Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 60/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 60/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cá nhân, tổ chức chỉ được góp vốn thành lập 1 ngân hàng
Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính (TTHC), Chính phủ mới đây đã ban hành Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17/12/2010 về việc đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN).
Trong đó, Chính phủ chủ trương quy định hạn chế việc góp vốn thành lập ngân hàng của cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức. Mỗi cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đứng đơn chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng (bao gồm cả các ngân hàng đang hoạt động); không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng; tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng.
Đối với Cổ đông sáng lập là cá nhân, phải bổ sung thêm điều kiện liên quan đến năng lực quản lý và trình độ chuyên môn. Đối với Cổ đông sáng lập là tổ chức không phải là ngân hàng thương mại thì yêu cầu phải đảm bảo vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề với năm đề nghị thành lập ngân hàng. Bên cạnh đó Chính phủ yêu cầu Cổ đông sáng lập phải gắn bó lâu dài khi tham gia góp vốn thành lập ngân hàng bao gồm cả cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh toán.
Cũng theo Phương án đơn giản hóa TTHC ban hành kèm theo Nghị quyết này, đến trước ngày 31/03/2011, NHNN phải tiến hành đơn giản hóa 109 nhóm TTHC thuộc 4 lĩnh vực bao gồm: Hoạt động tiền tệ; hoạt động ngoại hối; thành lập và hoạt động của ngân hàng; thi đua – khen thưởng…
Xem chi tiết Nghị quyết 60/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 60/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 60/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
---------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Trong quá trình triển khai thực hiện, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
TCTD: Tổ chức tín dụng;
QTDNDTW: Quỹ tín dụng nhân dân trung ương;
QTDNDCS: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
Hoàn thiện các quy định về thủ tục công nhận thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở tại Văn bản số 10876/QT-NHNN ngày 12 tháng 12 năm 2008 và ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật phù hợp.
Sửa đổi yêu cầu, điều kiện “có mức vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng” theo hướng điều chỉnh mức vốn pháp định tối thiểu phù hợp với yêu cầu quản lý giai đoạn hiện nay.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này (không cho phép cá nhân thành lập bàn thu, đổi ngoại tệ).
- Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước hoặc khoản vay của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị trên 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-001956-TT);
- Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp trên địa bàn không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị đến 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-103351-TT);
- Xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước hoặc khoản vay của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị trên 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-001994-TT);
- Xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp trên địa bàn không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị đến 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-103384-TT);
Bổ sung quy định thủ tục Cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, Quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam cho phù hợp với Pháp lệnh Ngoại hối 2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Ngoại hối 2005.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (B-NHA-103716-TT);
- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước đối với tổ chức tín dụng ngân hàng (B-NHA-001695-TT);
- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (B-NHA-103703-TT);
- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế đối với tổ chức tín dụng ngân hàng (B-NHA-103649-TT).
- Điều kiện 2: “Có trang thiết bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu cung ứng các dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước”;
- Điều kiện 3: “Đủ cán bộ có năng lực và am hiểu nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước”.
- Cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng trong nước (B-NHA-001612-TT);
- Cấp hạn ngạch xuất khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác vàng (B-NHA-001621-TT);
- Cấp hạn ngạch hoặc điều chỉnh hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng có vốn đầu tư nước ngoài (B-NHA-001641-TT);
- Cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu vàng để gia công, tái xuất các sản phẩm vàng cho nước ngoài (B-NHA-001634-TT)
- Cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh cho cá nhân xuất cảnh qua cửa khẩu Việt Nam bằng hộ chiếu (trừ trường hợp cá nhân là người Việt Nam đi định cư ở nước ngoài (B-NHA-001682-TT);
- Cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh cho cá nhân đi định cư ở nước ngoài xuất cảnh qua cửa khẩu Việt Nam bằng hộ chiếu (B-NHA-030324-TT)
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự, cách thức thực hiện, phạm vi, quy mô, thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính nhằm sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới trong mua bán hàng hóa ở khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu phù hợp với quy định của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006.
- Về Số lượng ngân hàng được phép thành lập: quy định hạn chế việc góp vốn thành lập ngân hàng của cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức. Mỗi cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đứng đơn chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng (bao gồm cả các ngân hàng đang hoạt động); không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng; tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng;
- Đối với Cổ đông sáng lập là cá nhân: Bổ sung thêm điều kiện liên quan đến năng lực (là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng), trình độ (có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh kinh tế hoặc luật); yêu cầu cổ đông sáng lập phải gắn bó lâu dài khi tham gia góp vốn thành lập ngân hàng (cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản);
- Đối với Cổ đông sáng lập là tổ chức không phải là ngân hàng thương mại: yêu cầu bảo đảm có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề với năm đề nghị thành lập ngân hàng; kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề với năm đề nghị thành lập ngân hàng; đồng thời yêu cầu tính gắn bó lâu dài của các cổ đông này khi tham gia góp vốn thành lập ngân hàng (cam kết hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản);
- Về Báo cáo tài chính: Bổ sung điều kiện liên quan đến chất lượng của công ty kiểm toán độc lập (báo cáo tài chính phải được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp); đồng thời tăng chất lượng của báo cáo tài chính;
- Về giám sát sau cấp phép: Bổ sung điều kiện liên quan đến khâu hậu kiểm (giám sát sau cấp phép) để tăng tính trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi thành lập ngân hàng.
- Về Số lượng ngân hàng được phép thành lập: quy định hạn chế việc góp vốn thành lập ngân hàng của cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức. Mỗi cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đứng đơn chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng (bao gồm cả các ngân hàng đang hoạt động); không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng; tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng;
- Đối với Cổ đông sáng lập là cá nhân: Bổ sung thêm điều kiện liên quan đến năng lực (là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng), trình độ (có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh kinh tế hoặc luật); yêu cầu cổ đông sáng lập phải gắn bó lâu dài khi tham gia góp vốn thành lập ngân hàng (cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản);
- Đối với Cổ đông sáng lập là tổ chức không phải là ngân hàng thương mại: yêu cầu bảo đảm có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề với năm đề nghị thành lập ngân hàng; kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề với năm đề nghị thành lập ngân hàng; đồng thời yêu cầu tính gắn bó lâu dài của các cổ đông này khi tham gia góp vốn thành lập ngân hàng (cam kết hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản);
- Về Báo cáo tài chính: Bổ sung điều kiện liên quan đến chất lượng của công ty kiểm toán độc lập (báo cáo tài chính phải được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp); đồng thời tăng chất lượng của báo cáo tài chính;
- Về giám sát sau cấp phép: Bổ sung điều kiện liên quan đến khâu hậu kiểm (giám sát sau cấp phép) để tăng tính trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi thành lập ngân hàng.
- Chấp thuận thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại nhà nước (B-NHA-003700-TT);
- Chấp thuận thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần (B-NHA-104452-TT)
- Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về nơi đặt trụ sở chính của Công ty kiều hối trực thuộc;
- Quyết định của Thống đốc NHNN cho phép thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ;
- Ý kiến Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Công ty kiều hối trực thuộc đặt trụ sở chính (trường hợp trụ sở chính Công ty kiều hối trực thuộc đặt khác địa phương nơi Ngân hàng thương mại cổ phần đặt trụ sở chính);
- Về mẫu đơn: bỏ đối tượng phải kê khai là văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước;
- Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy định cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
- Quy định thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Quy định việc gia hạn thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Mục “Quá trình hoạt động bản thân”: Cần phân chia bố cục giữa trình độ và quá trình công tác để các thông tin được rõ ràng và tương ứng với các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định hiện hành;
- Mục “Quan hệ gia đình”: bổ sung thêm Đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân theo quy định tại khoản 9, Điều 4 Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần, ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc NHNN.
Bỏ quy định: “Các tài liệu khác theo yêu cầu của Ngân hàng nhà nước”.
- Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân hàng liên doanh (B-NHA-002267-TT);
- Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài (B-NHA-002190-TT)
- Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài (B-NHA-002307-TT);
- Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm tổng giám đốc của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài (B-NHA-002314-TT);
- Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm tổng giám đốc (giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (B-NHA-163452-TT)
- Đổi tên văn phòng đại diện TCTD nước ngoài tại Việt Nam (B-NHA-002351-TT);
- Chuyển địa điểm văn phòng đại diện TCTD nước ngoài đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (B-NHA-002354-TT)
- Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện TCTD nước ngoài trong trường hợp hết thời hạn hoạt động (B-NHA-002363-TT);
- Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện TCTD nước ngoài trong trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động (B-NHA-002409-TT)
- Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng;
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do TCTD phi ngân hàng cổ phần thực hiện;
- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 02 bộ;
- Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ phần (B-NHA-163449-TT);
- Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-163442-TT)
- Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Bỏ yêu cầu nộp “Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nơi đặt trụ sở của công ty tài chính” trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty tài chính nộp NHNN quy định tại điểm 8.7 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23 tháng 12 năm 2002;
- Thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và điều lệ của công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ phần (B-NHA-003360-TT);
- Thay đổi mức vốn điều lệ của công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ phần (B-NHA-003364-TT);
- Thay đổi mức vốn điều lệ của công ty tài chính cổ phần (B-NHA-107987-TT);
- Thay đổi mức vốn điều lệ của công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003423-TT);
- Thay đổi mức vốn điều lệ của công ty cho thuê tài chính cổ phần – (B-NHA-108351-TT)
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty tài chính cổ phần (B-NHA-108004-TT);
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ phần (B-NHA-003369-TT);
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003434-TT);
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-108447-TT)
- Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003437-TT);
- Thay đổi tên của công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003404-TT);
- Thay đổi tên của công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-108302-TT);
- Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-108512-TT);
- Thay đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn trong công ty tài chính cổ phần (B-NHA-108234-TT);
- Thay đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn trong công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003617-TT)
- Chuyển nhượng cổ phần có ghi tên vượt quá tỷ lệ quy định của Ngân hàng Nhà nước của công ty tài chính cổ phần (B-NHA-108208-TT);
- Chuyển nhượng cổ phần có ghi tên kể từ lần chuyển nhượng đầu tiên vượt quá 20% vốn điều lệ của công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-003615-TT)
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này.
- Chấp thuận thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành của công ty cho thuê tài chính cổ phần (B-NHA-108984-TT);
- Chấp thuận thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành của công ty cho thuê tài chính nhà nước, công ty cho thuê tài chính trực thuộc của TCTD, công ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (B-NHA-003834-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Bỏ văn bản chấp thuận của UBND tỉnh, thành phố nơi TCTD phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh trong quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 5, Quyết định số 01/2008/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 01 năm 2008;
- Bỏ yêu cầu nộp “Các văn bản liên quan đúng quy định và các văn bản chứng minh đảm bảo đủ các điều kiện” quy định tại Điều 4 của Quyết định số 01/2008/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 01 năm 2008;
- Cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ (TCTCQMN) dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (B-NHA-003686-TT);
- Cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ (TCTCQMN) dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (B-NHA-003687-TT)
- Thay đổi tên của TCTCQMN (B-NHA-003689-TT);
- Thay đổi mức vốn điều lệ của TCTCQMN (B-NHA-003690-TT);
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của TCTCQMN (B-NHA-003693-TT);
- Thay đổi nội dung hoạt động của TCTCQMN (B-NHA-003694-TT);
- Chuyển nhượng phần vốn góp của TCTCQMN là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (B-NHA-003695-TT);
- Chuyển nhượng phần vốn góp của các bên góp vốn trong TCTCQMN đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (B-NHA-109409-TT);
- Chuẩn y thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của TCTCQMN (B-NHA-003698-TT)
- Quy định trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, NHNN có văn bản xác nhận bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ hoặc thông báo cho TCTCQMN về những giấy tờ cần bổ sung;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đổi tên của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước nêu rõ lý do;
Thay thế bằng thủ tục “Xác nhận đăng ký về sửa đổi, bổ sung nội dung điều lệ”.
- Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của TCTCQMN khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (B-NHA-033370-TT);
- Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của TCTCQMN trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (B-NHA-109043-TT)
- Tự nguyện chấm dứt hoạt động của chi nhánh TCTCQMN (B-NHA-033123-TT);
- Mở chi nhánh của TCTCQMN (B-NHA-033398-TT)
- TCTCQMN có nhu cầu chấm dứt hoạt động chi nhánh gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng xem xét đề nghị của đơn vị và ra quyết định chấp thuận nguyên tắc;
- Sau khi TCTCQMN giải quyết xong mọi quyền lợi và nghĩa vụ của chi nhánh chấm dứt hoạt động, TCTCQMN gửi báo cáo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh tới NHNN. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh nơi TCTCQMN đặt chi nhánh ra quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh TCTCQMN.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Thay đổi tên chi nhánh của TCTCQMN (B-NHA-033230-TT);
- Mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động của Phòng giao dịch của TCTCQMN (B-NHA-033140-TT)
Quy định rõ cách thức thực hiện theo hướng: gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh nơi TCTCQMN đặt chi nhánh.
- Cấp phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (B-NHA-002881-TT);
- Cấp phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (B-NHA-002886-TT)
Quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Cơ quan Thanh tra giám sát NHNN Việt Nam.
- Cấp lại hoặc đổi giấy phép thành lập Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng (B-NHA-002903-TT);
- Cấp lại hoặc đổi giấy phép quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trường hợp quỹ tín dụng nhân dân mất hoặc hư hỏng giấy phép (B-NHA-002894-TT);
- Chấp thuận mở Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (B-NHA-003001-TT);
- Chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính Sở giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (B-NHA-003017-TT);
- Chấp thuận chấm dứt hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (B-NHA-002924-TT)
- Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng).
- Quy định rõ thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 13 của Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/06/2006 của Ngân hàng Nhà nước về Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước và đề nghị bỏ các giấy tờ sau:
+ Văn bản của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh nơi QTDNDTW dự định mở Sở giao dịch, chi nhánh, Văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của QTDNDTW tại địa phương;
+ Văn bản chấp thuận cho phép đặt trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi QTDNDTW dự định mở sở giao dịch, chi nhánh.
- Quy định thời hạn giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chấp thuận mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của QTDNDTW (B-NHA-002994-TT);
- Chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của QTDNDTW (B-NHA-002917-TT);
- Chấp thuận mở phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (B-NHA-002986-TT);
- Chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (B-NHA-002912-TT)
- Quy định việc mở phòng giao dịch của QTDNDTW khác địa bàn;
- Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh cấp tỉnh;
- Bỏ nội dung về xin mở Quỹ tiết kiệm trong mẫu đơn.
- Chấp thuận thay đổi tên của QTDNDTW (B-NHA-002988-TT);
- Chấp thuận tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định của QTDNDTW (B-NHA-003000-TT);
- Chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của QTDNDTW (B-NHA-003077-TT)
- Chấp thuận thay đổi phạm vi hoạt động của QTDNDCS (B-NHA-003082-TT);
- Chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của QTDNDCS (B-NHA-003100-TT);
- Chấp thuận tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định của QTDNDCS (B-NHA-003007-TT);
- Chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của QTDNDCS (B-NHA-003078-TT);
- Chấp thuận thay đổi tên của QTDNDCS (B-NHA-002995-TT);
- Chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của QTDNDCS (B-NHA-003022-TT)
- Chấp thuận thay đổi Chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị của QTDNDCS (B-NHA-003107-TT);
- Chấp thuận thay đổi Chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị của QTDNDTW (B-NHA-003103-TT);
- Chấp thuận thay đổi Trưởng ban kiểm soát, các thành viên Ban kiểm soát của QTDNDTW (B-NHA-003116-TT);
- Chấp thuận thay đổi Trưởng ban kiểm soát, các thành viên Ban kiểm soát của QTDNDCS (B-NHA-003122-TT);
- Chấp thuận thay đổi giám đốc QTDNDCS (B-NHA-003132-TT)
Bãi bỏ thủ tục hành chính này
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Thu hồi giấy phép trong trường hợp chia tách QTDNDCS (B-NHA-003036-TT);
- Thu hồi giấy phép trong trường hợp hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (B-NHA-003044-TT);
- Thu hồi giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân cơ sở giải thể tự nguyện theo nghị quyết của đại hội thành viên (B-NHA-003075-TT)
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này.
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Bãi bỏ thủ tục thu hành chính này.
- Phát hành giấy tờ có giá dài hạn (B-NHA-002164-TT);
- Bổ sung kế hoạch phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính (B-NHA-002283-TT)
- Bước 1: TCTD gửi hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở chính;
- Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) xem xét hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính của TCTD;
- Bước 3: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị phát hành của TCTD, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với việc phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính của TCTD.
- Bước 1: Khi phát hành các loại thẻ mới, Tổ chức phát hành thẻ gửi 01 bộ hồ sơ về NHNN (Vụ Thanh toán) bằng các hình thức: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, đồng thời gửi qua Internet đối với bản mềm Giấy đăng ký thẻ ngân hàng;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đăng ký thẻ ngân hàng, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Tổ chức phát hành thẻ bổ sung hoặc làm lại;
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán) có ý kiến bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thẻ cho tổ chức phát hành;
- Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước của các TCTD, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác (B-NHA-103202-TT);
- Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước của các TCTD, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn (B-NHA-002139-TT);
- Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước của các TCTD, Kho bạc Nhà nước khác địa bàn tỉnh (B-NHA-005374-TT)
- Quy định về mẫu Đơn đề nghị mở tài khoản tiền gửi;
- Quy định rõ:
+ Giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản được thành lập theo quy định của pháp luật là một trong những loại giấy tờ sau: quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ hợp pháp tương đương khác;
+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản, đồng chủ tài khoản, kế toán trưởng, người phụ trách kế toán hoặc người phụ trách việc kiểm soát chứng từ giao dịch thanh toán với NHNN, gồm: Quyết định bổ nhiệm và bản sao một trong các loại giấy tờ của người được bổ nhiệm như: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh thư ngoại giao hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác.
Riêng đối với Thủ tục mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước của các TCTD, Kho bạc Nhà nước khác địa bàn tỉnh (B-NHA-005374-TT) ngoài thành phần hồ sơ trên phải bổ sung thêm các loại giấy tờ (i) Bản cam kết bảo đảm tuân thủ quy định của NHNN về sử dụng tài khoản thanh toán; (ii) Văn bản quy định phạm vi sử dụng tài khoản thanh toán khác địa bàn và các quy định khác có liên quan khi tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng.
- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Tham gia thành viên sử dụng dịch vụ ủy quyền chuyển nợ của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (B-NHA-163460-TT);
- Đăng ký thành viên chuyển lệnh giá trị thấp của hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (B-NHA-163463-TT)
- Bước 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, muốn tham gia thành viên sử dụng dịch vụ ủy quyền chuyển nợ của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTLNH), gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ban điều hành hệ thống TTLNH;
- Bước 2: Ban điều hành hệ thống TTLNH xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Bước 3: Ban điều hành hệ thống TTLNH sẽ thông báo kết quả xử lý Đơn đến tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy định yêu cầu đối với thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng vào Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN;
- Chuyển các yêu cầu điều kiện của TTHC đang được quy định tại văn bản số 83/QĐ-NH2 ngày 09 tháng 4 năm 1996 vào Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Thống đốc NHNN.
- Cấp mã ngân hàng trong hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước (B-NHA-001613-TT);
- Cấp mã ngân hàng cho quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn (B-NHA-030777-TT)
- Hủy mã ngân hàng trong hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước (B-NHA-001643-TT);
- Hủy bỏ mã ngân hàng của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn (B-NHA-032377-TT)
- Điều chỉnh thông tin ngân hàng của đối tượng được cấp mã ngân hàng (B-NHA-001672-TT);
- Điều chỉnh thông tin ngân hàng khi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có sự thay đổi (B-NHA-032449-TT);
Quy định nộp hồ sơ trực tiếp gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc gửi qua mạng internet đến NHNN Việt Nam (Cục Công nghệ tin học).
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Tặng thưởng Huân chương Sao vàng (B-NHA-047111-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh (B-NHA-047389-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất (B-NHA-047542-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhì (B-NHA-047595-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Ba (B-NHA-047616-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất (B-NHA-047629-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì (B-NHA-047642-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba (B-NHA-047652-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Dũng cảm (B-NHA-047843-TT);
- Tặng thưởng Huân chương Hữu nghị (B-NHA-047844-TT);
- Tặng thưởng danh hiệu Anh hùng Lao động (B-NHA-048211-TT);
- Tặng thưởng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (B-NHA-047864-TT)
Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
Bỏ yêu cầu nộp Quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của Thủ trưởng đơn vị trong thành phần hồ sơ đề nghị quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 29 Quy chế Thi đua – Khen thưởng ngành Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 8 năm 2006.
Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
Bỏ yêu cầu nộp Quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (đối với tập thể) của Thủ trưởng đơn vị trong thành phần hồ sơ đề nghị quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 29, Quy chế Thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 8 năm 2006.
Bỏ yêu cầu nộp Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” (đối với cá nhân) và “Tập thể lao động xuất sắc” (đối với tập thể) trong thành phần hồ sơ đề nghị.
Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào thời hạn, tiến độ do Thủ tướng Chính phủ quyết định, chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành liên quan xây dựng Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 6 và khoản 9 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 11, 16 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 72, 77 mục III phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 6, 9 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 1999 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 17 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này.
- Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16 tháng 4 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 8 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 04/1999/TT-NHNN5 ngày 02 tháng 11 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về việc thành lập công ty chứng khoán của ngân hàng thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 25 mục III phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam và Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2005 sửa đổi, bổ sung khoản 6 mục II Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 22 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 20 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 48, 52 mục III phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 16 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 09/2004/TT-NHNN ngày 21 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 7 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2005 sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 21 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 53 mục III phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện TCTD nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 37, 38, 39, 40, 44 mục III của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11 tháng 4 năm 2008 về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của TCTD để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 12 mục II của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 62, 63, 64 mục III của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02 tháng 3 năm 2009 Quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 66, 68, 69 mục III của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 08/2009/TT-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2009 hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoạt động tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 42, 43, 55 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 về quản lý ngoại hối đối với hoạt động và Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 22 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 5, khoản 13, khoản 9 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005, Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 62 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 28 Mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 935/2004/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 7 năm 2004 (sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 8) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 4 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 92/2000/QĐ-NHNN7 ngày 17 tháng 3 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt đối với cá nhân xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 14 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc (sửa đổi, bổ sung Điều 10) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 15 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ (sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Chương II) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 18 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào (sửa đổi khoản 3 Điều 3) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 19 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này);
- Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế thanh toán trong việc mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia (sửa đổi khoản 1 Điều 8) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 20 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (sửa đổi, bổ sung Điều 10) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 23, 24, 25, 32, 33 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 1389/2001/QĐ-NHNN ngày 7 tháng 11 năm 2001 (bổ sung quy định cụ thể cách thức thực hiện nộp hồ sơ, số bộ hồ sơ phải nộp; bãi bỏ khoản 2, Điều 3) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 26 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 5, 6, 8, Điều 4) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 27 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 28, 29, 30 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 1087/2001/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 8 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước về Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 36, 48 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động TCTD phi ngân hàng cổ phần để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục tại khoản 46, 47 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Ngân hàng Nhà nước quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD phi ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 49 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 56 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 6 tháng 9 năm 2004 của Ngân hàng Nhà nước về ban hành Quy chế hoạt động bao thanh toán các TCTD và Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 57 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước về quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 58, 60, 61 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Ngân hàng nhà nước Ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân, mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 70, 73, 77, 78, 79, 80, 81, 83 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 71, 73 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 71, 73, 74, 75, 76, 80 mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 85 mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng; văn bản số 7503/NHNN-BTT ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thẻ ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 87 mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước về ban hành Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và TCTD để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 88 mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 9 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán Điện tử liên ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 91 mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, văn bản số 83/QĐ-NH2 ngày 09/4/1996 của Ngân hàng Nhà nước về Quy chế Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 92 mục V của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 93, 94 mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các khoản 96, 97, 103 mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
- Công văn số 11990/NHNN-TĐKT ngày 13 tháng 11 năm 2007 (khoản 3 phần III) để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 109 mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Công văn số 7129/QT-NHNN ngày 08 tháng 8 năm 2008 về Quy trình nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá dưới hình thức ghi sổ của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Công văn số 86/CV-NHNN ngày 25 tháng 01 năm 2000 của Ngân hàng Nhà nước về việc xuất nhập ngoại tệ tiền mặt để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 6 mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
- Công văn số 10876/QT-NHNN ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Sở Giao dịch thuộc Ngân hàng Nhà nước về quy trình nghiệp vụ thị trường mở để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 3 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này.