Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 140/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tiền của nước có chung biến giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 140/2000/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/12/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 140/2000/QĐ-TTG

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 140/2000/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 140/2000/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 140/2000/QĐ-TTG

NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ

QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIƠÍ TẠI KHU VỰC

BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam".

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam trái với Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
QUY CHẾ
QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI TẠI KHU VỰC
 BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg
 ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ)

Điều 1. Quy chế này chỉ áp dụng đối với cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam.

Việc sử dụng tiền của nước có chung biên giới của tổ chức và việc sử dụng ngoại tệ khác không phải là tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thực hiện theo quy định của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.

Trường hợp có các Hiệp định, Thoả ước quốc tế ký giữa Việt Nam với nước có chung biên giới có liên quan đến việc sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thì thực hiện theo các Hiệp định, Thoả ước quốc tế đã ký.

Đang theo dõi

Điều 2. Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tiền của nước có chung biên giới là Nhân dân tệ của Trung Quốc, Kíp của Lào, Riel của Campuchia.

Đang theo dõi

2. Khu vực biên giới được xác định theo phạm vi xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Đang theo dõi

3. Khu vực kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Cư dân biên giới và các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới;

Đang theo dõi

b. Công dân khác (bao gồm cả công dân Việt Nam ở ngoài Khu vực biên giới, công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam) có đăng ký kinh doanh buôn bán tại khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Đang theo dõi

5. Sử dụng tiền của nước có chung biên giới là việc sử dụng các đồng tiền của nước có chung biên giới tại khu vực dưới đây vào các mục đích quy định tại Điều 3 của Quy chế này:

Đang theo dõi

a. Nhân dân tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Trung Quốc;

Đang theo dõi

b. Kíp tại khu vực  biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Lào;

Đang theo dõi

c. Riel tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Campuchia.

Đang theo dõi

Điều 3. Tiền của nước có chung biên giới được sử dụng vào các mục đích sau:

Đang theo dõi

1. Thanh toán hàng hoá và chi trả dịch vụ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Đang theo dõi

2. Bán cho Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối hoặc bàn đổi ngoại tệ đặt tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Đang theo dõi

3. Cất giữ, mang theo người trong phạm vi tỉnh biên giới. Khi mang ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh khác trong nội địa phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Mang theo người khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

5. Đầu tư vào Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu đối với trường hợp là công dân nước ngoài. Việc đầu tư thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đang theo dõi

Điều 4. Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là người nước ngoài) xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới bằng hộ chiéu, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của các nước có chung biên giới cấp có mang theo người Đồng Việt Nam, tiền của nước có chung biên giới và các ngoại tệ khác vượt mức quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam ra nước ngoài mang trên mức quy định phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức Đồng Việt Nam, mức tiền của nước có chung biên giới và các loại ngoại tệ khác được mang ra, mang vào khi xuất, nhập cảnh trong từng thời kỳ và thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp xuất cảnh mang vượt mức quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có chung biên giới được phép kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam, có Đồng Việt Nam thu được từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt Nam hợp pháp khác được phép:

Đang theo dõi

1. Mở và duy trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các ngân hàng đang hoạt động tại các tỉnh biên giới.

Đang theo dõi

2. Sử dụng Đồng Việt Nam trên tài khoản để thanh toán mua, bán hàng hoá, chi trả dịch vụ tại Việt Nam hoặc được liên hệ với các ngân hàng hay bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu để chuyển đổi ra tiền của nước có chung biên giới để chuyển về nước.

Thủ tục mở và đóng tài khoản Đồng Việt Nam do các ngân hàng nơi mở tài khoản quy định.

Đang theo dõi

Điều 6. Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng thành lập tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu được phép thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới phù hợp với chế độ quản lý ngoại hối hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép cho công dân Việt Nam là cư dân biên giới có đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập bàn đổi ngoại tệ để thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Cá nhân được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thành lập bàn đổi ngoại tệ thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo các quy định hiện hành.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể các điều kiện, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép cho cá nhân thành lập bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Đang theo dõi

Điều 8. Các tổ chức, cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới ở Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan chức năng khác được pháp luật cho phép khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 140/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tiền của nước có chung biến giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 140/2000/QĐ-TTg

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

03

Nghị định 63/1998/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý ngoại hối

04

Thông tư 07/2001/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ

05

Nghị định 23/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×