Quyết định 1117/QĐ-NHNN 2024 TTHC được sửa đổi lĩnh vực hoạt động CNTT ngân hàng tại bộ phận Một cửa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1117/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1117/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 TTHC được sửa đổi lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng
Ngày 11/6/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 1117/QĐ-NHNN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cụ thể như sau:
1. Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng bao gồm:
- Thủ tục cấp mã ngân hàng;
- Thủ tục hủy mã ngân hàng;
- Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục cấp mã ngân hàng như sau:
- Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc khi có nhu cầu cấp mã ngân hàng, các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác có hoạt động báo cáo, trao đổi dữ liệu điện tử liên quan đến Ngân hàng Nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mã ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin);
- Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mã ngân hàng;
- Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc cấp mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối cấp mã ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối cho đơn vị đề nghị cấp mã ngân hàng theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
3. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp mã ngân hàng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024.
Xem chi tiết Quyết định 1117/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1117/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
_____________________________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2023 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2024 và bãi bỏ Quyết định số 1141/QĐ-NHNN ngày 31/5/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới thay thế thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam và các tổ chức khác có hoạt động báo cáo, trao đổi dữ liệu điện tử liên quan đến Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 6 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.000630 | Thủ tục cấp mã ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng (Thông tư số 17/2015/TT-NHNN). | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
2 | 2.000634 | Thủ tục hủy mã ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN. | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
3 | 1.001283 | Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN. | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp mã ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc khi có nhu cầu cấp mã ngân hàng, các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác có hoạt động báo cáo, trao đổi dữ liệu điện tử liên quan đến Ngân hàng Nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mã ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mã ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc cấp mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối cấp mã ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối cho đơn vị đề nghị cấp mã ngân hàng theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện từ qua Hệ thống dịch vụ công (áp dụng đối với thủ tục cấp mã ngân hàng cho các đơn vị phụ thuộc, quỹ tín dụng nhân dân, Kho bạc nhà nước các cấp);
+ Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với các tổ chức lần đầu đề nghị và chưa có mã ngân hàng);
+ Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01;
+ Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng theo Phụ lục số 04 (áp dụng đối với các tổ chức lần đầu đề nghị và chưa có mã ngân hàng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc cấp mã ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01;
+ Đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng theo Phụ lục số 04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 01
(Tên đơn vị đề nghị cấp mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị cấp mã) …………………đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp mã ngân hàng cho các đơn vị sau:
1. Đơn vị thứ nhất:
Tên đơn vị (được quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền): …………………..
Tên giao dịch (Tên tiếng Anh, Tên viết tắt nếu có): ………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Số Fax: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ email: ……………………………………………………………………….
Loại hình tổ chức tín dụng (đối với tổ chức tín dụng): ……………………………..
Loại đơn vị (trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc): ………………………………………
Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số ……. ngày ……. (đối với đơn vị phải có giấy phép).
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………
Đề nghị cấp mã ngân hàng để sử dụng cho nghiệp vụ …………..……….theo hướng dẫn tại Văn bản số …… ngày... tháng.... năm của NHNN.
2. Đơn vị thứ 2 (nếu có):
(Nội dung tương tự Mục 1)
……………………………………………………………………………………..
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 04
(tên đơn vị đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã ngân hàng(1): ………………………………………………………………
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Tên người liên hệ: ……………….Điện thoại: ………….Địa chỉ Email …….
Đề nghị danh sách cá nhân được cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng như sau:
STT | Họ và tên | Chức vụ
| Điện thoại
| Địa chỉ Email | Nhóm quyền(2) | |
Nhập dữ liệu | Phê duyệt | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú:
- (1) Không bắt buộc nhập thông tin đối với trường hợp chưa được cấp mã ngân hàng.
- (2) Mỗi người sử dụng chỉ được thực hiện một quyền: Nhập dữ liệu hoặc phê duyệt. Với quyền Phê duyệt, người sử dụng phải được cấp chứng thư số của NHNN.
2. Thủ tục hủy mã ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản, sáp nhập, hợp nhất hoặc khi không còn phát sinh hoạt động nghiệp vụ, trao đổi dữ liệu điện từ qua Ngân hàng nhà nước và có nhu cầu hủy mã ngân hàng; Các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác gửi 01 đề nghị hủy mã ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành hủy mã ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc hủy mã ngân hàng trên Công Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối hủy mã ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối cho đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
+ Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
+ Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị hủy mã ngân hàng theo Phụ lục số 02.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc hủy mã ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hủy mã ngân hàng theo Phụ lục số 02.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 02
(Tên đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ HỦY MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng) …………………….đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy mã ngân hàng cho các đơn vị sau:
1. Đơn vị thứ nhất:
Tên đơn vị:
Mã ngân hàng:
Quyết định/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số …….ngày: ……….(đối với đơn vị phải có giấy phép).
Lý do hủy mã ngân hàng:
2. Đơn vị thứ hai (nếu có):
(Nội dung tương tự Mục 1).
……………………………………………………………………………………..
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
3. Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin ngân hàng các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác có hoạt động nghiệp vụ, trao đổi dữ liệu điện tử qua Ngân hàng nhà nước gửi 01 đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành điều chỉnh thông tin ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc điều chỉnh thông tin ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
+ Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng theo Phụ lục số 03.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc điều chỉnh thông tin ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng theo Phụ lục số 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 03
(Tên đơn vị đề nghị điều chỉnh thông | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ |
Số: | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng) ………………………………. đề nghị Cục Công nghệ thông tin điều chỉnh thông tin ngân hàng cho các đơn vị sau:
1- (Tên đơn vị được đề nghị điều chỉnh 1) – (Mã ngân hàng)
STT | Thông tin điều chỉnh | Thông tin cũ | Thông tin mới | Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số ….. ngày …... (đối với các thông tin phải được NHNN chấp thuận); Mã số doanh nghiệp (nếu có): |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2- (Tên đơn vị được đề nghị điều chỉnh 2) - (Mã ngân hàng)
STT | Thông tin điều chỉnh | Thông tin cũ | Thông tin mới | Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số..... ngày... (đối với các thông tin phải được NHNN chấp thuận); Mã số doanh nghiệp (nếu có): |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |