Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 13/2014/QĐ-UBND

Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành:31/07/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦYBANNHÂNDÂN
TỈNHĐỒNGTHÁP
-------
Số: 13/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Tháp, ngày 31 tháng 7 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (theo Phụ lục đính kèm).
Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức chi tại Điều 1 áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; thay thế Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
 - Như điều 4;
- UBTVQuc hội;
- Chính ph;
- BTàichính;
- Cục Kiểmtra văn bản(BTư pháp);
-TT/TU,TT/HĐNDtỉnh;
- Đoàn ĐBQơn v tỉnhĐồngTp;
- CT, các PCT/UBNDtnh;
- Côngbáo tỉnh;
-Lưu: VT, KTTH-NSương.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
 

 
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi
(1.000 đồng)
Ghi chú
 
1
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
a
Xây dựng đề cương
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương
1.200
-
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
Đề cương
2.000
b
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
-
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
3.000
-
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
Báo cáo
500
c
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
Chủ trì
Người/buổi
200
Thành viên dự
Người/buổi
100
d
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
Văn bản
500
đ
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
_
Chủ tịch Hội đồng
Người/buổi
200
Thành viên Hội đồng, thư ký
Người/buổi
150
Đại biểu được mời tham dự
Người/buổi
100
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
Bài viết
300
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
Bài viết
200
e
Lấy ý kiến thẩm định
Bài viết
500
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
g
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Văn bản
500
2
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
a
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
Người/buổi
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên, báo cáo viên quy định tại Điều 4 Quyết định số 05/2013/QĐ- UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh
b
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
300
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn
c
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Người/buổi
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
d
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
Người/buổi
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
3
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
a
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tờ gấp đã hoàn thành
1.000
b
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tình huống đã hoàn thành
300
c
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Câu chuyện đã hoàn thành
1.500
d
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
Tiểu phẩm đã hoàn thành
5.000
4
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
a
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
Người/ngày
30
Không quá 1 ngày
b
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
10
5
Chỉ phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
a
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
Ngày
250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
b
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
Ngày
150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
6
Chỉ tổ chức cuộc thi, hội thi
a
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
b
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
Thuê dẫn chương trình
Người/ngày
2.000
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình
-
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
Ngày
10.000
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê
Thuê văn nghệ, diễn viên
Người/ngày
300
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
c
Chi giải thưởng
-
Quy mô cấp tỉnh
+
Giải nhất
Giải thưởng
Tập thể
4.500
Cá nhân
2.250
+
Giải nhì
Giải thưởng
Tập thể
3.000
Cá nhân
1.500
+
Giải ba
Giải thưởng
Tập thể
2.400
Cá nhân
1.200
+
Giải khuyến khích
Giải thưởng
Tập thể
1.500
Cá nhân
750
-
Quy mô cấp huyện
+
Giải nhất
Giải thưởng
Tập thể
3.000
Cá nhân
1.800
+
Giải nhì
Giải thưởng
Tập thể
2.400
Cá nhân
1.500
+
Giải ba
Giải thưởng
Tập thể
1.800
Cá nhân
1.200
+
Giải khuyến khích
Giải thưởng
Tập thể
1.200
Cá nhân
600
-
Quy mô cấp xã
+
Giải nhất
Giải thưởng
Tập thể
2.400
Cá nhân
1.500
+
Giải nhì
Giải thưởng
Tập thể
1.800
Cá nhân
1.200
+
Giải ba
Giải thưởng
Tập thể
1.200
Cá nhân
750
+
Giải khuyến khích
Giải thưởng
Tập thể
900
Cá nhân
450
7
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
a
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
Trang
75
Tính theo trang chuẩn 350 từ
b
Bồi dưỡng phát thanh
Phát thanh bằng tiếng Việt
Lần
15
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
Lần
20
8
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
a
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
Tủ/năm
2.000
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
b
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
Lần
100
c
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
Lần/người
50
9
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
a
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo
50
b
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
Văn bản
50
c
Viết báo cáo
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Báo cáo
5.000
Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo
3.000
Báo cáo chuyên đề
Báo cáo
3.000
Báo cáo đột xuất
Báo cáo
1.000
10
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã); huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện); tỉnh thuộc trung ương
a
Khen thưởng xã, huyện được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh được Bộ Tư pháp công nhận đạt chuẩn
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
b
Khen thưởng xã được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã, huyện, tỉnh được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
Bằng khen
Bằng 2 lần mức lương cơ sở
c
Khen thưởng xã, huyện, tỉnh được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
Bằng khen
Bằng 3 lần mức lương cơ sở
11
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên (theo Thông tư liên tịch số 73)
a
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, tổ hòa giải cơ sở
Người/buổi
200
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn
b
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách... phục vụ công tác hòa giải
Tổ/tháng
100
Thực hiện khoán
c
Thù lao hòa giải
Vụ việc/tổ
150
Căn cứ vào biên bản hòa giải của tổ hòa giải cơ sở có xác nhận của UBND cấp xã
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En vào Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản ban hành kèm theo Quyết định 511/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi