Quyết định 151/QĐ-BGTVT 2022 Công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 151/QĐ-BGTVT

Quyết định 151/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:151/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Lâm
Ngày ban hành:25/01/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2022, BGTVT giao dự toán thu phí, lệ phí hơn 15,3 nghìn tỷ đồng

Ngày 25/01/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 151/QĐ-BGTVT về việc công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022.

Theo đó, Bộ Giao thông Vận tải công bố công khai số liệu dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của Bộ. Cụ thể, về số thu phí, lệ phí, tổng số được giao là 14.869.503 triệu đồng; số đã phân bổ và giao dự toán là 15.374.276 triệu đồng.

Số phí, lệ phí nộp ngân sách Nhà nước (NSNN) tổng số được giao là 14.200.432 triệu đồng, số đã phân bổ và giao dự toán là 14.701.496 triệu đồng. Trong đó, tổng số phí và lệ phí nộp NSNN được giao lần lượt là 13.979.126 triệu đồng và 221.306 triệu đồng.

Bên cạnh đó, dự toán chi NSNN được giao là 18.725.640 triệu đồng, số đã phân bổ và giao dự toán là 18.615.233 triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề được giao là 313.060 triệu đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường được giao 6.680 triệu đồng; chi các hoạt động kinh tế được giao là 18.004.870 triệu đồng.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 151/QĐ-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 151/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2347/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ các Quyết định: số 2212/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2021, số 2223/QĐ- BGTVT ngày 27/12/2021; số 2250/QĐ-BGTVT , số 2255/QĐ-BGTVT, số 2256/QĐ- BGTVT ngày 29/12/2021; số 2275/QĐ-BGTVT, số 2276/QĐ-BGTVT, số 2277/QĐ-BGTVT, số 2287/QĐ-BGTVT, số 2288/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021; số 2296/QĐ- BGTVT, số 2303/QĐ-BGTVT , số 2307/QĐ-BGTVT, số 2308/QĐ-BGTVT, số 2316/QĐ-BGTVT, số 2327/QĐ-BGTVT , số 2338/QĐ-BGTVT, số 2341/QĐ-BGTVT, số 2343/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải (chi tiết theo biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để công khai);
- Tpublic Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC (Bổng).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Lâm

 

Chương 021

CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU- CHI NGÂN SÁCH ĐƯỢC GIAO VÀ PHÂN BỔ CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2022
(theo Quyết định số 151/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số được giao

Số đã phân bổ và giao dự toán

I

Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

14.869.503

15.374.276

a

Phí

14.648.197

15.152.970

-

Phí sử dụng đường bộ

9.545.000

10.043.935

-

Phí bảo đảm hàng hải

2.237.200

2.237.200

-

Phí cảng vụ đường thủy nội địa

87.597

88.645

-

Phí bay qua vùng trời Việt Nam

783.800

783.800

-

Phí cảng vụ hàng không

375.160

375.160

-

Phí cảng vụ hàng hải

1.270.727

1.270.727

-

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

292.978

292.978

-

Phí khác

55.735

60.525

+

Phí chuyên ngành hàng không

 

24.643

+

Phí an ninh cảng biển

 

4.035

+

Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển

 

3.182

+

Phí thẩm định thiết kế dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở

 

18.250

+

Phí thẩm định đánh giá tác động môi trường

 

 

+

Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

 

30

+

Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

 

9.450

+

Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng

 

685

+

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Phí giám định y khoa…

 

250

b

Lệ phí

221.306

221.306

-

Lệ phí ra vào cảng hàng không sân bay

 

51.453

-

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

 

790

-

Lệ phí ra vào cảng bến thủy nội địa

 

10.799

-

Lệ phí cấp đổi giấy phép lái tàu, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện GT đường sắt

 

100

-

Lệ phí cấp, đổi giấy phép lái xe

 

3.000

-

Lệ phí đăng ký các quyền, cấp chứng chỉ đối với tàu bay

 

178

-

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm

 

72.246

-

Lệ phí đăng ký tàu biển, thuyền viên

 

6.570

-

Lệ phí ra vào cảng biển

 

76.170

2

Chi từ nguồn thu phí được để lại

669.071

672.781

-

Chi sự nghiệp kinh tế

635.258

636.054

-

Chi quản lý hành chính

33.813

36.727

3

Số phí, lệ phí nộp NSNN

14.200.432

14.701.496

a

Phí

13.979.126

14.480.190

-

Phí sử dụng đường bộ

9.545.000

10.043.935

-

Phí bảo đảm hàng hải

2.237.200

2.237.200

-

Phí cảng vụ đường thủy nội địa

20.586

20.839

-

Phí bay qua vùng trời Việt Nam

783.800

783.800

-

Phí cảng vụ hàng không

205.372

205.372

-

Phí cảng vụ hàng hải

872.268

872.268

-

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

292.978

292.978

-

Phí khác

21.922

23.798

+

Phí chuyên ngành hàng không

 

9.821

+

Phí an ninh cảng biển

 

1.608

+

Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển

 

1.587

+

Phí thẩm định thiết kế dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở

 

7.270

+

Phí thẩm định đánh giá tác động môi trường

 

 

+

Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

 

12

+

Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

 

3.134

+

Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng

 

273

+

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Phí giám định y khoa…

 

93

b

Lệ phí

221.306

221.306

-

Lệ phí ra vào cảng hàng không sân bay

 

51.453

-

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

 

790

-

Lệ phí ra vào cảng bến thủy nội địa

 

10.799

-

Lệ phí cấp đổi giấy phép lái tàu, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện GT đường sắt

 

100

-

Lệ phí cấp, đổi giấy phép lái xe

 

3.000

-

Lệ phí đăng ký các quyền, cấp chứng chỉ đối với tàu bay

 

178

-

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm

 

72.246

-

Lệ phí đăng ký tàu biển, thuyền viên

 

6.570

-

Lệ phí ra vào cảng biển

 

76.170

II

Dự toán chi ngân sách nhà nước

18.725.640

18.615.233

A

Chi thường xuyên

18.710.640

18.600.233

1

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

313.060

303.500

-

Giáo dục đại học

 

60.824

-

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)

 

9.029

-

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

 

233.647

2

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

52.050

51.995

3

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

9.950

9.226

-

Y tế dự phòng

 

3.618

-

Khám bệnh, chữa bệnh

 

4.570

-

Y tế khác

 

1.038

4

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.100

1.100

5

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

6.680

6.680

6

Chi các hoạt động kinh tế

18.004.870

17.904.802

-

Chi hoạt động kinh tế đường bộ

10.521.590

10.521.590

-

Chi hoạt động kinh tế đường sắt

3.200.000

3.121.868

-

Chi hoạt động kinh tế hàng hải

2.858.500

2.858.500

 

Bảo đảm an toàn hàng hải

2.637.000

2.637.000

 

Thông tin duyên hải

221.500

221.500

-

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

980.000

980.000

-

Chi hoạt động kinh tế hàng không

21.450

21.450

-

Chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông

58.220

58.220

-

Chi hoạt động tìm kiếm cứu nạn

301.570

279.634

-

Chi hoạt động kinh tế khác

63.540

63.540

7

Chi hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước

322.930

322.930

 

Quản lý nhà nước

 

318.363

 

Hoạt động khác

 

4.567

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi