Quyết định 17/2024/QĐ-UBND Hà Nội tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 17/2024/QĐ-UBND

Quyết định 17/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:17/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành:21/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Quyết định 17/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 17_2024_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 17/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 17/2024/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ

quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội; Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7631/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2023 và Công văn số 449/STC-QLCS ngày 25 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh.

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng.

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở Thành phố), tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này.

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng.

1. Đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

2. Mức giá xe ô tô chuyên dùng.

a) Mức giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này. Giá mua xe là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.

b) Khi thực hiện mua sắm, các cơ quan, đơn vị phải căn cứ vào đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, nhãn hiệu, kết cấu có liên quan và giá thị trường tại thời điểm mua sắm, thực hiện lựa chọn đơn vị cung cấp theo quy định pháp luật về đấu thầu, đảm bảo giá mua không vượt quá giá mua tối đa do UBND Thành phố quy định tại Quyết định này.

c) Trường hợp mức giá mua xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm cao hơn so với mức giá tối đa do UBND Thành phố ban hành tại Quyết định này, Sở Tài chính tham mưu báo cáo UBND Thành phố quyết định mức giá mua xe tối đa đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị trực thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã.

a) Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức ban hành theo Quyết định này và theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Thực hiện rà soát sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo quy định. Báo cáo kết quả sắp xếp lại, xử lý xe ô tô gửi Sở Tài chính trước ngày 15/03/2024.

c) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc:

Thực hiện quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý về xe ô tô theo quy định.

Chủ động bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách cho các lái xe ô tô theo quy định; phối hợp Sở Nội vụ để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc kiến nghị đề xuất, kịp thời phản ánh Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.

2. Sở Tài chính.

a) Hướng dẫn việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố theo quy định tại Quyết định này.

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện mua sắm, xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và kiến nghị đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.

3. Sở Nội vụ.

Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc bố trí, sắp xếp công việc, giải quyết chế độ, chính sách cho lái xe và xử lý các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi các xe ô tô được sắp xếp, xử lý theo quy định; báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo đối với những nội dung vượt thẩm quyền.

4. Kho bạc Nhà nước Hà Nội.

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng kèm theo Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến mua sắm, sửa chữa, thanh lý và các hình thức xử lý khác đối với xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định pháp luật.

Điều 4. Điều khoản thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị trực thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CM;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Sỹ Thanh

Phụ lục 01: Đối tượng, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng

(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của UBND Thành phố)

Stt

Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe

Số lượng xe (tối đa)

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế

1

Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh

Xe cứu thương (đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế)

+ Dưới 50 giường bệnh: 01 xe.

+ Từ 50 giường bệnh đến dưới 100 giường bệnh: 02 xe.

+ Từ 100 giường bệnh đến dưới 200 giường: 03 xe.

+ Từ 200 giường bệnh đến dưới 300 giường: 04 xe.

+ Từ 300 giường bệnh trở lên, nếu tăng thêm 150 giường bệnh thì định mức được thêm 01 xe.

2

Trung tâm Cấp cứu 115 Thành phố

Xe cứu thương (đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế) hoặc xe cứu thương có kết cấu đặc biệt

50 xe

3

Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã

Xe cứu thương (đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế)

01 xe/đơn vị

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế)

02 xe/đơn vị

4

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 12-16 chỗ ngồi vận chuyển người bệnh)

04 xe

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải chở máy phun và hóa chất lưu động)

03 xe

5

Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm cao phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý)

01 xe

6

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế (Xe xét nghiệm, kiểm nghiệm an toàn thực phẩm lưu động)

05 xe

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế)

01 xe

7

Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Sở Y tế (Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình; Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Hà Nội; Trung tâm Pháp y Hà Nội)

Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe bán tải hoặc xe 12-16 chỗ ngồi vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, vận chuyển người bệnh, giám định pháp y, vận chuyển tử thi, gắn mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan)

01 xe/đơn vị

8

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm Chăm sóc người khuyết tật Hà Nội; Các Trung tâm chăm sóc và Phục hồi chức năng người tâm thần; Các cơ sở cai nghiện ma túy; Trung tâm chăm sóc nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội; Các Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công, Trung tâm Điều dưỡng người có công)

Xe cứu thương (đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế) hoặc Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế (Xe 12-16 chỗ ngồi vận chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần, vận chuyển người bệnh, vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng)

01 xe/đơn vị

II

Nhóm xe ô tô có kết cấu đặc biệt

1

Trung tâm phát triển quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

Xe chở tiền

01 xe

2

Ban Quản lý các dự án và khai thác hạ tầng (Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc)

Xe quét hút bụi đường

01 xe

Xe cần cẩu

01 xe

Xe phun nước rửa đường

01 xe

Xe cuốn ép rác, chở rác

01 xe

III

Nhóm xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật

1

Ban phục vụ lễ tang Hà Nội (Sở Lao động Thương binh và Xã hội)

Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết hoặc gắn thiết bị chuyên dùng (Xe phục vụ tang lễ)

Tối đa 130 xe

Trong đó:

Xe tang

63 xe

Xe 16 -45 chỗ ngồi

53 xe

Xe chở cốt, xe tải lạnh bảo quản thi hài, xe gắn tượng Phật, xe chở hoa phục vụ tang lễ

14 xe

2

Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội (Sở Lao động Thương binh và Xã hội)

Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết (Xe tập lái)

Tối đa 35 xe

Trong đó:

Xe 05 chỗ ngồi

26 xe

Xe trên 16 chỗ ngồi

04 xe

Xe tải

05 xe

3

Thanh tra Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải)

Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết (Xe thanh tra giao thông)

Tối đa 58 xe

Trong đó:

Xe bán tải

42 xe (Văn phòng Thanh tra Sở: 04 xe; 04 Đội thanh tra GTVT chuyên ngành: 02 xe/01 Đội; 30 Đội thanh tra GTVT quận, huyện, thị xã: 01 xe/01 Đội)

Trường hợp chuyển giao các Đội thanh tra GTVT quận, huyện, thị xã về cấp huyện, định mức mỗi đội thanh tra GTVT quận, huyện, thị xã là 01 xe

Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm cao

01 xe

Xe tải gắn cần cẩu

09 xe

Xe cứu hộ giao thông

05 xe

Xe gắn thiết bị cân tải trọng

01 xe

4

Sở Giao thông vận tải (cơ quan thường trực Ban An toàn giao thông Thành phố)

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (Xe 5-16 chỗ ngồi gắn loa lưu động tuyên truyền an toàn giao thông)

01 xe

5

Sở Thông tin và Truyền thông

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm cao phục vụ thông tin, truyền thông)

01 xe

6

Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội

Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết (Xe chuyên dùng phục vụ công tác phát thanh truyền hình)

Tối đa 32 xe

Trong đó:

Xe 5-16 chỗ ngồi

27 xe

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe

Xe thu phát tín hiệu, truyền hình lưu động

04 xe

7

Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)

Xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết (Xe phục vụ thanh tra tài nguyên và môi trường)

02 xe

Trong đó:

Xe 7 chỗ ngồi 2 cầu gầm cao

01 xe

Xe bán tải

01 xe

8

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Sở Tài nguyên và Môi trường)

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (Xe 12-16 chỗ ngồi hoặc Xe tải gắn thiết bị phục vụ quan trắc môi trường)

02 xe

9

Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (Xe 9-16 chỗ ngồi phục vụ kiểm tra kiểm định đo lường chất lượng)

02 xe

IV

Nhóm xe tải

1

Các cơ sở cai nghiện ma túy (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Xe tải

01 xe/đơn vị

2

Các đơn vị nghệ thuật trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao

Xe tải

01 xe/đơn vị

3

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao (Sở Văn hóa và Thể thao).

Xe tải

01 xe

4

Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ sau sắp xếp, kiện toàn tiếp quản chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Xe tải

01 xe

V

Nhóm xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1

Các Trung tâm Điều dưỡng người có công, Trung tâm Nuôi dưỡng và

Xe trên 16 chỗ ngồi

02 xe/đơn vị

Điều dưỡng người có công (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

2

Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội; các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm Chăm sóc Người khuyết tật Hà Nội; Làng trẻ em Birla Hà Nội; Trung tâm Phục hồi chức năng Việt Hàn; Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội; Các cơ sở cai nghiện ma túy; Trung tâm chăm sóc nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội; Các trường Trung cấp, Trung cấp nghề; Trung tâm Dịch vụ Việc làm Hà Nội; Trung Tâm Công tác Xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội; Làng trẻ em SOS Hà Nội; Trường PTDL Herman Gmeiner)

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe/đơn vị

3

Các đơn vị nghệ thuật trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao; Trung tâm Văn hóa Thành phố (Sở Văn hóa và Thể thao)

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe/đơn vị

4

Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

Xe trên 16 chỗ ngồi (Xe 24 chỗ ngồi)

01 xe

5

Trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu (Sở Giáo dục và Đào tạo)

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe

6

Các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Thành phố, Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong, Trung tâm chính trị quận, huyện, thị xã.

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe/đơn vị

7

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe

8

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ phát triển phụ nữ Hà Nội (Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Hà Nội)

Xe trên 16 chỗ ngồi

01 xe

Phụ lục 02: Mức giá tối đa mua xe ô tô chuyên dùng

(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của UBND Thành phố)

Stt

Chủng loại xe

Mức giá tối đa

1

2

3

1

Xe cứu thương

1.200 triệu đồng/xe

2

Xe chở tiền

1.600 triệu đồng/xe

3

Xe chở cốt, Xe gắn tượng Phật phục vụ tang lễ

1.600 triệu đồng/xe.

4

Xe bán tải

950 triệu đồng/xe

5

Xe tải đến 1 tấn

500 triệu đồng/ xe

6

Xe tải trên 1 tấn đến 1,5 tấn

600 triệu đồng/xe

7

Xe tải trên 1,5 tấn đến 2,5 tấn

650 triệu đồng/xe

8

Xe tải trên 2,5 đến 3,5 tấn

900 triệu đồng/xe

9

Xe tải trên 3,5 tấn; Xe tải lạnh bảo quản thi hài

1.100 triệu đồng/xe

10

Xe tải gắn cần cẩu, xe cứu hộ giao thông

1.600 triệu đồng/xe

11

Xe 5 -7 chỗ ngồi 01 cầu

950 triệu đồng/xe

12

Xe 7 chỗ ngồi 02 cầu

1.600 triệu đồng/xe

13

Xe 9 - 16 chỗ ngồi

1.300 triệu đồng/xe

14

Xe trên 16 đến 24 chỗ ngồi

1.600 triệu đồng/xe

15

Xe trên 24 đến 30 chỗ ngồi

1.800 triệu đồng/xe

16

Xe trên 30 đến 45 chỗ ngồi

2.500 triệu đồng/xe

17

Xe xét nghiệm, kiểm nghiệm an toàn thực phẩm lưu động; Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt trang bị cho Trung tâm cấp cứu 115 Thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Thành phố; Xe gắn thiết bị cân tải trọng; Xe thu phát tín hiệu, truyền hình lưu động; Xe tang; Xe quét hút bụi đường; Xe cần cẩu; Xe phun nước rửa đường; Xe cuốn ép rác, chở rác.

UBND Thành phố quyết định giá mua xe tại thời điểm mua sắm

Ghi chú: Giá mua xe là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi