Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2

Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:425/1998/QĐ-NHNN2Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Quế Lượng
Ngày ban hành:17/12/1998Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/1998/QĐ- NHNN2

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1998

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12-12-1997

- Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10-5-1998

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ

- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ- CP ngày 10-12-1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Được sự thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 5333 – TC/CĐKT ngày 12-12-1998 về việc chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-1999 và thay thế những văn bản ban hành về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước trước đây.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế toán – Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

PHÓ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC




Đỗ Quế Lượng

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ- NHNN2 ngày 17-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1- Hệ thống tài khoản kế toán ngày áp dụng đối với các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhà nước ở các Vụ, Cục, Sở thuộc Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước gồm 2 phần:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán;
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán;
Trong từng phần có phân ra loại:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại.
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại.
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp.
2.1/ Tài khoản trong bảng được bố trí 8 loại (từ loại 1 đến loại 8) và trong mỗi loại có tối đa 3 cấp tài khoản: tài khoản cấp I, II và III.
+ Tài khoản cấp I: Mỗi loại tài khoản có tối đa 10 tài khoản cấp I;
Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 10 đến 89, trong đó chữ số đầu là ký hiệu của loại, chữ số thứ 2 là số thứ tự của tài khoản cấp I trong loại.
+ Tài khoản cấp II: Mỗi tài khoản cấp I có tối đa 10 tài khoản cấp II;
Tài khoản cấp II có 3 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp I, chữ số thứ 3 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I.
+ Tài khoản cấp III: mỗi tài khoản cấp II có tối đa 10 tài khoản cấp III;
Tài khoản cấp III có 4 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp II, chữ số thứ 4 là số thứ tự của tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II.
2.2/ Các tài khoản ngoài bảng được bố trí một loại (loại 9) và cũng bố trí thành 3 cấp tài khoản: tài khoản cấp I, II và III.
Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 90 đến 99. Việc đánh số các cấp tài khoản ngoài bảng cũng được tiến hành như đối với các tài khoản trong bảng quy định tại điểm 2.1 trên đây.
2.3/ Các tài khoản cấp I, II, III trong bảng và các tài khoản cấp I, II, III ngoài bảng là những tài khoản tổng hợp dùng để làm cơ sở hạch toán tổng hợp và lập bảng cân đối tài khoản kế toán thống nhất trong tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.
Để thuận tiện cho việc hạch toán trên các chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán, đối với các tài khoản chỉ có đến cấp II thì ghi thêm chữ số 0 vào bên phải số hiệu tài khoản cấp II để đủ 4 chữ số (bằng số lượng chữ số của tài khoản cấp III).
2.4/ Ký hiệu tiền tệ:
Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, ký hiệu tiền tệ được quy định bằng 2 chữ số theo quy định sau:
Ký hiệu đồng Việt Nam – hai chữ số: 00
Ký hiệu từng loại ngoại tệ - hai chữ số : từ 10 đến 99 (trong phụ lục kèm với Hệ thống tài khoản kế toán này).
Ký hiệu tiền tệ được ghi vào bên phải số hiệu tài khoản tổng hợp cấp III (trước ký hiệu tiểu khoản).
3- Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ánh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Các ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ gồm 6 chữ số.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp được có dưới 100 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 01 đến 99
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999…
Số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba, chữ số…) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Riêng các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các Ngân hàng thương mại ký hiệu tiểu khoản được ghi bằng 3 chữ số: chữ số đầu chỉ là ký hiệu loại Ngân hàng thương mại, 2 chữ số sau là ký hiệu số thứ tự đơn vị Ngân hàng thương mại mở tài khoản. Ký hiệu loại Ngân hàng thương mại được đánh số như sau:
1- Ngân hàng Công thương Việt Nam
2- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
3- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
4- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
8- Ngân hàng thương mại cổ phần thành thị
9- Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn
Số thứ tự tài khoản chi tiết được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và sau ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tài khoản chi tiết phải ghi dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản 4551.13.114
4551 là số hiệu của tài khoản tổng hợp – tiền gửi của Ngân hàng thương mại bằng ngoại tệ
13 là ký hiệu ngoại tệ.
114 là số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị gửi tiền (đơn vị thứ mười bốn thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam).
Số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
4- Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
4.1/ Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng được chia làm ba loại:
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có: luôn luôn có số dư Nợ.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc cả hai số dư.
4.2/ Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến thành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nhập – Xuất – Còn lại).
5- Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Ngân hàng chỉ lập đến tài khoản cấp III và phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
6- Khái niệm “Tổ chức tín dụng ở Việt Nam”, “Tổ chức tín dụng ở nước ngoài” quy định trong hệ thống tài khoản kế toán này (căn cứ theo quy định trong Nghị định số 63/1998/NĐ- CP ngày 17-08-1998 của Chính phủ về quản lý Ngoại hối) được hiểu và áp dụng thống nhất như sau:
- “Tổ chức tín dụng ở Việt Nam” là các Tổ chức tín dụng thuộc Người cư trú bao gồm:
+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động trong nước;
+ Tổ chức tín dụng nước ngoài (gồm Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên;
- « Tổ chức tín dụng ở nước ngoài » là các Tổ chức tín dụng thuộc Người không cư trú bao gồm:
+ Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian dưới 12 tháng.
+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên.
7- Việc sử dụng các tài khoản lãi cộng dồn, dự phòng giảm giá, đánh giá lại tài sản (vàng, ngoại tệ…) phải theo đúng các quy định và chỉ thực hiện khi có chủ trương của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
LOẠI 1: HOẠT ĐỘNG NGÂN QUỸ
10 Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

101 Quỹ dự trữ phát hành

                        1011 Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

                        1012 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

                        1013 Tiền đình chỉ lưu hành

                        1019 Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển

102 Quỹ nghiệp vụ phát hành

                        1021 Tiền đang lưu hành

                        1022 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

                        1023 Tiền đình chỉ lưu hành

103 Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc

11 Ngân phiếu thanh toán

            111 Ngân phiếu thanh toán

                        1111 Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành

                        1112 Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

                        1119 Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển

12 Tiền mặt ngoại tệ và chứng từ có giá trị ngoại tệ

121 Tiền mặt ngoại tệ

                        1211 Ngoại tệ tại quỹ

                        1212 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

                        1219 Ngoại tệ đang vận chuyển

122 Chứng từ có giá trị ngoại tệ

                        1221 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ

                        1222 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu

                        1229 Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển

13 Kim loại quý, đá quý

131 Vàng

                        1311 Vàng tại kho Ngân hàng

                        1312 Vàng gửi ở nước ngoài

138 Kim loại quý, đá quý khác

                        1381 Bạc

                        1382 Đá quý

                        1389 Kim loại quý khác

139 Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
LOẠI 2: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG

20 Tiền gửi, cho vay và thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài

            201 Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài

                        2011 Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn

                        2012 Tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn

            202 Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

                        2021 Cho vay ngắn hạn

                        2022 Cho vay trung và dài hạn

            203 Nợ quá hạn cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

                        2031 Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

                        2032 Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn

            205 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi, tiền cho vay

                        2051 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi

                        2052 Tiền lãi cộng dồn trên tiền vay ngắn hạn

                        2053 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay

            207 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế

                        2071 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế

                        2072 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với Tổ chức tín dụng ở nước ngoài

21 Đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài

            211 Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài

                        2111 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2112 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương

                        2113 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2119 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

            212 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài

                        2121 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2122 Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương

                        2123 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2129 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

            214 Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

            215 Tiền lãi cộng dồn trên Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

            216 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ

                        2161 Đóng góp vào Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

                        2162 Đóng góp vào Ngân hàng thế giới (WB)

                        2163 Đóng góp và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)

                        2164 Đóng góp vào Ngân hàng Đầu tư quốc tế (IIB/MIB)

                        2165 Đóng góp vào Ngân hàng Hợp tác kinh doanh Quốc tế (MBES)

            217 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam

                        2171 Đóng góp vào IMF

                        2172 Đóng góp và WB

            219 Dự phòng giảm giá chứng khoán

                        2191 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2192 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương

                        2193 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2199 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

22 Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở

            221 Mua bán chứng khoán Chính phủ

                        2211 Tín phiếu Kho bạc

                        2212 Trái phiếu Kho bạc

            222 Mua bán lại Tín phiếu NHNN

            223 Mua bán Chứng khoán khác

            225 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước

                        2251 Tín phiếu Kho bạc

                        2252 Trái phiếu Kho bạc

                        2254 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

                        2259 Chứng khoán khác

            229 Dự phòng giảm giá chứng khoán

                        2291 Tín phiếu Kho bạc

                        2292 Trái phiếu Kho bạc

                        2294 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

                        2299 Chứng khoán khác

23 Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước

            231 Sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ thị

                        2311 Cung ứng tiền để dự trữ ngoại hối

                        2312 Cung ứng tiền để cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

                        2313 Cung ứng tiền để cho vay tín dụng đặc biệt

                        2314 Cung ứng tiền để cho vay hỗ trợ đặc biệt

                        2315 Cung ứng vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

                        2319 Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác

            232 Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước

                        2321 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối NSNN

                        2329 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để sử dụng vào mục đích khác

            233 Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương

            234 Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước

            235 Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ

                        2351 Bằng vàng

                        2352 Bằng ngoại tệ

            236 Thanh lý ngân hàng cũ

            239 Thanh toán khác với Nhà nước
24 Tái cấp vốn cho các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng đồng Việt Nam

            241 Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

                        2411 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2412 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2413 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2414 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2415 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2416 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2417 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                        2419 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            242 Cho vay theo theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ

                        2421 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2422 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2423 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2424 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2425 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2429 Cho vay tổ chức tín dụng khác

            243 Cho vay hỗ trợ đặc biệt

                        2431 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2432 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2433 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2434 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2435 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2436 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2437 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                        2438 Cho vay Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        2439 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            244 Cho vay Thanh toán bù trừ

                        2441 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2442 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2443 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2444 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2445 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2446 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2447 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                        2448 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            245 Chiếu khấu, tái chiết khấu

                        2451 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng thương mại

                        2452 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng phát triển

                        2453 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng đầu tư

                        2454 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng chính sách

                        2455 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng hợp tác

                        2456 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2457 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2459 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Tổ chức tín dụng khác

            246 Cầm cố các giấy tờ có giá

                        2561 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng thương mại

                        2562 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng phát triển

                        2563 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng đầu tư

                        2564 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng chính sách

                        2565 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng hợp tác

                        2566 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2567 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2569 Cầm cố các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng khác

25 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng đồng Việt Nam

            251Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

                        2521 Ngân hàng thương mại

                        2522 Ngân hàng phát triển

                        2523 Ngân hàng đầu tư

                        2524 Ngân hàng chính sách

                        2525 Ngân hàng hợp tác

                        2526 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2527 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2529 Tổ chức tín dụng khác

            252 Tiễn lãi cộng dồn trên tiền cho vay theo các mục tiêu chỉ định của chính phủ

                        2531 Ngân hàng thương mại

                        2532 Ngân hàng phát triển

                        2533 Ngân hàng đầu tư

                        2534 Ngân hàng chính sách

                        2535 Ngân hàng hợp tác

                        2536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        2539 Tổ chức tín dụng khác

            255 Tiền lãi cộng dồn trên chiết khấu, tái chiết khấu

                        2551 Ngân hàng thương mại

                        2552 Ngân hàng phát triển

                        2553 Ngân hàng đầu tư

              2554 Ngân hàng chính sách

              2555 Ngân hàng hợp tác

              2556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

              2557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

              2559 Tổ chức tín dụng khác

            256 Tiền lãi cộng dồn trên Cầm cố các giấy tờ có giá

              2561 của Ngân hàng thương mại

              2562 của Ngân hàng phát triển

              2563 của Ngân hàng đầu tư

              2564 của Ngân hàng chính sách

              2565 của Ngân hàng hợp tác

              2566 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

              2567 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

              2569 của Tổ chức tín dụng khác

26 Cho vay các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng ngoại tệ

            261 Cho vay bằng ngoại tệ

            2611 Cho vay Ngân hàng thương mại

            2612 Cho vay Ngân hàng phát triển

            2613 Cho vay Ngân hàng đầu tư

            2614 Cho vay Ngân hàng chính sách

            2615 Cho vay Ngân hàng hợp tác

            2616 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

            2617 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

            2619 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            265 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng ngoại tệ

           2561 Ngân hàng thương mại

           2562 Ngân hàng phát triển

           2563 Ngân hàng đầu tư

           2564 Ngân hàng chính sách

           2565 Ngân hàng hợp tác

           2566 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2567 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2569 Tổ chức tín dụng khác

27 Bảo lãnh      

            271 Các khoản vay trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh

29 Nợ quá hạn cho vay

            291 Nợ quá hạn cho vay lại theo hồ sơ tín dụng bằng đồng Việt Nam

           2911 Ngân hàng thương mại

           2912 Ngân hàng phát triển

           2913 Ngân hàng đầu tư

           2914 Ngân hàng chính sách

           2915 Ngân hàng hợp tác

           2916 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2917 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2919 Tổ chức tín dụng khác

            292 Nợ quá hạn cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ bằng đồng Việt Nam

           2921 Ngân hàng thương mại

           2922 Ngân hàng phát triển

           2923 Ngân hàng đầu tư

           2924 Ngân hàng chính sách

           2925 Ngân hàng hợp tác

           2926 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2927 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2929 Tổ chức tín dụng khác

            293 Nợ quá hạn cho vay hỗ trợ đặc biệt bằng đồng Việt Nam

         2931 Ngân hàng thương mại

         2932 Ngân hàng phát triển

         2933 Ngân hàng đầu tư

         2934 Ngân hàng chính sách

         2935 Ngân hàng hợp tác

         2936 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

         2937 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

         2939 Tổ chức tín dụng khác

294 Nợ quá hạn cho vay Thanh toán bù trừ bằng đồng Việt Nam

2941 Ngân hàng thương mại

2942 Ngân hàng phát triển

2943 Ngân hàng đầu tư

2944 Ngân hàng chính sách

2945 Ngân hàng hợp tác

2946 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2947 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2949 Tổ chức tín dụng khác

295 Nợ quá hạn chiết khấu, tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam

2951 đối với Ngân hàng thương mại

2952 đối với Ngân hàng phát triển

2953 đối với Ngân hàng đầu tư

2954 đối với Ngân hàng chính sách

2955đối với Ngân hàng hợp tác

2956 đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2957 đối với Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2959 đối với Tổ chức tín dụng khác

296 Nợ quá hạn cầm cố các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

2961 của Ngân hàng thương mại

2962 của Ngân hàng phát triển

2963 của Ngân hàng đầu tư

2964 của Ngân hàng chính sách

2965 của Ngân hàng hợp tác

2966 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2967 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2969 của Tổ chức tín dụng khác

298 Nợ quá hạn cho vay bằng ngoại tệ

2981 Ngân hàng thương mại

2982 Ngân hàng phát triển

2983 Ngân hàng đầu tư

2984 Ngân hàng chính sách

2985 Ngân hàng hợp tác

2986 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2987 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2989 Tổ chức tín dụng khác

299 Nợ cho vay được khoanh

2991 Ngân hàng thương mại

2992 Ngân hàng phát triển

2993 Ngân hàng đầu tư

2994 Ngân hàng chính sách

2995 Ngân hàng hợp tác

2996 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2997 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2999 Tổ chức tín dụng khác

LOẠI 3: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN CÓ KHÁC
30 Tài sản cố định

            301 Tài sản cố định hữu hình

                        3012 Nhà cửa, vật kiến trúc

                        3013 Máy móc, thiết bị

                       3014 Phương tiện vận tải, truyền dẫn

                        3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý

                        3019 TSCĐ hữu hình khác

            302 Tài sản cố định vô hình

         3021 Quyền sử dụng đất

         3022 Chi phí nghiên cứu, phát triển

         3023 Chi phí nhận chuyển giao công nghệ

         3029 TSCĐ vô hình khác

            305 Hao mòn TSCĐ

           3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình

           3052 Hao mòn TSCĐ vô hình

31 Tài sản khác

            311 Công cụ lao động đang dùng

            312 Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí

            313 Vật liệu

32 Thanh toán về XHCB, mua sắm TSCĐ

            321 Mua sắm TSCĐ

            322 Chi phí XDCB

                         3221 Chi phí công trình

                         3222 Vật liệu dùng cho XDCB

                         3223 Chi phí phân công

                         3229 Chi phí khác

32 Thanh toán về XDCB, mua sắm TSCĐ

            321 Mua sắm TSCĐ

            322 Chi phí XDCB

                        3221 Chi phí công trình

                        3222 Vật liệu dùng cho XDCB

                        3223 Chi phí phân công

                        3229 Chi phí khác

36 Các khoản phải thu

            361 Ký quỹ, cầm cố

            362 Các khoản phải thu khách hàng

                        3621 Các khoản tham ô, lợi dụng

                        3629 Các khoản khác phải thu

            363 Tạm ứng và phải thu nội bộ

           3631 Tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị

           3632 Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

           3633 Tạm ứng xây dựng nhỏ

           3634 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho các bộ, nhân viên Ngân hàng Nhà nước

           3635 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

           3636 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên ngân hàng nhà nước.

           3639 Các khoản phải thu khác

            365 Các khoản chi chờ phân bổ

            366 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

            369 Các khoản phải thu bằng ngoại tệ
LOẠI 4: PHÁT HÀNH TIỀN VÀ NỢ PHẢI TRẢ
40 Phát hành tiền và phương tiện thanh toán tiền

            401 Tiền để phát hành

            402 Ngân phiếu thanh toán để phát hành

41 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước

            411 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

            412 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

            415 Tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

42 Các khoản Nợ các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ

            421 Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và các pháp nhân nước ngoài

                        4211 Tiền gửi không kỳ hạn

                        4212 Tiền gửi có kỳ hạn

                        4213 Tiền gửi chuyên dùng

            422 Vay các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và TCTD ở nước ngoài

                        4221 Vay ngắn hạn

                        4222 Vay trung và dài hạn

            423 Nợ quá hạn tiền vay

                        4231 Nợ quá hạn tiền vay ngắn hạn

                        4232 Nợ quá hạn tiền vay trung và dài hạn

            425 Tiễn lãi cộng dồn trên các khoản nợ các tổ chức Quốc tế

                        4251 Tiễn lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền gửi

                        4252 Tiền lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền vay

            426 Vốn đặc biệt được rút lại IMF

43 Các khoản nợ các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam

            431 Tiền gửi của IMF

            434 Tiền gửi của các tổ chức tài chính Quốc tế khác

            435 Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ

44 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Nhà nước

            441 Tiền gửi của Kho bạc nhà nước

                        4411 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

                        4412 Tiền gửi bằng ngoại tệ

            445 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ

45 Tiền gửi của các Ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động ở Việt Nam

            451 Tiền gửi phong tỏa

                        4511 Tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam

                        4512 Tiền gửi phong tỏa bằng ngoại tệ

            453 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

                        4531 Ngân hàng thương mại

                        4532 Ngân hàng phát triển

                        4533 Ngân hàng đầu tư

                        4534 Ngân hàng chính sách

                        4535 Ngân hàng hợp tác

                        4536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        4537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        4538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        4539 Tổ chức tín dụng khác.

            455 Tiền gửi bằng ngoại tệ

                        4551 Ngân hàng thương mại

                        4552 Ngân hàng phát triển

                        4553 Ngân hàng đầu tư

                        4554 Ngân hàng chính sách

                        4555 Ngân hàng hợp tác

                        4556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        4557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        4558 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        4559 Tổ chức tín dụng khác.

46 Các khoản phải trả

            461 Các khoản phải trả khách hàng

                     4611 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

                     4612 Tiền, Ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng

                     4619 Các khoản phải trả

            462 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                      4621 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                      4622 Biên lai trên mức thu đổi

            463 Các khoản phải trả nội bộ

                        4635 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

                        4636 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHNN

                        4639 Các khoản khác phải trả

            464 Nhận ký quỹ

                        4641 Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu Kho bạc

                        4642 Tiền kỹ quỹ bảo lãnh

                        4643 Tiền kỹ quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý

            465 Ngoại tệ nhận cầm cố

            468 Các khoản chờ thanh toán khác

            469 Các khoản phải trả bằng ngoại tệ

48 Hoạt động ngoại hối

            481 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

                        4811 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

                        4812 Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

            483 Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                        4831 Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                        4832 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

            485 Tiêu thụ vàng

            489 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

LOẠI 5: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

50 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng

            501 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

            502 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên

51 Thanh toán chuyển tiền

            511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

                        5111 Chuyển tiền đi năm nay

                        5112 Chuyển tiền đến năm nay

                        5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

            512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền

                        5121 Chuyển tiền đi năm tước

                        5122 Chuyển tiền đến năm trước

                        5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

            513 Thanh toán chuyển tiền năm nay với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

                        5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

                        5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

                        5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

            514 Thanh toán chuyển tiền năm trước với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

                        5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

                        5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

                        5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

52 Thanh toán liên hàng

            521 Liên hàng năm nay

                        5211 Liên hàng đi năm nay

                        5212 Liên hàng đến năm nay

                        5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

                        5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

                        5215 Liên hàng đến năm này còn sai lầm

            522 Liên hàng năm trước

                        5221 Liên hàng đi năm trước

                        5222 Liên hàng đến năm trước

                        5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

                        5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu

                        5225 Liên hàng đến năm nước trước còn sai lầm

                        5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

                        5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước

59 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

            591 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

LOẠI 6: VỐN, QUỸ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
60 Vốn của Ngân hàng

            601 Vốn pháp định

            602 Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ

            603 Vốn do đánh giá lại tài sản

                        6031 Đánh giá lại vàng

                        6032 Đánh giá lại ngoại tệ

                        6033 Đánh giá lại chứng khoán

                        6039 Đánh giá lại các loại tài sản khác

            609 Vốn khác

61 Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định

            611 Vốn được cấp để dự trữ ngoại hối

            612 Vốn được cấp để cho vay đầu tư XDCB

            613 Vốn được cấp để cho vay tín dụng đặc biệt

            614 Vốn được cấp để cho vay hỗ trợ đặc biệt

            615 Vốn được cấp để cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

            619 Vốn được cấp để sử dụng vào mục đích khác

62 Quỹ và dự phòng

            612 Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia

            622 Khoản dự phòng rủi ro

63 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

            631 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

69 Chênh lệch thu, chi

            691 Chênh lệch thu, chi năm nay

            692 Chênh lệch thu, chi năm trước

LOẠI 7: CÁC KHOẢN THU
70 Thu về nghiệp vụ tín dụng

            701 Thu lãi tiền gửi

                        7011 Thu lãi tiền gửi trong nước

                        7012 Thu lãi tiền gửi nước ngoài

702 Thu lãi cho vay

                        7021 Thu lãi cho vay trong nước

                        7022 Thu lãi cho vay nước ngoài

703 Thu về nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn

                        7031 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường trong nước

                        7032 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường nước ngoài

            709 Thu khác về hoạt động tín dụng
71 Thu về nghiệp vụ thị trường mở

            711 Thu về mua bán chứng khoán

            722 Thu về mua bán ngoại tệ

            729 Thu khác về giao dịch ngoại hối

73 Thu về dịch vụ

            731 Thu dịch vụ thanh toán

            732 Thu về dịch vụ thông tin

            733 Thu về dịch vụ ngân quỹ

            739 Các khoản thu dịch vụ khác

74 Thu phí và lệ phí

            741 Thu phí và lệ phí

79 Các khoản thu khác

            791 Thu từ tiêu hủy tiền và các phương tiện thành toán thay tiền

            799 Các khoản thu khác

LOẠI 8: CÁC KHOẢN CHI
80 Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng

            801 Chi trả lãi tiền gửi

                        8011 Trả lãi tiền gửi trong nước

                        8012 Trả lãi tiền gửi nước ngoài

            802 Chi trả lãi tiền vay

                        8021 Trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành

                        8022 Trả lãi tiền vay nước ngoài

            803 Chi về nghiệp vụ thị trường mở

                        9031 Chi về mua bán chứng khoán

                        8039 Chi khác về nghiệp vụ thị trường mở

            804 Chi về hoạt động ngoại hối

                        8041 Chi về mua bán vàng

                        8042 Chi về mua bán ngoại tệ

                        8049 Các khoản chi khác về giao dịch ngoại hối

            805 Chi về dịch vụ thanh toán, thông tin

                        8051 Chi về dịch vụ thanh toán

                        8052 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông

                        8059 Chi dịch vụ khác

            806 Chi nộp thuế, phí và lệ phí

            808 Lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng

                        8081 Lỗ do đánh giá lại vàng

                        8082 Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ

                        8083 Lỗ do đánh giá lại chứng khoán

                        8084 Chênh lệch chi lớn hơn thu của năm trước

81 Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền

            811 Chi phí in, đúc tiền

            812 Chi phí in giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán

                        8121 Ngân phiếu thanh toán

                        8122 Các giấy tờ có giá của NHNN

            813 Chi phí bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy

                        8131 Vận chuyển, bốc xếp

                        8132 Kiếm đếm, phân loại và đóng gói

                        8133 Bảo vệ tiền

                        8134 Chi phí về tiêu hủy

82 Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng

            821 Lương và phụ cấp

                        8211 Lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng dài hạn

                        8212 Tiền công cho nhân viên hợp đồng ngắn hạn

            822 Chi ăn trưa

            823 Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động

            824 Chi khen thưởng và phúc lợi

            825 Các khoản chi để đóng góp theo lương

                        8251 Nộp bảo hiểm xã hội

                        8252 Nộp bảo hiểm y tế

                        8253 Nộp bảo hiểm lao động

                        8254 Nộp kinh phí công đoàn

                        8259 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ

            826 Chi trợ cấp

                        8261 Trợ cấp khó khăn

                        8262 Trợ cấp thôi việc

            827 Chi công tác xã hội
83 Chi cho các hoạt động quản lý và công vụ

            831 Chi về vật liệu và giấy tờ in

                        8311 Vật liệu văn phòng

                        8312 Giấy tờ in thông thường

                        8313 Vật mang tin

                        8314 Xăng dầu

                        8319 Vật liệu khác

            832 Chi công tác phí

            833 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

            834 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ

            835 Chi bưu phí và điện thoại

            836 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo

            837 Chi mua tài liệu, sách báo

            838 Chi về các hoạt động đoàn thể của ngân hàng nhà nước

            839 Các khoản chi quản lý khác

                        8391 Điện, nước, vệ sinh cơ quan

                        8392 Chi y tế cơ quan

                        8393 Hội nghị

                        8394 Lễ tân, khánh tiết

                        8395 Chi phí cho thanh tra, kiếm toán Ngân hàng Nhà nước

                        8396 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

                        8397 Chi phí phòng cháy, chữa cháy

                        8399 Các khoản chi quản lý và công vụ khác

84 Chi về tài sản

            841 Khấu hao cơ bản tài sản cố định

            842 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

            843 Xây dựng nhỏ

            844 Mua sắm công cụ lao động

            845 Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ Ngân hàng

            846 Chi thuê tài sản

87 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro

            871 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro

89 Các khoản chi khác

            891 Các khoản tổn thất

            899 Các khoản chi khác

LOẠI 9: CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

90 Tiền giấy và tiền kim loại

            901Tiền chưa công bố lưu hành

            902 Tiền giao đi tiêu hủy

            903 Tiền đã tiêu hủy

            908 Tiền không có giá trị lưu hành

                        9081 Tiền mẫu

                        9082 Tiền lưu niệm

                        9089 Tiền nghi giả và tiền giả chờ xử lý

            909 Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển

91 Ngân phiếu thanh toán

            911 Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành

            912 Ngân phiếu thanh toán giao đi tiêu hủy

            913 Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy

            914 Ngân phiếu thanh toán nghi giả, bị rách, nát, hư hỏng, phá hoại chờ xử lý

            918 Ngân phiếu thanh toán mẫu

92 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước

            921 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu

            922 Tín phiếu Ngân hàng nhà nước

93 Các văn bản, chứng từ cam kết

            931 Cam kết Bảo lãnh cho các Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài

            933 Các cam kết giao dịch hối đoái

                        9333 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn

                        9334 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn

            939 Các cam kết khác

94 Lãi chưa thu được

            941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam

            942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ

95 Chứng khoán Chính phủ

            951 Chứng khoản Chính phủ mẫu

            952 Chứng khoán Chính phủ chưa phát hành

            953 Chứng khoán Chính phủ đã phát hành

            955 Giá trị chứng khoán Chính phủ Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

96 Nợ khó đòi đã xử lý

            961 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

99 Tài sản và chứng từ khác

            991 Kim loại quý, đã quý giữ hộ

            992 Tài sản khác giữ hộ

            993 Tài sản thuê ngoài

            994 Các loại giấy tờ có giá khác nhận cầm cố đang bảo quản

            999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
Điều.
Loại 1: Hoạt động ngân quỹ
Loại tài khoản này phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động về ngân quỹ (tài sản Có) của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: tiền mặt (đồng Việt Nam và ngoại tệ), các phương tiện thanh toán thay tiền (Ngân phiếu thanh toán), vàng, bạc…
TÀI KHOẢN 10 – TIỀN MẶT BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ nghiệp vụ thu chi tiền mặt và phát hành, thu hồi tiền
2- Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hành phải theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3635 (phần thiếu) hoặc TK 4635 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản 101 – Quỹ dự trữ phát hành
Tài khoản ngày phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền Trung ương hoặc tại các kho tiền ở chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tài khoản phải có cấp III như sau:
1011 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1013- Tiền đình chỉ lưu hành
1019- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển

Tài khoản 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành Ngân hàng nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các kho tiền khác chuyển đến.

Bên Có ghi:       - Số tiền xuất sang quỹ nghiệp vụ phát hành.

                         - Số tiền chuyển đi kho tiền khác theo lệnh

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)

Tài khoản 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không có đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát, hư hỏng…

Bên Nợ ghi:       - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến

Bên Có ghi:       - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều đi Kho khác theo lệnh

Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)

Tài khoản 1013 – Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung hạch toán tài khoản này giống như nội dung hạch toán ở tài khoản 1012
Tài khoản 1019 – Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các Kho tiền Ngân hàng Nhà nước khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận tiền để nhận trực tiếp tại ngân hàng mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho ngân hàng nhận tiền
Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến Ngân hàng nhận tiền
Bên Có ghi: - Số tiền chuyển đi, Ngân hàng nhận đã nhận được (căn cứ vào biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền)
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận tiền.
Tài khoản 102 – Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trừ Cục quản trị, Cục công nghệ tin học Ngân hàng, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1021 – Tiền đang lưu hành
1022 – Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1023 - Tiền đình chỉ lưu hành

Tài khoản 1021 – Tiền đang lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển từ quỹ dự trữ phát hành.

                        - Số tiền thu từ khách hàng

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển vào quỹ dự trữ phát hành

                        - Số tiền chi cho khách hàng

                        - Số tiền chuyển sang Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

                        - Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành.

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ nghiệp vụ phát hành

Hạch toán chi tiết: - Mở một tài khoản chi tiết

TÀI KHOẢN 11 – NGÂN PHIẾU THANH TOÁN

Tài khoản 111 – Ngân phiếu thanh toán

Tài khoản ngày dùng để phản ánh tình hình thu chi các loại Ngân phiếu thanh toán.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Đối với Ngân phiếu thanh toán, trong các chứng từ và biên bản giao nhận cần kê rõ từng loại Ngân phiếu thanh toán, bảng kê xeri và số của từng loại theo từng lần giao nhận. Cuối cùng, phải kiểm kê tồn quỹ Ngân phiếu thanh toán theo chế độ kiểm kê tiền mặt trong quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:

1111- Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.

1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

1119 – Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển.

Tài khoản 1111 – Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng nhập vào.

Bên Có ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng xuất ra.

                        - Giá trị Ngân phiếu thanh toán chuyển sang Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành khi hết thời hạn thanh toán.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành được quản lý ở các Ngân hàng.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng nhận vào.

Bên Có ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng xuất giao đi tiêu hủy

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị thanh toán Ngân hàng đang bảo quản

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo mệnh giá và kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán.

Tài khoản 119:- Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị Ngân phiếu thanh toán đang trên đường đi do vận chuyển chưa đến Ngân hàng nhận. Trường hợp đơn vụ nhận đến nhận trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến đơn vị nhận tiền

Bên Có ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận Ngân phiếu thanh toán)

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị Ngân phiếu thanh toán ở đơn vị đang vận chuyển trên đường

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến.

TÀI KHOẢN 12 – TIỀN MẶT NGOẠI TỆ VÀ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo phương pháp sau:
1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
3- Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
4- Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, tỷ giá bán thực tế tại thời điểm phát sinh nhập, xuất ngoại tệ. Đối với nghiệp vụ chuyển khoản giữa các tài khoản ngoại tệ, hạch toán thống nhất theo tỷ giá mua thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ phải ghi cả giá trị ngoại tệ và đồng Việt Nam
6- Phần kết toán tổng hợp được ghi bằng đồng Việt Nam.
7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước) theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng và số chênh lệch này (đồng Việt Nam) được hạch toán vào tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
8- Trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toàn vốn thì sẽ do Ngân hàng nhà nước Trung ương quyết định và thông báo tỷ giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị các tài khoản ngoại tệ trên sổ sách. Số chênh lệch phát sinh (theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Trung ương thông báo để đánh giá lại) được chuyển vào tài khoản 6023 – Vốn do đánh giá lại ngoại tệ.

Tài khoản 121 – Tiền mặt ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi đi nhờ tiêu thụ.

Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:

1211 – Ngoại tệ tại quỹ

1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển.

Tài khoản 1211 – Ngoại tệ tại quỹ

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ tại quỹ Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ gửi đi Ngân hàng khác để nhờ tiêu thụ

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.

Tài khoản 1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ chuyển cho Ngân hàng khác đang trên đường đi.Trường hợp đơn vị đến nhận ngoại tệ trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ)

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận ngoại tệ vận chuyển đến.

Tài khoản 122 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các Ngân hàng khác để nhờ thu.
Tài khoản 122 có các tài khoản cấp III sau:
1221 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ
1222- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1229 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1221 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1211.
Nội dung hạch toán tài khoản 1222 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1212.
Nội dung hạch toán tài khoản 1229 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1219.
TÀI KHOẢN 12 – KIM LOẠI QUÝ, ĐÁ QUÝ.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng, bạc, đá quý và các kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Ngân hàng Nhà nước chỉ dự trữ vàng và vàng tại kho phải đủ tiêu chuẩn về chất lượng và khối lượng dưới dạng và khối, vàng lá tiêu chuẩn. Giá trị vàng, kim loại quý, đá quý, đá quý hạch toán trên tài khoản này theo:
- Giá nhập kho, bao gồm: giá mua thực tế, phí thuế nhập khẩu, các chi phí vận chuyển… (nếu có)
- Giá xuất kho tính theo giá trị bình quân của vàng tồn kho tại thời điểm xuất
- Giá nội bộ trong trường hợp giao nhận vàng giữa Ngân hàng Nhà nước Trung ương và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố hoặc giá thanh toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước. Giá thanh toán nội bộ giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được tính theo giá trị bình quân vàng tồn kho của đơn vị giao vàng tại thời điểm xuất vàng.
2 – Trong trường hợp giá vàng biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toán vốn thì sẽ do Ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết định và thông báo giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị của vàng tồn kho. Số chênh lệch giữa giá trị theo giá đánh giá lại với giá trị đang hạch toán trên sổ sách được chuyển vào tài khoản 6031 – Vốn do đánh giá lại vàng.
3 – Trong kế toán chi tiết về kim loại quý, đá quý, các Ngân hàng phải hạch toán đồng thời cả giá trị và khối lượng hoặc số lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.

Tài khoản 131 – Vàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sử dụng vàng của Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

1311 – Vàng tại kho Ngân hàng

1312 – Vàng gửi ở nước ngoài

Tài khoản 1311 – Vàng tại kho Ngân hàng

Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản trong kho.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị vàng nhập kho

Bên Có ghi:       - Giá trị vàng xuất kho

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị vàng tồn kho

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo chất lượng của vàng

Tài khoản 1312 – Vàng gửi ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để hạch toán số vàng của Ngân hàng Nhà nước đang gửi ở nước ngoài.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị vàng đem gửi ở nước ngoài

Bên Có ghi:       - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng nơi gửi vàng

Tài khoản 138 – Kim loại quý, đá quý khác

Tài khoản 138 có các tài khoản cấp III sau:

1381 – Bạc

1382 – Đá quý

1389 – Kim loại quý khác.

Các tài khoản này dùng để hạch toán bạc, đá quý, kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước. Giá trị hạch toán trên các tài khoản này là giá thực tế.

Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 1311- Vàng tại kho Ngân hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.

Tài khoản 139 – Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để phản ánh số kim loại quý, đá quý chuyển cho chi nhánh Ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận đến trực tiếp tại Kho của Ngân hàng giao thì phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:        - Giá trị kim loại quý, đá quý để vận chuyển đến Ngân hàng nhận.

Bên Có ghi:       - Giá trị kim loại quý, đá quý đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận).

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý ở đơn vị đang vận chuyển trên đường

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận kim loại quý, đá quý vận chuyển đến.

Loại 2: Hoạt động đầu tư và tín dụng
Các tài khoản thuộc loại này phản ảnh việc Ngân hàng Nhà nước gửi tiền, đầu tư vào chứng khoán của nước ngoài, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn cho các Ngân hàng quá các hình thức như chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá…
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi