Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 425/1998/QĐ-NHNN2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Quế Lượng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/12/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/1998/QĐ- NHNN2 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12-12-1997
- Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10-5-1998
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ
- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ- CP ngày 10-12-1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Được sự thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 5333 – TC/CĐKT ngày 12-12-1998 về việc chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kèm theo Quyết định này HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-1999 và thay thế những văn bản ban hành về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước trước đây.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế toán – Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
PHÓ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ- NHNN2 ngày 17-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán;
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán;
Trong từng phần có phân ra loại:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại.
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại.
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp.
+ Tài khoản cấp I: Mỗi loại tài khoản có tối đa 10 tài khoản cấp I;
Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 10 đến 89, trong đó chữ số đầu là ký hiệu của loại, chữ số thứ 2 là số thứ tự của tài khoản cấp I trong loại.
+ Tài khoản cấp II: Mỗi tài khoản cấp I có tối đa 10 tài khoản cấp II;
Tài khoản cấp II có 3 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp I, chữ số thứ 3 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I.
+ Tài khoản cấp III: mỗi tài khoản cấp II có tối đa 10 tài khoản cấp III;
Tài khoản cấp III có 4 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp II, chữ số thứ 4 là số thứ tự của tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II.
Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 90 đến 99. Việc đánh số các cấp tài khoản ngoài bảng cũng được tiến hành như đối với các tài khoản trong bảng quy định tại điểm 2.1 trên đây.
Để thuận tiện cho việc hạch toán trên các chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán, đối với các tài khoản chỉ có đến cấp II thì ghi thêm chữ số 0 vào bên phải số hiệu tài khoản cấp II để đủ 4 chữ số (bằng số lượng chữ số của tài khoản cấp III).
Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, ký hiệu tiền tệ được quy định bằng 2 chữ số theo quy định sau:
Ký hiệu đồng Việt Nam – hai chữ số: 00
Ký hiệu từng loại ngoại tệ - hai chữ số : từ 10 đến 99 (trong phụ lục kèm với Hệ thống tài khoản kế toán này).
Ký hiệu tiền tệ được ghi vào bên phải số hiệu tài khoản tổng hợp cấp III (trước ký hiệu tiểu khoản).
Các ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ gồm 6 chữ số.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp được có dưới 100 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 01 đến 99
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999…
Số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba, chữ số…) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Riêng các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các Ngân hàng thương mại ký hiệu tiểu khoản được ghi bằng 3 chữ số: chữ số đầu chỉ là ký hiệu loại Ngân hàng thương mại, 2 chữ số sau là ký hiệu số thứ tự đơn vị Ngân hàng thương mại mở tài khoản. Ký hiệu loại Ngân hàng thương mại được đánh số như sau:
1- Ngân hàng Công thương Việt Nam
2- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
3- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
4- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
8- Ngân hàng thương mại cổ phần thành thị
9- Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn
Số thứ tự tài khoản chi tiết được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và sau ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tài khoản chi tiết phải ghi dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản 4551.13.114
4551 là số hiệu của tài khoản tổng hợp – tiền gửi của Ngân hàng thương mại bằng ngoại tệ
13 là ký hiệu ngoại tệ.
114 là số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị gửi tiền (đơn vị thứ mười bốn thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam).
Số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có: luôn luôn có số dư Nợ.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc cả hai số dư.
- “Tổ chức tín dụng ở Việt Nam” là các Tổ chức tín dụng thuộc Người cư trú bao gồm:
+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động trong nước;
+ Tổ chức tín dụng nước ngoài (gồm Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên;
- « Tổ chức tín dụng ở nước ngoài » là các Tổ chức tín dụng thuộc Người không cư trú bao gồm:
+ Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian dưới 12 tháng.
+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên.
101 Quỹ dự trữ phát hành
1011 Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
1012 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1013 Tiền đình chỉ lưu hành
1019 Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
102 Quỹ nghiệp vụ phát hành
1021 Tiền đang lưu hành
1022 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1023 Tiền đình chỉ lưu hành
11 Ngân phiếu thanh toán
111 Ngân phiếu thanh toán
1111 Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành
1112 Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành
1119 Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển
121 Tiền mặt ngoại tệ
1211 Ngoại tệ tại quỹ
1212 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1219 Ngoại tệ đang vận chuyển
122 Chứng từ có giá trị ngoại tệ
1221 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
1222 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1229 Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
131 Vàng
1311 Vàng tại kho Ngân hàng
1312 Vàng gửi ở nước ngoài
138 Kim loại quý, đá quý khác
1381 Bạc
1382 Đá quý
1389 Kim loại quý khác
20 Tiền gửi, cho vay và thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
201 Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài
2011 Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn
2012 Tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn
202 Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ
2021 Cho vay ngắn hạn
2022 Cho vay trung và dài hạn
203 Nợ quá hạn cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ
2031 Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn
2032 Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn
205 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi, tiền cho vay
2051 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi
2052 Tiền lãi cộng dồn trên tiền vay ngắn hạn
2053 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay
207 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế
2071 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế
2072 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với Tổ chức tín dụng ở nước ngoài
211 Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài
2111 Chứng khoán của các Chính phủ
2112 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương
2113 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại
2119 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác
212 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài
2121 Chứng khoán của các Chính phủ
2122 Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương
2123 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại
2129 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác
214 Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
215 Tiền lãi cộng dồn trên Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
216 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ
2161 Đóng góp vào Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
2162 Đóng góp vào Ngân hàng thế giới (WB)
2163 Đóng góp và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)
2164 Đóng góp vào Ngân hàng Đầu tư quốc tế (IIB/MIB)
2165 Đóng góp vào Ngân hàng Hợp tác kinh doanh Quốc tế (MBES)
217 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam
2171 Đóng góp vào IMF
2172 Đóng góp và WB
219 Dự phòng giảm giá chứng khoán
2191 Chứng khoán của các Chính phủ
2192 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương
2193 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại
2199 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác
22 Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
221 Mua bán chứng khoán Chính phủ
2211 Tín phiếu Kho bạc
2212 Trái phiếu Kho bạc
222 Mua bán lại Tín phiếu NHNN
223 Mua bán Chứng khoán khác
225 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước
2251 Tín phiếu Kho bạc
2252 Trái phiếu Kho bạc
2254 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
2259 Chứng khoán khác
229 Dự phòng giảm giá chứng khoán
2291 Tín phiếu Kho bạc
2292 Trái phiếu Kho bạc
2294 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
2299 Chứng khoán khác
231 Sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ thị
2311 Cung ứng tiền để dự trữ ngoại hối
2312 Cung ứng tiền để cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
2313 Cung ứng tiền để cho vay tín dụng đặc biệt
2314 Cung ứng tiền để cho vay hỗ trợ đặc biệt
2315 Cung ứng vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng
2319 Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác
232 Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
2321 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối NSNN
2329 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để sử dụng vào mục đích khác
233 Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương
234 Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
235 Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ
2351 Bằng vàng
2352 Bằng ngoại tệ
236 Thanh lý ngân hàng cũ
241 Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
2411 Cho vay Ngân hàng thương mại
2412 Cho vay Ngân hàng phát triển
2413 Cho vay Ngân hàng đầu tư
2414 Cho vay Ngân hàng chính sách
2415 Cho vay Ngân hàng hợp tác
2416 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2417 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam
2419 Cho vay Tổ chức tín dụng khác
242 Cho vay theo theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ
2421 Cho vay Ngân hàng thương mại
2422 Cho vay Ngân hàng phát triển
2423 Cho vay Ngân hàng đầu tư
2424 Cho vay Ngân hàng chính sách
2425 Cho vay Ngân hàng hợp tác
2429 Cho vay tổ chức tín dụng khác
243 Cho vay hỗ trợ đặc biệt
2431 Cho vay Ngân hàng thương mại
2432 Cho vay Ngân hàng phát triển
2433 Cho vay Ngân hàng đầu tư
2434 Cho vay Ngân hàng chính sách
2435 Cho vay Ngân hàng hợp tác
2436 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2437 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam
2438 Cho vay Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
2439 Cho vay Tổ chức tín dụng khác
244 Cho vay Thanh toán bù trừ
2441 Cho vay Ngân hàng thương mại
2442 Cho vay Ngân hàng phát triển
2443 Cho vay Ngân hàng đầu tư
2444 Cho vay Ngân hàng chính sách
2445 Cho vay Ngân hàng hợp tác
2446 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2447 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam
2448 Cho vay Tổ chức tín dụng khác
245 Chiếu khấu, tái chiết khấu
2451 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng thương mại
2452 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng phát triển
2453 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng đầu tư
2454 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng chính sách
2455 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng hợp tác
2456 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2457 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2459 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Tổ chức tín dụng khác
246 Cầm cố các giấy tờ có giá
2561 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng thương mại
2562 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng phát triển
2563 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng đầu tư
2564 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng chính sách
2565 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng hợp tác
2566 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2567 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2569 Cầm cố các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng khác
25 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng đồng Việt Nam
251Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
2521 Ngân hàng thương mại
2522 Ngân hàng phát triển
2523 Ngân hàng đầu tư
2524 Ngân hàng chính sách
2525 Ngân hàng hợp tác
2526 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2527 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2529 Tổ chức tín dụng khác
252 Tiễn lãi cộng dồn trên tiền cho vay theo các mục tiêu chỉ định của chính phủ
2531 Ngân hàng thương mại
2532 Ngân hàng phát triển
2533 Ngân hàng đầu tư
2534 Ngân hàng chính sách
2535 Ngân hàng hợp tác
2536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
2539 Tổ chức tín dụng khác
255 Tiền lãi cộng dồn trên chiết khấu, tái chiết khấu
2551 Ngân hàng thương mại
2552 Ngân hàng phát triển
2553 Ngân hàng đầu tư
2554 Ngân hàng chính sách
2555 Ngân hàng hợp tác
2556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2559 Tổ chức tín dụng khác
256 Tiền lãi cộng dồn trên Cầm cố các giấy tờ có giá
2561 của Ngân hàng thương mại
2562 của Ngân hàng phát triển
2563 của Ngân hàng đầu tư
2564 của Ngân hàng chính sách
2565 của Ngân hàng hợp tác
2566 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2567 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2569 của Tổ chức tín dụng khác
26 Cho vay các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng ngoại tệ
261 Cho vay bằng ngoại tệ
2611 Cho vay Ngân hàng thương mại
2612 Cho vay Ngân hàng phát triển
2613 Cho vay Ngân hàng đầu tư
2614 Cho vay Ngân hàng chính sách
2615 Cho vay Ngân hàng hợp tác
2616 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2617 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2619 Cho vay Tổ chức tín dụng khác
265 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng ngoại tệ
2561 Ngân hàng thương mại
2562 Ngân hàng phát triển
2563 Ngân hàng đầu tư
2564 Ngân hàng chính sách
2565 Ngân hàng hợp tác
2566 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2567 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2569 Tổ chức tín dụng khác
27 Bảo lãnh
271 Các khoản vay trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh
291 Nợ quá hạn cho vay lại theo hồ sơ tín dụng bằng đồng Việt Nam
2911 Ngân hàng thương mại
2912 Ngân hàng phát triển
2913 Ngân hàng đầu tư
2914 Ngân hàng chính sách
2915 Ngân hàng hợp tác
2916 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2917 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2919 Tổ chức tín dụng khác
292 Nợ quá hạn cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ bằng đồng Việt Nam
2921 Ngân hàng thương mại
2922 Ngân hàng phát triển
2923 Ngân hàng đầu tư
2924 Ngân hàng chính sách
2925 Ngân hàng hợp tác
2926 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2927 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2929 Tổ chức tín dụng khác
293 Nợ quá hạn cho vay hỗ trợ đặc biệt bằng đồng Việt Nam
2931 Ngân hàng thương mại
2932 Ngân hàng phát triển
2933 Ngân hàng đầu tư
2934 Ngân hàng chính sách
2935 Ngân hàng hợp tác
2936 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2937 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2939 Tổ chức tín dụng khác
294 Nợ quá hạn cho vay Thanh toán bù trừ bằng đồng Việt Nam
2941 Ngân hàng thương mại
2942 Ngân hàng phát triển
2943 Ngân hàng đầu tư
2944 Ngân hàng chính sách
2945 Ngân hàng hợp tác
2946 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2947 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2949 Tổ chức tín dụng khác
295 Nợ quá hạn chiết khấu, tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam
2951 đối với Ngân hàng thương mại
2952 đối với Ngân hàng phát triển
2953 đối với Ngân hàng đầu tư
2954 đối với Ngân hàng chính sách
2955đối với Ngân hàng hợp tác
2956 đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2957 đối với Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2959 đối với Tổ chức tín dụng khác
296 Nợ quá hạn cầm cố các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
2961 của Ngân hàng thương mại
2962 của Ngân hàng phát triển
2963 của Ngân hàng đầu tư
2964 của Ngân hàng chính sách
2965 của Ngân hàng hợp tác
2966 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2967 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2969 của Tổ chức tín dụng khác
298 Nợ quá hạn cho vay bằng ngoại tệ
2981 Ngân hàng thương mại
2982 Ngân hàng phát triển
2983 Ngân hàng đầu tư
2984 Ngân hàng chính sách
2985 Ngân hàng hợp tác
2986 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2987 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2989 Tổ chức tín dụng khác
299 Nợ cho vay được khoanh
2991 Ngân hàng thương mại
2992 Ngân hàng phát triển
2993 Ngân hàng đầu tư
2994 Ngân hàng chính sách
2995 Ngân hàng hợp tác
2996 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
2997 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
2999 Tổ chức tín dụng khác
301 Tài sản cố định hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy móc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định vô hình
3021 Quyền sử dụng đất
3022 Chi phí nghiên cứu, phát triển
3023 Chi phí nhận chuyển giao công nghệ
3029 TSCĐ vô hình khác
305 Hao mòn TSCĐ
3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mòn TSCĐ vô hình
31 Tài sản khác
311 Công cụ lao động đang dùng
312 Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí
313 Vật liệu
32 Thanh toán về XHCB, mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí phân công
3229 Chi phí khác
32 Thanh toán về XDCB, mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí phân công
3229 Chi phí khác
361 Ký quỹ, cầm cố
362 Các khoản phải thu khách hàng
3621 Các khoản tham ô, lợi dụng
3629 Các khoản khác phải thu
363 Tạm ứng và phải thu nội bộ
3631 Tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị
3632 Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
3633 Tạm ứng xây dựng nhỏ
3634 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho các bộ, nhân viên Ngân hàng Nhà nước
3635 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3636 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên ngân hàng nhà nước.
3639 Các khoản phải thu khác
365 Các khoản chi chờ phân bổ
366 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
401 Tiền để phát hành
41 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước
411 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
412 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa
415 Tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
421 Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và các pháp nhân nước ngoài
4211 Tiền gửi không kỳ hạn
4212 Tiền gửi có kỳ hạn
4213 Tiền gửi chuyên dùng
422 Vay các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và TCTD ở nước ngoài
4221 Vay ngắn hạn
4222 Vay trung và dài hạn
423 Nợ quá hạn tiền vay
4231 Nợ quá hạn tiền vay ngắn hạn
4232 Nợ quá hạn tiền vay trung và dài hạn
425 Tiễn lãi cộng dồn trên các khoản nợ các tổ chức Quốc tế
4251 Tiễn lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền gửi
4252 Tiền lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền vay
426 Vốn đặc biệt được rút lại IMF
43 Các khoản nợ các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam
431 Tiền gửi của IMF
434 Tiền gửi của các tổ chức tài chính Quốc tế khác
435 Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ
441 Tiền gửi của Kho bạc nhà nước
4411 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4412 Tiền gửi bằng ngoại tệ
445 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ
45 Tiền gửi của các Ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động ở Việt Nam
451 Tiền gửi phong tỏa
4511 Tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam
4512 Tiền gửi phong tỏa bằng ngoại tệ
453 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4531 Ngân hàng thương mại
4532 Ngân hàng phát triển
4533 Ngân hàng đầu tư
4534 Ngân hàng chính sách
4535 Ngân hàng hợp tác
4536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
4537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
4539 Tổ chức tín dụng khác.
455 Tiền gửi bằng ngoại tệ
4551 Ngân hàng thương mại
4552 Ngân hàng phát triển
4553 Ngân hàng đầu tư
4554 Ngân hàng chính sách
4555 Ngân hàng hợp tác
4556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài
4557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4558 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
4559 Tổ chức tín dụng khác.
461 Các khoản phải trả khách hàng
4611 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
4612 Tiền, Ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng
4619 Các khoản phải trả
462 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4621 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4622 Biên lai trên mức thu đổi
463 Các khoản phải trả nội bộ
4635 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
4636 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHNN
4639 Các khoản khác phải trả
464 Nhận ký quỹ
4641 Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu Kho bạc
4642 Tiền kỹ quỹ bảo lãnh
4643 Tiền kỹ quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý
465 Ngoại tệ nhận cầm cố
468 Các khoản chờ thanh toán khác
48 Hoạt động ngoại hối
481 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ
4811 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ
4812 Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ
483 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4831 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4832 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
485 Tiêu thụ vàng
489 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước
50 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
501 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
502 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
51 Thanh toán chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
5121 Chuyển tiền đi năm tước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
513 Thanh toán chuyển tiền năm nay với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
514 Thanh toán chuyển tiền năm trước với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
52 Thanh toán liên hàng
521 Liên hàng năm nay
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
5215 Liên hàng đến năm này còn sai lầm
522 Liên hàng năm trước
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
5225 Liên hàng đến năm nước trước còn sai lầm
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
59 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
591 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
601 Vốn pháp định
602 Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
603 Vốn do đánh giá lại tài sản
6031 Đánh giá lại vàng
6032 Đánh giá lại ngoại tệ
6033 Đánh giá lại chứng khoán
6039 Đánh giá lại các loại tài sản khác
609 Vốn khác
61 Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định
611 Vốn được cấp để dự trữ ngoại hối
612 Vốn được cấp để cho vay đầu tư XDCB
613 Vốn được cấp để cho vay tín dụng đặc biệt
614 Vốn được cấp để cho vay hỗ trợ đặc biệt
615 Vốn được cấp để cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng
619 Vốn được cấp để sử dụng vào mục đích khác
62 Quỹ và dự phòng
612 Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia
622 Khoản dự phòng rủi ro
63 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
631 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
69 Chênh lệch thu, chi
691 Chênh lệch thu, chi năm nay
692 Chênh lệch thu, chi năm trước
701 Thu lãi tiền gửi
7011 Thu lãi tiền gửi trong nước
7012 Thu lãi tiền gửi nước ngoài
702 Thu lãi cho vay
7021 Thu lãi cho vay trong nước
7022 Thu lãi cho vay nước ngoài
703 Thu về nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn
7031 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường trong nước
7032 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường nước ngoài
711 Thu về mua bán chứng khoán
722 Thu về mua bán ngoại tệ
73 Thu về dịch vụ
731 Thu dịch vụ thanh toán
732 Thu về dịch vụ thông tin
733 Thu về dịch vụ ngân quỹ
739 Các khoản thu dịch vụ khác
74 Thu phí và lệ phí
741 Thu phí và lệ phí
79 Các khoản thu khác
791 Thu từ tiêu hủy tiền và các phương tiện thành toán thay tiền
799 Các khoản thu khác
801 Chi trả lãi tiền gửi
8011 Trả lãi tiền gửi trong nước
8012 Trả lãi tiền gửi nước ngoài
802 Chi trả lãi tiền vay
8021 Trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành
8022 Trả lãi tiền vay nước ngoài
803 Chi về nghiệp vụ thị trường mở
9031 Chi về mua bán chứng khoán
8039 Chi khác về nghiệp vụ thị trường mở
804 Chi về hoạt động ngoại hối
8041 Chi về mua bán vàng
8042 Chi về mua bán ngoại tệ
8049 Các khoản chi khác về giao dịch ngoại hối
805 Chi về dịch vụ thanh toán, thông tin
8051 Chi về dịch vụ thanh toán
8052 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
8059 Chi dịch vụ khác
808 Lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng
8081 Lỗ do đánh giá lại vàng
8082 Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ
8083 Lỗ do đánh giá lại chứng khoán
8084 Chênh lệch chi lớn hơn thu của năm trước
811 Chi phí in, đúc tiền
812 Chi phí in giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán
8121 Ngân phiếu thanh toán
8122 Các giấy tờ có giá của NHNN
813 Chi phí bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy
8131 Vận chuyển, bốc xếp
8132 Kiếm đếm, phân loại và đóng gói
8133 Bảo vệ tiền
8134 Chi phí về tiêu hủy
821 Lương và phụ cấp
8211 Lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng dài hạn
8212 Tiền công cho nhân viên hợp đồng ngắn hạn
822 Chi ăn trưa
823 Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động
825 Các khoản chi để đóng góp theo lương
8251 Nộp bảo hiểm xã hội
8252 Nộp bảo hiểm y tế
8253 Nộp bảo hiểm lao động
8254 Nộp kinh phí công đoàn
8259 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
826 Chi trợ cấp
8261 Trợ cấp khó khăn
8262 Trợ cấp thôi việc
831 Chi về vật liệu và giấy tờ in
8311 Vật liệu văn phòng
8312 Giấy tờ in thông thường
8313 Vật mang tin
8314 Xăng dầu
8319 Vật liệu khác
832 Chi công tác phí
833 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
834 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
835 Chi bưu phí và điện thoại
836 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo
837 Chi mua tài liệu, sách báo
838 Chi về các hoạt động đoàn thể của ngân hàng nhà nước
839 Các khoản chi quản lý khác
8391 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8392 Chi y tế cơ quan
8393 Hội nghị
8394 Lễ tân, khánh tiết
8395 Chi phí cho thanh tra, kiếm toán Ngân hàng Nhà nước
8396 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
8397 Chi phí phòng cháy, chữa cháy
8399 Các khoản chi quản lý và công vụ khác
84 Chi về tài sản
841 Khấu hao cơ bản tài sản cố định
842 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
843 Xây dựng nhỏ
844 Mua sắm công cụ lao động
845 Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ Ngân hàng
846 Chi thuê tài sản
87 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro
871 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro
89 Các khoản chi khác
891 Các khoản tổn thất
899 Các khoản chi khác
90 Tiền giấy và tiền kim loại
901Tiền chưa công bố lưu hành
902 Tiền giao đi tiêu hủy
903 Tiền đã tiêu hủy
908 Tiền không có giá trị lưu hành
9081 Tiền mẫu
9082 Tiền lưu niệm
9089 Tiền nghi giả và tiền giả chờ xử lý
909 Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển
91 Ngân phiếu thanh toán
911 Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành
912 Ngân phiếu thanh toán giao đi tiêu hủy
913 Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy
914 Ngân phiếu thanh toán nghi giả, bị rách, nát, hư hỏng, phá hoại chờ xử lý
918 Ngân phiếu thanh toán mẫu
92 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước
921 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu
922 Tín phiếu Ngân hàng nhà nước
931 Cam kết Bảo lãnh cho các Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
933 Các cam kết giao dịch hối đoái
9333 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn
9334 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn
94 Lãi chưa thu được
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
95 Chứng khoán Chính phủ
951 Chứng khoản Chính phủ mẫu
952 Chứng khoán Chính phủ chưa phát hành
953 Chứng khoán Chính phủ đã phát hành
955 Giá trị chứng khoán Chính phủ Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa
96 Nợ khó đòi đã xử lý
961 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
991 Kim loại quý, đã quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Các loại giấy tờ có giá khác nhận cầm cố đang bảo quản
999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Điều.
Loại tài khoản này phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động về ngân quỹ (tài sản Có) của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: tiền mặt (đồng Việt Nam và ngoại tệ), các phương tiện thanh toán thay tiền (Ngân phiếu thanh toán), vàng, bạc…
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ nghiệp vụ thu chi tiền mặt và phát hành, thu hồi tiền
2- Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hành phải theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3635 (phần thiếu) hoặc TK 4635 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản ngày phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền Trung ương hoặc tại các kho tiền ở chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tài khoản phải có cấp III như sau:
1011 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1013- Tiền đình chỉ lưu hành
1019- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành Ngân hàng nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các kho tiền khác chuyển đến.
Bên Có ghi: - Số tiền xuất sang quỹ nghiệp vụ phát hành.
- Số tiền chuyển đi kho tiền khác theo lệnh
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)
Tài khoản 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không có đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát, hư hỏng…
Bên Nợ ghi: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến
Bên Có ghi: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều đi Kho khác theo lệnh
Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung hạch toán tài khoản này giống như nội dung hạch toán ở tài khoản 1012
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các Kho tiền Ngân hàng Nhà nước khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận tiền để nhận trực tiếp tại ngân hàng mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho ngân hàng nhận tiền
Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến Ngân hàng nhận tiền
Bên Có ghi: - Số tiền chuyển đi, Ngân hàng nhận đã nhận được (căn cứ vào biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền)
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận tiền.
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trừ Cục quản trị, Cục công nghệ tin học Ngân hàng, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1021 – Tiền đang lưu hành
1022 – Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1023 - Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản 1021 – Tiền đang lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển từ quỹ dự trữ phát hành.
- Số tiền thu từ khách hàng
Bên Có ghi: - Số tiền chuyển vào quỹ dự trữ phát hành
- Số tiền chi cho khách hàng
- Số tiền chuyển sang Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
- Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ nghiệp vụ phát hành
Hạch toán chi tiết: - Mở một tài khoản chi tiết
Tài khoản 111 – Ngân phiếu thanh toán
Tài khoản ngày dùng để phản ánh tình hình thu chi các loại Ngân phiếu thanh toán.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Đối với Ngân phiếu thanh toán, trong các chứng từ và biên bản giao nhận cần kê rõ từng loại Ngân phiếu thanh toán, bảng kê xeri và số của từng loại theo từng lần giao nhận. Cuối cùng, phải kiểm kê tồn quỹ Ngân phiếu thanh toán theo chế độ kiểm kê tiền mặt trong quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:
1111- Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.
1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành
1119 – Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển.
Tài khoản 1111 – Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.
Bên Nợ ghi: - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng nhập vào.
Bên Có ghi: - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng xuất ra.
- Giá trị Ngân phiếu thanh toán chuyển sang Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành khi hết thời hạn thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết
Tài khoản 1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành được quản lý ở các Ngân hàng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng nhận vào.
Bên Có ghi: - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng xuất giao đi tiêu hủy
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị thanh toán Ngân hàng đang bảo quản
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo mệnh giá và kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán.
Tài khoản 119:- Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị Ngân phiếu thanh toán đang trên đường đi do vận chuyển chưa đến Ngân hàng nhận. Trường hợp đơn vụ nhận đến nhận trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến đơn vị nhận tiền
Bên Có ghi: - Giá trị Ngân phiếu thanh toán đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận Ngân phiếu thanh toán)
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị Ngân phiếu thanh toán ở đơn vị đang vận chuyển trên đường
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến.
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo phương pháp sau:
1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
3- Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
4- Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, tỷ giá bán thực tế tại thời điểm phát sinh nhập, xuất ngoại tệ. Đối với nghiệp vụ chuyển khoản giữa các tài khoản ngoại tệ, hạch toán thống nhất theo tỷ giá mua thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ phải ghi cả giá trị ngoại tệ và đồng Việt Nam
6- Phần kết toán tổng hợp được ghi bằng đồng Việt Nam.
7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước) theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng và số chênh lệch này (đồng Việt Nam) được hạch toán vào tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
8- Trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toàn vốn thì sẽ do Ngân hàng nhà nước Trung ương quyết định và thông báo tỷ giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị các tài khoản ngoại tệ trên sổ sách. Số chênh lệch phát sinh (theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Trung ương thông báo để đánh giá lại) được chuyển vào tài khoản 6023 – Vốn do đánh giá lại ngoại tệ.
Tài khoản 121 – Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211 – Ngoại tệ tại quỹ
1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển.
Tài khoản 1211 – Ngoại tệ tại quỹ
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ tại quỹ Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ gửi đi Ngân hàng khác để nhờ tiêu thụ
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.
Tài khoản 1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ chuyển cho Ngân hàng khác đang trên đường đi.Trường hợp đơn vị đến nhận ngoại tệ trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ)
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận ngoại tệ vận chuyển đến.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các Ngân hàng khác để nhờ thu.
Tài khoản 122 có các tài khoản cấp III sau:
1221 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
1222- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1229 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1221 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1211.
Nội dung hạch toán tài khoản 1222 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1212.
Nội dung hạch toán tài khoản 1229 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1219.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng, bạc, đá quý và các kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Ngân hàng Nhà nước chỉ dự trữ vàng và vàng tại kho phải đủ tiêu chuẩn về chất lượng và khối lượng dưới dạng và khối, vàng lá tiêu chuẩn. Giá trị vàng, kim loại quý, đá quý, đá quý hạch toán trên tài khoản này theo:
- Giá nhập kho, bao gồm: giá mua thực tế, phí thuế nhập khẩu, các chi phí vận chuyển… (nếu có)
- Giá xuất kho tính theo giá trị bình quân của vàng tồn kho tại thời điểm xuất
- Giá nội bộ trong trường hợp giao nhận vàng giữa Ngân hàng Nhà nước Trung ương và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố hoặc giá thanh toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước. Giá thanh toán nội bộ giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được tính theo giá trị bình quân vàng tồn kho của đơn vị giao vàng tại thời điểm xuất vàng.
2 – Trong trường hợp giá vàng biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toán vốn thì sẽ do Ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết định và thông báo giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị của vàng tồn kho. Số chênh lệch giữa giá trị theo giá đánh giá lại với giá trị đang hạch toán trên sổ sách được chuyển vào tài khoản 6031 – Vốn do đánh giá lại vàng.
3 – Trong kế toán chi tiết về kim loại quý, đá quý, các Ngân hàng phải hạch toán đồng thời cả giá trị và khối lượng hoặc số lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.
Tài khoản 131 – Vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sử dụng vàng của Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1311 – Vàng tại kho Ngân hàng
1312 – Vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản 1311 – Vàng tại kho Ngân hàng
Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản trong kho.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng nhập kho
Bên Có ghi: - Giá trị vàng xuất kho
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng tồn kho
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo chất lượng của vàng
Tài khoản 1312 – Vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán số vàng của Ngân hàng Nhà nước đang gửi ở nước ngoài.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng đem gửi ở nước ngoài
Bên Có ghi: - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng nơi gửi vàng
Tài khoản 138 – Kim loại quý, đá quý khác
Tài khoản 138 có các tài khoản cấp III sau:
1381 – Bạc
1382 – Đá quý
1389 – Kim loại quý khác.
Các tài khoản này dùng để hạch toán bạc, đá quý, kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước. Giá trị hạch toán trên các tài khoản này là giá thực tế.
Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 1311- Vàng tại kho Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 139 – Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh số kim loại quý, đá quý chuyển cho chi nhánh Ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận đến trực tiếp tại Kho của Ngân hàng giao thì phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý để vận chuyển đến Ngân hàng nhận.
Bên Có ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận).
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý ở đơn vị đang vận chuyển trên đường
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận kim loại quý, đá quý vận chuyển đến.
Các tài khoản thuộc loại này phản ảnh việc Ngân hàng Nhà nước gửi tiền, đầu tư vào chứng khoán của nước ngoài, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn cho các Ngân hàng quá các hình thức như chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá…