Thông tư 07/2001/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2001/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2001/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2001/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 07/2001/TT-NHNN
NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ
QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI TẠI KHU VỰC
BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 140/2000/QĐ-TTG NGÀY 8/12/2000
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ vào Điều 2 của Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế như sau:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn cấp hoặc không cấp Giấy chấp thuận cho mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (Mẫu phụ lục số 2). Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn phải có văn bản thông báo rõ lý do;
Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là người nước ngoài) xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới bằng hộ chiếu, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam hoặc của nước có chung biên giới cấp có mang theo người tiền mặt là Đồng Việt Nam, tiền của nước có chung biên giới hay ngoại tệ khác vượt mức quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam ra nước ngoài mang trên mức quy định phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các quy định về mức Đồng Việt Nam, mức tiền của nước có chung biên giới hay các loại ngoại tệ khác được mang ra, mang vào khi xuất, nhập cảnh và thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp xuất cảnh mang vượt mức quy định thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam, được phép kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, có Đồng Việt Nam thu được từ việc bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt Nam khác được pháp luật Việt Nam cho phép, được mở và duy trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được phép đặt tại các tỉnh biên giới.
Do Ngân hàng nơi mở tài khoản Đồng Việt Nam quy định.
Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có chung biên giới được phép sử dụng tài khoản Đồng Việt Nam theo quy định sau:
Việc mua, bán các loại ngoại tệ khác được áp dụng theo Quy chế hoạt động của Bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành và các quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
Cá nhân đủ các điều kiện nêu trên, có nhu cầu thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn nơi đặt Bàn đổi ngoại tệ. Hồ sơ gồm:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ (Mẫu phụ lục số 4) hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích lý do.
Cá nhân được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ phải thực hiện những nội dung ghi trong giấy phép và phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn sẽ xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép đã cấp cho cá nhân trong các trường hợp sau:
Khi phát hiện tiền giả, cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại tệ phải báo ngay cho cơ quan công an gần nhất và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn để tiến hành điều tra xử lý.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng...... năm.......
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀO CÁC TỈNH NỘI ĐỊA
Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh.........................
Tên tôi là:.................................................. Sinh ngày: ...............................
Số giấy thông hành biên giới (hoặc CMT biên giới): ................
Do:.................................................. cấp ngày: ...........................................
Tôi có số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt là:.......................
Bằng chữ:....................................................................................................
Tôi đề nghị Chi nhánh NHNN tỉnh:......................... chấp thuận cho tôi được mang số tiền trên vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục đích: ................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc mang và sử dụng số tiền nói trên.
Người làm giấy đề nghị
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Chi nhánh tỉnh: Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày...... tháng....... năm........... |
V/v mang tiền của nước có chung biên giới
vào các tỉnh nội địa.
Kính gửi: Ông (Bà)..............................
Xét Giấy đề nghị chấp thuận mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa của ông (bà):......., Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ... có ý kiến như sau:
Chấp thuận cho ông (bà)..........................................................................
Sinh ngày:...............................................................................................
Giấy thông hành biên giới số (hoặc CMT biên giới)........ do......... cấp ngày ................... được mang theo người số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt là................. (bằng chữ......................)..... (Tên đồng tiền của nước có chung biên giới) vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục đích mang theo người hoặc bán cho Ngân hàng được phép.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày..... đến ngày.....
Giám đốc
(Ký tên & đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu....
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng...... năm.......
ĐƠN XIN THÀNH LẬP BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh .............
Họ và tên:.....................
Sinh ngày:............ .
Hộ khẩu thường trú:.................
Số chứng minh thư: .................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số (nếu có):
Số điện thoại (nếu có).............................. số Fax: (nếu có)..........................
Tôi có đủ số vốn tối thiểu bằng tiền mặt là 50 (năm mươi) triệu Đồng Việt Nam và có quyền sử dụng địa điểm tại:..............
Tôi xin đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.............. cho phép được thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với.......(tên đồng tiền của nước có chung biên giới được phép mua, bán) tại địa điểm :........................................
Tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ.
Tôi xin cam kết các nội dung đã khai là sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung trên.
Người làm đơn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Chi nhánh tỉnh: Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày...... tháng....... năm........... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH..................
V/v: cho phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ cá nhân
GIÁM ĐỐC
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước TỈNH......................
- Căn cứ Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số....... ngày.................. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế;
- Xét hồ sơ xin thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của ông (bà):..................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép:
Họ và tên:..................... .
Sinh ngày:............ ..
Hộ khẩu thường trú:................ ..
Chứng minh thư số:...........................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số (nếu có):
Số điện thoại (nếu có)........................ số Fax: (nếu có)................................
được thành lập Bàn đổi ngoại tệ số....... tại ........... để thực hiện mua, bán Đồng Việt Nam với........... (tên đồng tiền của nước có chung biên giới được phép mua, bán).
Điều 2. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên có trách nhiệm phải chấp hành những quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định sau:
a. Được tự quyết định tỷ giá mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
b. Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và nộp thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
c. Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật;
d. Đặt Bàn đổi ngoại tệ ở một nơi cố định theo địa chỉ quy định trong Giấy phép; Không được mua, bán các loại tiền của nước khác ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới ghi trong Giấy phép; Thông báo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh; Chỉ thực hiện kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
e. Mở sổ sách để theo dõi hoạt động kinh doanh mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
g. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu Quý sau, cá nhân được phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm báo cáo tình hình mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn theo nội dung Mẫu báo cáo tại Phụ lục số 5 đính kèm;
h. Chấp hành các quy định về quản lý ngoại hối có liên quan;
i. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu;
Điều 3. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên có trách nhiệm thực hiện các quy định khác có liên quan tại Thông tư số ngày / / hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên,.................. có trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Tên người được cấp giấy phép;
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) (để báo cáo);
- Lưu.
PHỤ LỤC 5
Bàn đổi ngoại tệ của..... (tên cá nhân) Số:......
Tỉnh:.........
Điện thoại:
Fax:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý ..../năm ....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh..........
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
Đồng tiền |
Số dư đầu Quý |
Mua bán trong Quý |
Số dư cuối Quý |
|
|
|
Mua vào |
Bán ra |
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị, đề xuất:
....., Ngày.... tháng.... năm....
Chủ Bàn đổi ngoại tệ
PHỤ LỤC 6
Chi nhánh Ngân hàng .....(Ngân hàng được phép)
tỉnh.....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh...........
I. Tổng số Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế của khẩu của Ngân hàng.......Chi nhánh tỉnh....:
II. Kết quả mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
Đồng tiền |
Số dư đầu Quý |
Mua bán trong Quý |
Số dư cuối Quý |
|
|
|
Mua vào |
Bán ra |
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
....., Ngày.... tháng.... năm....
Giám đốc
PHỤ LỤC 7
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Chi nhánh tỉnh: Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày...... tháng....... năm....... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước việt nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
I. Số lượng Bàn đổi ngoại tệ đã được thành lập tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu trên địa bàn:............., trong đó:
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của Ngân hàng:............
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của cá nhân:...............
II. Số liệu mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
|
Đồng tiền |
Số dư đầu quý |
Mua bán trong quý |
Số dư cuối quý |
|
|
|
|
Mua vào |
Bán ra |
|
Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng |
|
|
|
|
|
Bàn đổi ngoại tệ của cá nhân |
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
....., Ngày.... tháng.... năm....
Giám đốc
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu...