Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 322/QĐ-NH2 của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 322/QĐ-NH2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 322/QĐ-NH2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Chu Văn Nguyễn |
Ngày ban hành: | 30/09/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 322/QĐ-NH2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 322/QĐ-NH2 NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1997 VỀ VIỆC
BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
- Căn cứ Pháp lệnh
Ngân hàng Nhà nước ngày 23/5/1990;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Bổ sung một số tài khoản và nội dung hạch toán vào Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 04/12/1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12/12/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Tài khoản 514 - giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong toả.
Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán - Tài chính dùng để hạch toán giá trị của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng cầm cố cho Tổ chức tín dụng khác để vay vốn và bên nhận cầm cố (bên Tổ chức tín dụng cho vay) yêu cầu Ngân hàng Nhà nước phong toả để đảm bảo nợ.
Bên Có ghi: - Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) đã bán ra, Tổ chức tín dụng mua đưa cầm cố vay vốn, đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Bên Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).
- Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đang bị phong toả, bên mua (Tổ chức tín dụng) chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị khác (bên nhận cầm cố).
Số dư Có: - Phản ánh giá trị của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng đưa cầm cố đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo Tổ chức tín dụng có Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Ngoài sổ tiểu khoản, Ngân hàng phải lưu Biên bản cùng các tài liệu khác có liên quan và mở sổ theo dõi chi tiết loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) cầm cố.
2. Tài khoản 965 - Giá trị Tín phiếu, trái phiếu Kho bạc Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong toả.
Tài khoản này mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định làm đại lý phát hành tín phiếu, trái phiếu Kho bạc, dùng để hạch toán giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng cầm cố cho Tổ chức tín dụng khác để vay vốn và bên nhận cầm cố (bên Tổ chức tín dụng cho vay) yêu cầu Ngân hàng Nhà nước phong toả để đảm bảo nợ.
Bên Nhập ghi: - Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ của Tổ chức tín dụng mua đưa cầm cố vay vốn, đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Bên Xuất ghi: - Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).
- Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc đang bị phong toả, bên mua (Tổ chức tín dụng) chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị khác (bên nhận cầm cố).
Số còn lại: - Phản ánh giá trị của Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng đưa cầm cố đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo đơn vị có Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) đang bị Ngân hàng Nhà nước phong toả.
Ngoài sổ tiểu khoản, Ngân hàng phải lưu Biên bản cùng các tài liệu khác có liên quan và mở sổ theo dõi chi tiết loại Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) cầm cố.
3. Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu nói tại điểm 1 và 2 trên đây là số tiền tính theo mệnh giá được ghi sổ lúc phát hành.
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.