Quyết định 136/QĐ-NH2 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 136/QĐ-NH2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 136/QĐ-NH2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Quế Lượng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/05/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 136/QĐ-NH2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYếT địNH
CủA THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC Số 136/QĐ-NH2
NGàY 10 THáNG 5 NăM 1995 Về VIệC Bổ SUNG
MộT Số TàI KHOảN VàO Hệ THốNG TàI KHOảN
Kế TOáN Tổ CHứC TíN DụNG
THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23-5-1990;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYếT địNH
Điều 1: Bổ sung và sửa tên một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 6-3-1993 và thông tư số 02/TT-NH2 ngày 19-4-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Bổ sung Tài khoản 35 - Các khoản cho vay khác bằng ngoại tệ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II như sau:
354 - Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
359 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
1.1. Tài khoản 354 - Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng nguồn vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:
3541 - Nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.
3542 - Nhận của chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
3543 - Nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
a. Tài khoản 3541 - Nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.
- Giá trị ngoại tệ chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân đang vay.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức kinh tế, cá nhân vay ngoại tệ.
b. Tài khoản 3542 - Nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay theo các mục đích chỉ định.
Nội dung hạch toán tài khoản 3542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.
c. Tài khoản 3543 - Nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để tăng vốn hoạt động.
Nội dung hạch toán tài khoản 3543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.
1.2. Tài khoản 359 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư đã quá hạn trả.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:
3591- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.
3592- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
5393- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho vay đã quá hạn trả
(chuyển từ tài khoản cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ sang).
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay đã quá hạn trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức kinh tế, cá nhân có nợ quá hạn chưa trả.
2. Bổ sung tài khoản 704 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:
7041- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.
7042- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
7043- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 703.
3. Sửa tên Tài khoản 703 "Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư" thành: "Vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.