết định 50/2023/QĐ-UBND Hà Nam bổ sung quy định về đăng ký giá, kê khai giá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 50/2023/QĐ-UBND

Quyết định 50/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc bổ sung Phụ lục số 02 của Quy định một số nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:50/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành:25/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
_______________

Số: 50/2023/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nam, ngày 25 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung Phụ lục số 02 của Quy định một số nội dung về thực hiện đăng

ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định

08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh

___________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 129/TTr-STC ngày 06 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Phụ lục số 02 của Quy định một số nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“s. Dịch vụ thuê cảng để đổ vật liệu xây dựng thông thường tại các cảng đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách”
Điều 2. Giao Sở giao thông vận tải:
1. Tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh mục thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
2. Lập và gửi danh sách tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp:
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Website của Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy: TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh:
- UBMTTQ tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 4;
- TTHĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Anh Chức

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi