Quyết định 1330/QĐ-BTC 2016 về sử dụng hệ thống điện tử đa phương tiện hỗ trợ Bộ Tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1330/QĐ-BTC

Quyết định 1330/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống điện tử đa phương tiện hỗ trợ chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1330/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:13/06/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 1330/QĐ-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2016

 
 
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Hợp đồng số 23/2015/KBNN-VIETTEL ngày 26/10/2015 giữa Kho bạc Nhà nước và Tập đoàn viễn thông quân đội về việc “Thuê dịch vụ Hệ thống điện tử đa phương tiện hỗ trợ chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính”;
Căn cứ Quyết định s2395/QĐ-BTC ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập tổ triển khai xây dựng hệ thống điện tử đa phương tiện hỗ trợ chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel);
- Lưu: VT, KBNN (300)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 
 
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ ĐA PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 1330/QĐ-BTC ngày 13/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
 
 
1. Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành và sdụng Hệ thống điện tử đa phương tiện hỗ trợ chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính (hệ thống THHN).
2. Các hội nghị phải sử dụng hệ thống THHN, bao gồm:
a) Hội nghị toàn quốc triển khai nhiệm vụ tài chính ngân sách 6 tháng cuối năm (Hội nghị sơ kết 6 tháng công tác tài chính - ngân sách).
b) Hội nghị toàn quốc tổng kết và triển khai nhiệm vụ tài chính ngân sách năm (hội nghị tổng kết công tác tài chính ngân sách hàng năm).
c) Các hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn chuyên đề theo lĩnh vực có phạm vi toàn quc của các Tng cục.
d) Các hội nghị, cuộc họp khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính phải tchức theo hình thức trực tuyến.
đ) Các hội nghị khác do Bộ Tài chính, các Tổng cục chủ trì có liên quan đến các đơn vị thuộc ngành Tài chính ở địa phương.
a) Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
b) Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực.
c) Tập đoàn Viễn thông quân đội (Viettel), chi nhánh của Viettel tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương II
 
1. Không để các vật dễ cháy, n, chất lỏng, hóa chất gần các thiết bị của hệ thống.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy.
3. Bảo đảm các điều kiện về âm thanh, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nguồn điện ổn định cho hệ thống THHN.
4. Không được tự ý di chuyển, sử dụng thiết bị vào mục đích khác hoặc thay đổi các tham số cấu hình hệ thống.
5. Giữ bí mật tài khoản truy cập vào hệ thống.
6. Không dùng tay, vật cứng chạm vào ống kính camera hoặc xoay camera.
7. Bật, tắt, vận hành hệ thống phải đúng quy trình kỹ thuật.
8. Ngt nguồn điện cung cấp cho hệ thống khi không sử dụng.
9. Thường xuyên vệ sinh hệ thống theo đúng quy trình, đặc biệt đối với thiết bị camera phải dùng khăn lau mm tiêu chun và chất tẩy rửa chuyên dụng.
1. Các đơn vị cấp Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị cấp Tổng cục trực thuộc Bộ Tài chính được quyền đăng ký sử dụng hệ thống THHN.
2. Đơn vị có nhu cầu sử dụng hệ thống THHN (đơn vị chủ trì cuộc họp) đăng ký với Kho bạc Nhà nước theo mẫu đính kèm. Hình thức gửi: bản fax đến địa chỉ: 0462.764.368 hoặc scan văn bản đăng ký (có chữ ký Lãnh đạo và đóng dấu của đơn vị) gửi về hòm thư điện tử: [email protected], hotline: 0912.561.444 ít nhất 05 ngày làm việc trước khi diễn ra hội nghị, trừ trường hp họp đột xuất do Lãnh đạo Bộ quyết định.
3. Thứ tự ưu tiên giải quyết nhu cầu sử dụng hệ thống THHN:
a) Các cuộc họp, hội nghị do Lãnh đạo Bộ Tài chính chủ trì.
b) Các cuộc họp, hội nghị do Lãnh đạo các Tổng cục trực thuộc Bộ Tài chính chủ trì.
c) Các cuộc họp, hội nghị do Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ trì.
4. Ngay trong ngày tiếp nhận thông tin đăng ký lịch họp từ các đơn vị, KBNN có trách nhiệm sắp xếp lịch họp theo thứ tự ưu tiên tại Khoản 3 Điều này và thông báo cho đơn vị chủ trì cuộc họp biết thông tin về việc được sử dụng hoặc không được sử dụng hệ thống THHN. Trường hợp các cuộc họp đăng ký có thứ tự ưu tiên trên giống nhau, KBNN trao đi vi đơn vị để sắp xếp lịch họp cho phù hợp.
5. Trường hp họp đột xuất, khẩn cấp, căn cứ nhu cầu đăng ký của đơn vị chủ trì cuộc họp, KBNN cùng Viettel và các điểm cầu có trách nhiệm phối hợp kịp thời, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hậu cần phục vụ cuộc họp.
1. Trách nhiệm của KBNN:
a) Thông báo kịp thời cho Viettel và các điểm cầu biết đơn vị được sử dụng hệ thống THHN, thời gian tổ chức họp, slượng đại biểu và yêu cầu phục vụ họp để chuẩn bị triển khai cuộc họp.
b) Phối hợp với Viettel và đơn vị chủ trì cuộc họp THHN tchức kiểm tra chạy thử các thiết bị đầu cuối, đường truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh xong trước giờ khai mạc cuộc họp 60 phút.
c) Phối hp với Viettel thiết lập các thông số kỹ thuật, điều khiển thiết bị hệ thống THHN phục vụ cuộc họp được đảm bảo hoạt động thông suốt.
2. Viettel có trách nhiệm:
a) Thông báo cho các chi nhánh có liên quan của Viettel cử cán bộ kỹ thuật sẵn sàng phi hợp tổ chức cuộc họp THHN.
b) Chủ trì cùng KBNN và đơn vị chủ trì cuộc họp THHN tổ chức kiểm tra chạy thử các thiết bị đầu cuối, đường truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh xong trước giờ khai mạc cuộc họp 60 phút.
c) Chủ trì cùng KBNN thiết lập các thông số kỹ thuật, điều khiển thiết bị hệ thng THHN phục vụ cuộc họp được đảm bảo hoạt động thông sut.
3. Các đơn vị quản lý điểm cầu có trách nhiệm:
a) Bố trí phòng họp THHN.
b) Kiểm tra âm thanh, ánh sáng, nguồn điện và điện dự phòng (đề phòng khi có sự cố mất điện đột xuất xảy ra), mạng Lan, thiết bị bên ngoài kết nối với thiết bị đầu cuối.
c) Cử cán bộ phối hp với cán bộ vận hành của chi nhánh Viettel tại điểm cầu kiểm tra chạy thử các thiết bị đầu cuối, đường truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh; thiết lập các vị trí khung hình cần thiết phù hợp với sơ đồ hội trường.
d) Phối hợp chuẩn bị các điều kiện hậu cần khác theo đề nghị của đơn vị chủ trì họp.
4. Đơn vị chủ trì cuộc họp có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị chương trình, nội dung và thông báo tới các đại biểu tham dự đúng thành phần, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc họp THHN.
b) Cử cán bộ tham gia quá trình chạy thử hệ thống, rà soát các điều kiện phục vụ họp tại các điểm cầu; trực tiếp thực hiện các công tác về hậu cần, lễ tân, khánh tiết: trang trí, hoa tươi, trái cây, nước ung, tiếp đón,...
1. Cán bộ kỹ thuật tại Trung tâm điều khiển của Viettel:
a) Trực tiếp điều chỉnh khung hình hiển thị hình ảnh, âm thanh cho phù hp với từng thời điểm diễn ra trong cuộc họp.
b) Phối hợp ngay với cán bộ Viettel trực hệ thống ở các điểm cầu khi có sự cvề đường truyền, tín hiệu âm thanh, hình ảnh để kịp thời khắc phục.
c) Gửi yêu cầu phát biểu tại các điểm cầu cho người chủ trì cuộc họp.
2. Cán bộ Viettel và cán bộ trực hệ thống ở các điểm cầu:
a) Vận hành hệ thống trong toàn bộ quá trình diễn ra cuộc họp, chỉ được bật micro khi có yêu cầu phát biểu của người chủ trì cuộc họp.
b) Điều chỉnh camera phù hợp với vị trí đại biểu ở điểm cầu đang phát biểu.
c) Không được tự ý quay số tới bất kỳ điểm cầu nào trong hệ thống khi chưa có yêu cầu của cán bộ kỹ thuật Trung tâm điều khiển.
d) Khi mất kết nối, phải thông báo ngay với cán bộ kỹ thuật của Trung tâm điều khiển Viettel để khắc phục sự cố; báo cáo chủ trì cuộc họp tại điểm cầu mình phụ trách điều chỉnh nội dung, thời gian cho phù hp với thực tế.
đ) Tiếp nhận đăng ký phát biểu của chủ trì cuộc họp tại điểm cầu mình phụ trách và gửi cho cán bộ kỹ thuật tại Trung tâm điều khiển Viettel bằng điện thoại.
1. Cán bộ kỹ thuật Viettel ở trung tâm điều khiển và các điểm cầu kiểm tra lại toàn bộ hệ thống, tắt thiết bị trước và sau đó ngắt nguồn điện cung cấp theo đúng quy trình.
2. Cán bộ vận hành của Viettel và cán bộ trực hệ thống tại các điểm cầu và đại diện đơn vị dự họp ký biên bản xác nhận chất lượng của hệ thống THHN phục vụ họp tại điểm cầu (theo mẫu biên bản đính kèm quy chế).
1. Đối với các điểm cầu Trung ương: các điểm cầu đảm bảo các chi phí phát sinh liên quan đến tổ chức họp, hội nghị trong chi phí thường xuyên của đơn vị theo quy định.
2. Đối với các điểm cầu địa phương:
a) Kho bạc Nhà nước các, tỉnh, thành phố đảm bảo các chi phí phát sinh liên quan đến tổ chức họp THHN gồm chi phí điện, điều hòa…; chi phí sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên tài sản cố định của phòng họp ngoài trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị theo quy định.
b) Các đơn vị ngành Tài chính tại địa phương sử dụng điểm cầu tại địa phương có trách nhiệm đảm bảo chi phí họp THHN (trang trí, tài liệu, nước uống, lễ tân khánh tiết...) trong chi phí thường xuyên của đơn vị theo quy định.
 
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
a) Văn phòng Bộ Tài chính có trách nhiệm điều phối, sắp xếp lịch họp THHN tại điểm cầu trụ sở cơ quan Bộ.
b) Cục Tin học và thống kê Tài chính có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với Văn phòng Bộ và Cục Kế hoạch - Tài chính để bảo đảm hạ tầng truyền thông khi tchức họp THHN tại đim cu trụ sở cơ quan Bộ.
c) Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính có trách nhiệm chuẩn bị công tác hậu cần tổ chức các cuộc họp THHN tại điểm cầu trụ sở cơ quan Bộ, như: nước uống, trang trí, lễ tân, khánh tiết…
1. Là đầu mối tiếp nhận đăng ký sử dụng hệ thống THHN.
2. Kịp thời thông báo, phối hợp với Viettel và đơn vị được sử dụng hệ thống THHN hoàn tất công tác chuẩn bị trước 60 phút khi cuộc họp THHN bắt đu.
3. Phối hp chặt chẽ với Viettel và các điểm cầu điu khiển hệ thống trong cuộc họp THHN đảm bảo hình ảnh, âm thanh rõ nét; kịp thời khắc phục các sự cố xẩy ra (nếu có).
4. Theo dõi đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ và việc thực hiện các nghĩa vụ với Viettel theo hợp đồng đã ký kết.
5. Tổng hợp, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện quy chế; trong quá trình thực hiện nếu phát hiện bất cập, tồn tại, kịp thời tham mưu đề xuất trình Bộ sửa đổi bổ sung qui chế cho phù hợp.
6. Chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống, đảm bảo phù hp với quy định chung của Bộ.
1. Các đơn vị quản lý điểm cầu có trách nhiệm bảo quản toàn bộ hệ thống thiết bị đầu cuối phục vụ THHN, bố trí phòng họp, nhân lực phối hp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật của Viettel trong quá trình chuẩn bị cũng như khi diễn ra THHN theo các quy định tại Quy chế này. Bố trí và duy trì thường xuyên các thiết bị liên quan, như: bàn, ghế, âm thanh, ánh sáng.
2. Bố trí ổn định cán bộ kỹ thuật phối hợp tham gia vận hành và sử dụng thiết bị phòng họp trực tuyến (mỗi đơn vị 1-2 cán bộ). Danh sách cán bộ kỹ thut có sự thay đi phải cử cán bộ thay thế và gửi về Kho bạc Nhà nước (họ tên, đơn vị, sđiện thoại, email) để cập nhật, tng hp gửi Viettel và các đơn vị có liên quan thuận lợi trong quá trình phối hp vận hành và sử dụng hệ thống.
3. Ký biên bản xác nhận chất lượng THHN với Viettel và đại diện đơn vị dự họp.
1. Khi có nhu cầu sử dụng hệ thống THHN để tổ chức các cuộc họp phải đăng ký, thống nhất với KBNN theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Phối hợp chặt chẽ với KBNN trong việc đăng ký thi gian, số lượng đại biu và các yêu cầu khác để phục vụ cuộc họp trực tuyến. Khi có sự thay đổi về thời gian tchức họp phải thông báo kịp thời cho KBNN để có sự điều chỉnh phù hợp.
3. Chủ trì chuẩn bị nội dung và thông báo tới các đại biểu tham dự đúng thành phần, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc họp THHN; chuẩn bị tài liệu họp, nước uống, trang trí, lễ tân khánh tiết tại điểm cầu đơn vị dự họp.
4. Cử cán bộ trực tại điểm cầu trung tâm để tiếp nhận đăng ký phát biểu trong cuộc họp THHN (nếu có).
5. Ký biên bản xác nhận chất lượng THHN với Viettel theo mẫu đính kèm.
1. Quản trị, vận hành bảo trì, sửa chữa toàn bộ hệ thống THHN.
2. Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và chất lượng đường truyền dẫn cho hệ thống THHN.
3. Tổng hợp danh sách các cán bộ kỹ thuật của Viettel tham gia quản trị, vận hành hệ thống THHN tại trung tâm và các chi nhánh ở địa phương thông báo cho Kho bạc Nhà nước để gửi các điểm cầu và đơn vị liên quan biết liên hệ. Trường hợp cán bộ có sự thay đổi, Viettel phải cử cán bộ thay thế và thông báo cho Kho bạc Nhà nước (họ tên, đơn vị, số điện thoại, email) để cập nhật gửi các đơn vị có liên quan thuận lợi trong quá trình phối hợp vận hành và sử dụng hệ thống.
4. Có trách nhiệm bảo mật thông tin các cuộc họp theo các quy định của hợp đồng và pháp luật hiện hành.
Chương IV
 
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Kho bạc nhà nước, Viettel và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
2. Các tchức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất trình Bộ Tài chính xem xét, quyết định./.
 
(Kèm theo Quy chế quản , vận hành, sử dụng Hệ thống điện tử đa phương tiện htrợ chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính)
 

BỘ TÀI CHÍNH
TÊN ĐƠN VỊ
-------
 

 
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH
 
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước.
 
1. Họ và tên (đại diện Ban tổ chức Hội nghị):..................................................................
2. Đơn vị:.........................................................................................................................
3. Chức vụ:......................................................................................................................
4. Số điện thoại (số cố địnhsố di động): ....................................................................
5. Đăng ký sử dụng hệ thống ngày:.................................................................................
6. Thời gian: bắt đầu từ…...…giờ…..….phút, đến………giờ………phút
7. Nội dung họp:...............................................................................................................
8. Số điểm cầu và số lượng người dự họp:

Stt
Đim cu
Slượng ngưi
1
 
 
2
 
 
3
 
 
 
 
Tng cộng
 
 

9. Các yêu cầu khác:..........................................................................................................
 

 
…, ngày   tháng   năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN CUỘC HỌP TẠI ĐIỂM CẦU
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thng điện tử đa phương tiện hỗ trợ chđạo điều hành của Bộ Tài chính)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
 
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CUỘC HỌP TẠI ĐIM CẦU...(Ghi tên đim cầu)
 
Số:……./BBXN/……….(tên viết tắt của đơn vị nơi điểm cầu tổ chức cuộc họp)- VIETTEL/201...
Căn cứ thực tế cuộc họp ngày ....tháng...năm…. do ………….. (ghi tên đơn vị chủ trì) tchức tại ………………….. (ghi tên điểm cầu),
Hôm nay ngày .../.../201.., tại ……………. (ghi tên điểm cầu) - số ………………(ghi địa chỉ), chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ………… Chức vụ: ……………..(ghi tên đơn vị có điểm cầu)
2. Ông (bà) ………… Chức vụ: ……………..(ghi tên đơn vị dự họp)
3. Ông (bà) ………… Chức vụ: ……………..(ghi tên đại diện Viettel)
Các Bên cùng thống nhất xác nhận chất lưng dịch vụ truyền hình hội nghị do VIETTEL cung cấp trong cuộc họp như sau:
I. Nội dung xác nhận:
- Thời gian tổ chức cuộc họp: Từ ....giờ...phút đến ….giờ…..phút ngày...tháng....năm 201..
- Về chất lượng âm thanh (ổn định/không ổn định (vọng, rú):..........................................
- Về chất lượng hình ảnh (rõ nét/không rõ nét):...............................................................
- Về hoạt động của hệ thống (ổn định/không ổn định):.....................................................
- Các sự cố (nếu có):
+ Sự c 1:
Từ ......h.....phút đến …..h…..phút, tổng thời gian:.... phút
Mô tả sự cố:......................................................................................................................
Nguyên nhân:....................................................................................................................
Công tác xử lý sự cố (đã thực hiện):.................................................................................
+ Sự cố...:
Từ …..h…..phút đến …..h…...phút, tổng thời gian:.... phút
Mô tả sự c:......................................................................................................................
Nguyên nhân:....................................................................................................................
Công tác xử lý sự cố (đã thực hiện):.................................................................................
- Bảo mật thông tin trong quá trình họp: đảm bảo.
II. Kết lun:
- Các bên đồng ý với nội dung xác nhận nêu trên.
- Biên bản này được lập thành 05 (năm) bản có giá trị pháp lý như nhau: Đim cu giữ 01 bản, đơn vị dự họp giữ 01 (một) bản, Chi nhánh Viettel tỉnh/thành phố giữ 01 bản, Tổng Công ty Viễn thông Viettel giữ 01 bản, KBNN giữ 01 bản./.
 

ĐẠI DIỆN ……..(ghi tên đơn vị dự họp)
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN VIETTEL ……
(ký, ghi rõ họ tên)

 
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ ĐIỂM CẦU …………
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi